Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

kế toán nguyên vật liệu tại tổng công ty cổ phần may nhà bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.95 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

Giảng viên hướng dẫn: GV.NGUYỄN HỮU BÌNH
Sinh viên thực tập:
Khóa học:
K36
Lớp:
KT016
MSSV:


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Xác nhận của đơn vị thực tập

Xác nhận của phòng kế toán


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được đề tài khóa luận tốt nghiệp: “KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ”, điều kiện đầu tiên là nền tảng kiến thức
em được trang bị. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán,
Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ mọi điều kiện giúp em có một
môi trường học tập tốt. Cảm ơn tất cả quý thầy cô đã hết lòng quan tâm, dạy dỗ, trang bị
cho em những hành trang kiến thức quý báu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hữu Bình – người trực tiếp
hướng dẫn em trong quá trình triển khai và thực hiện đề tài này. Cảm ơn thầy đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Qua bài khóa luận tốt nghiệp này, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo cùng các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
đã nhận em vào thực tập, cung cấp số liệu và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập.
Qua quá trình thực tập bằng việc vận dụng những kiến thức đã học cùng với việc tìm
hiểu thực tế về công tác kế toán tại tổng công ty may Nhà Bè, em đã hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp với đề tài: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY NHÀ BÈ.
Với thời gian có hạn, trình độ còn hạn chế và từ lý thuyết đi vào thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ nên bài khóa luận này sẽ không tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự quan tâm góp
ý của thầy cũng như các anh chị trong phòng kế toán của Tổng công ty may Nhà Bè để bài
báo cáo khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
NBC
CNV
UNT
UNC
TSCĐ
XDCB
SXKD
TTĐB
TNHH
XK
GTGT
TK
BQ
NPL
NVL

NGUYÊN NGHĨA
Tổng công ty Cổ phần may Nhà Bè
Công nhân viên
Ủy nhiệm thu
Ủy nhiêm chi
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Tiêu thụ đặc biệt

Trách nhiệm hữu hạn
Xuất khẩu
Giá tri gia tăng
Tài khoản
Bình quân
Nguyên phụ liệu
Nguyên vật liệu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................................................6
Sơ đồ1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................................................9
Sơ đồ 1.3. Hình thức kế toán máy....................................................................................................11
Sơ đồ 2.1: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song..........................................19
Sơ đồ 2.2: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.......................19
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp số dư........................................................20
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên..........22
Sơ đồ 2.5: Hạch toán vật liệu thừa thiếu sau khi kiểm kê.............................................................23
Sơ đồ 2.6: Hạch toán trích lập và hoàn nhập dự phòng................................................................25
Sơ đồ 3.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ ngiệp vụ mua nguyên phụ liệu trong nước...............30
Sơ đồ 3.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ ngiệp vụ nhập khẩu nguyên phụ liệu........................32
Sơ đồ 3.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ ngiệp vụ nhập nguyên phụ liệu may hàng gia công 37
Sơ đồ 3.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ ngiệp vụ xuất nguyên phụ liệu may hàng gia công. 38
Sơ đồ 3.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xuất nguyên phụ liệu tại công ty.............41
Sơ đồ 3.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xuất bán nguyên vật liệu..........................44
Bảng 4.1: Mẫu bảng đánh giá công tác dự trữ nguyên vật liệu....................................................53
Bảng 4.2: Mẫu bảng đánh giá hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu................................................53

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 3.1: Màn hình khởi động phần mềm Rosy....................................................................34

Hình ảnh 3.2: Màn hình truy xuất dữ liệu Phiếu nhập kho.........................................................35
Hình ảnh 3.3: Màn hình nhập liệu phiếu nhập kho.......................................................................35
Hình ảnh 3.4: Màn hình nhập liệu nhập nguyên vật liệu để gia công.........................................39
Hình ảnh 3.5: Màn hình nhập liệunhập kho trả lại nguyên phụ liệu sau sản xuất....................40
Hình ảnh 3.6: Màn hình nhập liệu xuất kho nguyên phụ liệu dùng cho sản xuất.....................43
Hình ảnh 3.7: Bảng kê Phiếu nhập nộp kế toán.............................................................................45
Hình ảnh 3.8: Bảng kê phiếu xuất nộp kế toán..............................................................................46
Hình ảnh 3.9: Báo cáo nhập – xuất – tồn........................................................................................47
Hình ảnh 3.10: Báo cáo tuổi nợ nguyên vật liệu (6 tháng đầu năm 2013)..................................47


PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1...........................................................................................................................................54
Phụ lục 3.2...........................................................................................................................................55
Phụ lục 3.3...........................................................................................................................................56
Phụ lục 3.4...........................................................................................................................................57
Phụ lục 3.5...........................................................................................................................................58
Phụ lục 3.6...........................................................................................................................................59
Phụ lục 3.7...........................................................................................................................................60
Phụ lục 3.8...........................................................................................................................................61
Phụ lục 3.9...........................................................................................................................................62
Phụ lục 3.10.........................................................................................................................................63
Phụ lục 3.11.........................................................................................................................................64
Phụ lục 3.11 (tiếp theo)......................................................................................................................65
Phụ lục 3.12.........................................................................................................................................66


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:..............................................................................................................................3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ.............3
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè.........3

1.1.1.

Thông tin chung về công ty...............................................................................3

1.1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần may Nhà
Bè……………….....................................................................................................................3
1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................................3

1.2.1.

Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh, sản phẩm, và thị trường..................3

1.2.1.1.

Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh...........................................................4

1.2.1.2.

Đặc điểm về sản phẩm....................................................................................4

1.2.1.3.


Đặc điểm về thị trường...................................................................................4

1.2.2.
1.3.

Định hướng phát triển của công ty..................................................................4
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................................6

1.3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............................................................6

1.3.2.

Mô tả chức năng nhiệm vụ các phòng ban......................................................7

1.4.

Tổ chức công tác kế toán...........................................................................................8

1.4.1.
1.4.1.1.

Hình thức tổ chức kế toán..............................................................................8

1.4.1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................9

1.4.1.3.


Mô tả công việc của các phần hành kế toán................................................9

1.4.2.
1.5.

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..................................................................8

Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty..................................................11
Mức độ áp dụng công nghệ thông tin tại Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
12

CHƯƠNG 2:...........................................................................................................................13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT..............................................................................................................................13
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất.................13
2.1.1. Khái niệm...................................................................................................................13
2.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu.........................................................................................13
2.2. Phân loại nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất................................................13
2.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản
xuất……...................................................................................................................................14


2.3.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất...............................14
2.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất.....................14
2.4. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu.........................................................................15
2.4.1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho..................................................15
2.4.2. Phương pháp tính nguyên vật liệu xuất kho.........................................................16
2.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất......................................18
2.5.1. Phương pháp thẻ song song.....................................................................................18

2.5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển..................................................................19
2.5.3. Phương pháp số dư...................................................................................................19
2.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.............................20
2.6.1. Chứng từ sử dụng......................................................................................................20
2.6.1.1. Nhập kho..............................................................................................................20
2.6.1.2. Xuất kho...............................................................................................................21
2.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
21
2.6.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên...............................................................21
2.6.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................21
2.6.2.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên……..........................................................................................................................22
2.6.3. Kiểm kê nguyên vật liệu...........................................................................................22
2.6.4. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu..........................................................23
CHƯƠNG 3:...........................................................................................................................26
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN PHỤ LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY NHÀ BÈ............................................................................................................26
3.1. Đặc điểm nguyên phụ liệu tại công ty..........................................................................26
3.1.1. Đặc điểm sử dụng nguyên phụ liệu tại công ty.....................................................26
3.1.2. Công tác quản lý nguyên phụ liệu...........................................................................26
3.2. Phân loại nguyên phụ liệu ở công ty.............................................................................26
3.3. Tính giá nguyên phụ liệu................................................................................................27
3.3.1. Đối với nguyên phụ vật liệu nhập kho....................................................................27
3.3.1.1. Trường hợp mua nội địa....................................................................................27
3.3.1.2. Trường hợp nhập khẩu......................................................................................27
3.3.1.3. Nguyên vật liệu nhận gia công..........................................................................27
3.3.1.4. Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công................................................................27


