Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.74 KB, 6 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức :
-

Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện:

- Phương diện ngôn ngữ :âm thanh, chữ viết.
- Tình huống giao tiếp
- Phương tiện phụ trợ
- Từ, câu, văn bản
2. Về kĩ năng:
- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ nói
- Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ viết.
- Kĩ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết
3. Về thái độ :
- Giúp HS nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết để diễn
đạt tốt khi giao tiếp. Đồng thời có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù
hợp với đặc điểm
của ngôn ngữ nói và viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Page 1



Giáo án Ngữ văn 10
Bảng phụ, biểu mẫu kiểm tra khả năng hiểu bài của HS
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: Không phải ngẫu nhiên người ta chia phong cách
ngôn ngữ thành phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ gọt
giũa. Để thấy được điều này chúng ta tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN

nói

NGỮ NÓI:

? Thế nào là ngôn ngữ nói?

1. Khái niệm: là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp

? Điều kiện và hoàn cảnh sử dụng có gì đáng
lưu ý?


hàng ngày.
2. Điều kiện và hoàn cảnh sử
dụng:
- Người nói, người nghe tiếp xúc
trực tiếp, luân phiên vai, có thể
phản hồi thông tin.
- Diễn ra tức thời, mau lẹ, ít có
điều kiện lựa chọn, gọt giũa ngôn

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Page 2


Giáo án Ngữ văn 10
ngữ và suy ngẫm thông tin.
3. Phương tiện giao tiếp:
? Sử dụng phương tiện gì để giao tiếp?

- NN nói rất đa dạng về ngữ điệu,
có vai trò bộc lộ và bổ sung thông

? Từ ngữ có đặc điểm gì?

tin. Ngoài ra, còn có các phương
tiện hỗ trợ: nét mặt, ánh mắt, cử
chỉ…của người nói.

? Sử dụng loại câu gì?


- Từ ngữ được sử dụng khá đa
dạng. Thường dùng khẩu ngữ, từ
ngữ địa phương, tiếng lóng, trợ từ,
từ ngữ đưa đẩy, chiêm xen…
- Dùng nhiều câu có hình thức tỉnh
lược; nhiều khi lại nói câu rườm
rà, có yếu tố thừa: thì, là, mà…
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN
NGỮ VIẾT:

Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ
viết
? Thế nào là ngôn ngữ viết?

1. Khái niệm: được thể hiện
bằng chữ viết trong văn bản và
được tiếp nhận bằng thị giác.
2. Điều kiện và hoàn cảnh sử
dụng:
- Người viết và người đọc phải
biết các kí hiệu chữ viết, qui tắc

? Điều kiện và hoàn cảnh sử dụng có gì đáng

chính tả, cách tổ chức văn bản.

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Page 3



Giáo án Ngữ văn 10
lưu ý?

- Diễn ra không tức thời, có điều
kiện lựa chọn, gọt giũa ngôn ngữ,
suy ngẫm; văn bản đến được nhiều
người.
3. Phương tiện giao tiếp:
- Ngôn ngữ viết có sự hỗ trợ của
hệ thống dấu câu, của các kí hiệu
văn tự, hình ảnh, biểu bảng, sơ

? Sử dụng phương tiện gì để giao tiếp?

đồ…
- Từ ngữ có tính chính xác, phù

? Từ ngữ có đặc điểm gì?

hợp PCNN. Hạn chế dùng từ khẩu
ngữ, từ địa phương, tiếng lóng,
tiếng tục.

? Sử dụng loại câu gì?

- Câu được tổ chức mạch lạc, chặt
chẽ nhờ các quan hệ từ và sắp xếp
các thành phần phù hợp.

* LƯU Ý:
Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ
có hai trường hợp:
- Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng
chữ viết trong văn bản.
- Ngôn ngữ viết trong văn bản
được trình bày lại bằng lời nói
miệng.

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Page 4


Giáo án Ngữ văn 10

4. Củng cố:
- Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những ưu điểm và nhược điểm gì? Cho VD?
- phát phiếu học tập cho học sinh: kẻ bảng để phân biệt ngôn ngữ nói và viết ở
các mặt:
Ngôn ngữ nói

Ngôn ngữ viết

Khái niệm
Điều kiện và hoàn cảnh sử
dụng
Phương tiện giao tiếp
5. Dặn dò :
- Xem lại các bài văn đã làm để sửa các lỗi viết như nói

- Làm BT2 SGK
- Soạn bài “Ca dao hài hước”.

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Page 5


Giáo án Ngữ văn 10

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Page 6




×