Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Công Thức Xác Xuất Thống Kê Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.65 KB, 2 trang )

Bài toán: ước lượng KTC

Bài toán K.Định giả thuyết: ( Ho ; H1 ;  )

Dạng 1: KTC có dạng

Dạng 1: về giá trị trung bình  = EX

(𝑋̅-  ; 𝑋̅ +  ) : có 3 TH:  =

- Gọi A là .....

 Biết phương sai, 2 :
 
u( ).

-Y/cầu K.định giả thuyết về giá trị trung bình
 = EX.

 Chưa Biết phương sai, 2 , với n ≥ 30:
 𝑠(𝑥)
u( ).

-Giả thuyết Ho:  = “?” ; đối thuyết H1: 
>/
 Chưa Biết phương sai, 2 , với n < 30
 𝑠(𝑥)
tn-1( ).

-Gồm 3 TH:



2

√𝑛

2

√𝑛−1

2

 Biết phương sai tổng thể, 2:

√𝑛−1

(3) Từ mẫu ta có: n = “?”

𝑇1 =

1
(1)𝑋̅ = (x1, x2, ..., xn) = shift 1-5-2 “x ”
𝑛

(2) ̅̅̅̅
𝑋2 =

1
𝑛

 f. x2 =


w ={

𝑠ℎ𝑖𝑗𝑡 1−4
𝑛

Với độ tin cậy:  = 1 -  = “?” =>  = "? "




2

2

2

( u( )) = 1 - ( ) = “?” => u( ) = “?”
  = “?” thay vào (x -  ; x +  ).
KL:
Dạng 2: ước lượng KTC cho tỷ lệ: 2 TH
 với n khá lớn (≥ 100) và f ≤ 0.1 hoặc f ≥ 0.9:
KTC cho  = np là : (np1 ; np2). {Tra bảng IV}
=> KTC cho tỷ lệ p là (

np1
𝑛

= “?” ;


np2
𝑛

𝜎

≤ − () => H1: 𝝁 < 0
≥ ()

≥ ( )

𝑇1
|𝑇1|

=> H1: 𝝁 > 0
=> H1: 𝝁 ≠ 0

2

 Chưa biết phương sai tổng thể, 2: n ≥
30

S(x) = √(𝟐) − (𝟏) = “?”


(𝑋̅ −μ).√𝑛

= “?”)

với n khá lớn (≥ 100): KTC có dạng


𝑇2 =
w=

(𝑋̅ −μ).√𝑛−1
𝑆(𝑋)

≤ − (  )
≥ ()

≥ ( )

𝑇2
{ |𝑇2|

(tương tự)

2

 Chưa biết phương sai tổng thể, 2: n <
30
𝑇2 ≤ − tn -1()
w ={𝑇2 ≥ tn -1()
|𝑇2| ≥ tn -1(  )

(tương tự)

2

Từ mẫu ta có: (3)



=> T1 or T2 = “?” >/2



𝑓(1−𝑓)

=> w không xảy ra, nhận Ho: = “?”

2

𝑛

Or w xảy ra, không nhận Ho: = “?”

(f -  ; f + ) với  = u( ).√


Từ mẫu ta có: n ; f ; u( ) => 
2

Dạng 2: về tỷ lệ p

Thêm: + Ước lượng KTC tối đa cho p:

- Gọi A là ......

KTC tối đa cho p là (0 ; f + ) or p ≤ f + 


- Y.cầu K.định giả thuyết về tỷ lệ p = P(A)

+ Ước lượng KTC tối thiểu cho p:
KTC tối thiểu cho p là (f -  ; 1) or p ≥ f - 

- G.thuyết Ho: p = “?” ; đối thuyết H1: p >/“?”


- Xét:

Có 2 TH xảy ra:
𝑇=

W=

(𝑓−𝑝).√𝑛
√𝑝(1−𝑝)

𝑇
{ |𝑇 |

≤ −𝜇(𝛼) => H1: p < po
≥ 𝜇(𝛼)
𝛼
≥ 𝜇( ) => H1: p ≠ po
=> H1: p > po

2


- (*) ∈  thì
𝑲 = (𝒏 + 𝟏 )𝒑 − 𝟏
K có 2 giá trị: {
𝑲 = (𝒏 + 𝟏 )𝒑
- (*)  N thì K = (𝒏 + 𝟏)𝒑

Từ mẫu ta có: n, f = 𝑚⁄𝑛, 𝜇 => T
Bài toán: Phân phối Chuẩn
( X  N(, 2) với EX = ; Var X = 2)

‘ Dùng để tính xác xuất tổng của nhóm biến cố
đầy đủ Ai’

- X  N(, 2) với  = “?” ;  = “?”
- Tỷ lệ cần tính: 3 dạng:
𝛽− 𝜇
𝛼− 𝜇
) − (
)
𝜎
𝜎
𝛽− 𝜇
𝑃 (𝑋 ≤ 𝛽 ) =  (
)
𝜎
𝛼− 𝜇
𝑃 (𝛼 ≤ 𝑋 ) = 1 −  (
)
𝜎


𝑃 (𝛼 ≤ 𝑋 ≤ 𝛽 ) =  (

{

Lưu ý:  (x) = 0.5, x ≥ 5.
Bài toán: yêu cầu lập bảng phân phối XX
X
p

0
Po

....
P....

n
Pn

Bài toán: tính XX theo công thức Bernoulli
 Dạng tìm xác xuất lập lại nhiều lần:
‘ Thường đề sẽ cho biết xác xuất biến cố A xảy
ra. Sao đó hỏi tìm xác xuất tại thời điềm K.’
- Gọi A là biến cố “ xảy ra biến cố A trong
phép thử thứ i”
- B là biến cố “ trong n lần thử biến cố A xảy
ra đúng K lần”
𝒌
∁ .𝑷(𝑨)𝑲 .(𝟏 − 𝐏(𝐀))𝒏−𝑲
𝒏
Thêm: Dạng tìm K khi xác xuất (p) đã cho:

(𝐧 + 𝟏). 𝐩 (*)

Bài toán: tính XX theo công thức XX đầy
đủ

- Gọi A là biến cố ...
- Ai hoặc Bi là biến cố lấy ra từ ... thứ I; i
= 1, 2, 3...
𝑷(𝑨) = ∑ 𝑷(𝑨𝒊 ). 𝑷(𝑨|𝑨𝒊 )
𝒊

Bài toán: tính XX theo công thức Bayes
‘Dùng để tính xác xuất của một biến cố thứ K
trong tổng biến cố đầy đủ’
- Gọi A là biến cố ...
- Ai là biến cố .......
𝑷(𝑨𝑲 |𝑨) =

𝑷(𝑨𝑲 ). 𝑷(𝑨|𝑨𝑲 )
𝑷(𝑨)
𝑷(𝑨𝑲 ). 𝑷(𝑨|𝑨𝑲 )
=
∑𝒊 𝑷(𝑨𝒊 ). 𝑷(𝑨|𝑨𝒊 )



×