3.3.2. Đối với nguyên phụ liệu xuất kho...........................................................................27

3.4. Kế toán chi tiết nguyên phụ liệu...................................................................................28
3.5. Kế toán tổng hợp nguyên phụ liệu................................................................................28
3.5.1. Kế toán mua nguyên phụ liệu..................................................................................28
3.5.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................33
3.5.1.3. Quy trình ghi sổ..................................................................................................33
3.5.2. Kế toán gia công nguyên phụ liệu...........................................................................36
3.5.2.1. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ..................................................36
3.5.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................38
3.5.2.3. Quy trình ghi sổ..................................................................................................38
3.5.4.1. Kế toán xuất kho nguyên phụ liệu dùng cho sản xuất..................................40
3.5.4.2. Kế toán xuất kho nguyên phụ liệu để bán......................................................43
3.6. Hệ thống báo cáo kế toán nguyên vật liệu...................................................................45
CHƯƠNG 4:...........................................................................................................................48
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ..................................................................................................48
4.1. Nhận xét............................................................................................................................48
4.1.1. Nhận xét chung về bộ máy kế toán của Tổng công ty cổ phần May Nhà Bè
48
4.1.1.1. Ưu điểm................................................................................................................48
4.1.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................49
4.1.2. Nhận xét về các hoạt động liên quan đến kế toán nguyên phụ liệu tại Tổng
Công ty Cổ phần May Nhà Bè...........................................................................................49
4.1.2.1. Ưu điểm................................................................................................................49
4.1.2.2. Nhược điểm.........................................................................................................51
4.2. Kiến nghị..........................................................................................................................51
KẾT LUẬN.............................................................................................................................54
PHỤ LỤC................................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................67


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình
LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế hiện nay có nhiều thay đổi đáng kể, hoạt động sản xuất theo đó cũng diễn ra
trên quy mô lớn, với chất lượng và hiệu quả ngày càng cao. Nhưng trong nền kinh tế thị
trường đầy cơ hội và thách thức như hiện nay, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải có những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để làm được những điều đó
các doanh nghiệp luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Bên cạnh đó,
trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp cần nâng
cao hiệu quả và uy tín, không những cạnh tranh về chất lượng mà còn cạnh tranh về giá cả.
Do vậy vấn đề giảm chi phí và hạ giá thành luôn được đặt lên hàng đầu với mỗi doanh
nghiệp.
Mà nguyên phụ liệu là yếu tố cơ bản tạo ra thực thể sản phẩm và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí, tác dộng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của quá trình sản xuất kinh
doanh. Vì vậy đảm bảo cho các loại nguyên liệu đủ về số liệu, đáp ứng kịp thời, đúng quy
cách, phẩm chất là điều kiện bắt buộc cho hoạt động sản xuất diễn ra đều đặn và liên tục.
Sự biến động về chi phí nguyên phụ liệu tất yếu sẽ ảnh hưởng đến giá thành cũng như lợi
nhuận của doanh nghiệp. Quản lý tốt nguyên phụ liệu là điều kiện cơ bản làm giảm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Để thực tốt công tác quản lý, không thể không nhắc
đến tầm quan trọng của kế toán nguyên phụ liệu. Kế toán nguyên phụ liệu sẽ thường xuyên
phản ánh, cung cấp số liệu, sổ sách báo cáo chính xác, kịp thời và hữu ích về nguyên phụ
liệu cho nhà quản lý , từ đó đưa ra quyết định, định hướng đúng đắn.
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè là một công ty lớn, mặt hàng sản xuất chủ yếu là
hàng may mặc các loại nên số lượng nguyên phụ liệu hàng năm của công ty nhập về vừa
lớn vừa phong phú và đa dạng về chủng loại. Chính vì thế công tác kế toán nguyên phụ
liệu ở công ty rất được chú trọng và được xem là một bộ phận không thể thiếu trong toàn
bộ công tác quản lý của công ty. Sau thời gian thực tập tại Tổng công ty may Nhà Bè, em
đã tìm hiểu thực tế, kết hợp với lý thuyết đã được học để viết đề tài khóa luận: “KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ”

Kết cấu đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên phụ liệu tại doanh nghiệp sản xuất
Chương 3: Thực trạng kế toán nguyên phụ liệu tại Tổng công ty may Nhà Bè
Chương 4: Nhận xét – Kiến nghị
Do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài không tránh được những thiếu sót, em rất mong
được sự chỉ bảo của các anh chi trong công ty cũng như sự chỉ bảo của thầy hướng dẫn
Nguyễn Hữu Bình. Em xin chân thành cảm ơn.

