Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.19 KB, 2 trang )

Tuần 9/ HKI - Tiết PPCT: 28

ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. Mục tiêu bài dạy.
* Giúp HS:
+ Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ dạng nói và ngôn ngữ dạng viết.
+ HS có những câu trả lời ngắn theo gợi ý câu hỏi của giáo viên.
II. Phương tiện dạy học.
* Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học.
III. Cách thức tiến hành.
* Sử dụng phương pháp hệ thống câu hỏi thảo luận.
* Giúp HS phát hiện những mặt tích cực và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định – bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động giáo viên và học sinh

Yêu cầu cần đạt

Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh thảo
luận và rút ra những đặc điểm chỉnh của
ngôn ngữ nói.

I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói.

H: Đặc điểm riêng của ngôn ngữ nói.

1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, lời nói
giao tiếp hàng ngày.
* Ngôn ngữ nói diễn ra liên tục nên ít có điều
kiện chọn lọc, suy ngẫm, lĩnh hội.


2. Ngôn ngữ nói da dạng về ngữ điệu: cao,
thấp, nhanh, chậm, mạnh, yếu…
* Có sự phối hợp giữa các thanh âm, giọng
điệu, cử chỉ nét mặt, điệu bộ… của người nói.
3. Từ ngữ sử dụng đa dạng: khẩu ngữ, từ địa
phương, tiếng lóng…
* Câu tỉnh lược, câu dư thừa, không có điều
kiện gọt giũa, linh hoạt.
=> Nói khác đọc: Nói phải theo tình huống


giao tiếp. Đọc phải theo văn bản từ cau, chữ đến
dấu chấm câu.
II. Đặc điểm ngôn ngữ dạng viết.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh thảo
luận và rút ra những đặc điểm chỉnh của
ngôn ngữ viết.
H: Đặc điểm riêng của ngôn ngữ viết.

1. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết,
trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
Đặc điểm này khiến văn bản ngôn ngữ được giữ
lâu hơn, có phạm vi sử dụng rộng hơn.
2. Ngôn ngữ viết có sự hỗ trợ của dấu câu, kí
hiệu văn tự và hình ảnh minh họa.
3. Ngôn ngữ viết có tính chính xác, phù hợp
với từng phong cách, có tính chặt chẽ.
III. Luyện tập.
BT1 (sgk) trang 88.
BT2 (sgk) trang 88.


Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyên
tập.
* Yêu cầu theo sgk.

3/ Hướng dẫn học bài, dặn dò.
• Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
• Tìm những văn bản có sử dụng ngôn ngữ nói.


Soạn bài: Đọc văn “Ca dao hài hước”



×