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
1.1.1. Thông tin chung về công ty
 Tên công ty: Tổng Công ty Cổ phần may Nhà Bè (NBC)
 Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company
 Địa chỉ: Số 4 Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, TP HCM

 Điện thoại: (84.8) 38720077
 Fax: (84.8) 38725107
 Mã số thuế: 0300398889
 Website: www.nhabe.com.vn
 E-mail:

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè (NBC) khởi đầu từ 2 xí nghiệp may Ledgine và
Jean Symi thuộc khu chế xuất Sài Gòn hoạt động trước năm 1975.
Tháng 6/1980, Bộ Công Nghiệp quyết định sáp nhập 2 xí nghiệp trên thành lập ra Xí
nghiệp may Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp Sản xuất – Xuất nhập khẩu May theo quyết định
số 225CN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công Nghiệp.
Tháng 3/1992 Bộ công nghiệp ra quyết định số 225/CNN/TCLĐ ngày 24/03/1992 cho
phép thành lập công ty may Nhà Bè trên cơ sở Xí nghiệp may Nhà Bè. Công ty chính thức
là doanh nghiệp nhà nước thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 4/2005 Công ty may Nhà Bè cổ phần hóa, chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước
thành Công ty cổ phần may Nhà Bè. Trong thời gian này công ty đã thực hiện những kế
hoạch đầu tư đúng đắn về quy trình công nghệ, máy móc thiết bị và trình độ công nhân.
Nhờ vậy, công ty đã tạo được lợi thế cạnh tranh và nhắm đến các thị trường trọng điểm
như Mỹ, Nhật, EU.
Tháng 10/2008 công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
với tên giao dich NBC. Trong năm 2008, công ty có nhiều thay đổi về định hướng hoạt
động, cơ cấu tổ chức. Thị trường trong nước trở thành trọng tâm hoạt đông với những kế
hoạch quy mô. NBC đổi mới ngay từ khâu khảo sát thị trường và thiết kế sản phẩm, giới
thiệu nhãn hàng mới và mở rộng mạng lưới phân phối khắp cả nước.
Khoảng 30 năm hoạt động và phát triển, thành công lớn nhất của Tổng công ty cổ phần
may Nhà Bè là tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước về năng lực sản xuất,
chất lượng sản phẩm, đồng thời xây dựng được một đội ngũ vững mạnh, đoàn kết hướng
đến những mục tiêu cao hơn.

Trong suốt quá trình nỗ lực không ngừng, Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè đã được
trao tặng nhiều danh hiệu, huân huy chương cao quý. Công ty xem đây là sự ghi nhận đồng
thời là thước đo làm cơ sở vượt lên chính mình.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

1.2.1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh, sản phẩm, và thị trường
1.2.1.1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh
NBC là doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam về năng lực và kinh nghiệm thiết kế, tạo
mẫu, sản xuất, may gia công các loại hàng may măc, thời trang trong nước và ngoài nước.
NBC thực hiện các nghiệp vụ thương mại trong việc cung ứng sản phẩm may mặc, thời
trang, cung ứng nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng linh kiện phục vụ cho ngành
may, trực tiếp xuất nhập khẩu hàng hóa theo quy định và được phép đầu tư kinh doanh với
các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước.
Ngoài lĩnh vực mũi nhọn, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác trên cơ sở
phát huy tối đa năng lực sẵn có của công ty như truyền thông sự kiện, đầu tư tài chính, du
lịch, vận tải, xây dựng…
1.2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm
Các sản phẩm của NBC như bộ veston, sơmi, jacket, quần và các hàng thời trang khác
với những thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước Mattana, Decelso, Novelty, Cavaldi,
Tommy Hilfiger…từ lâu đã được khách hàng tín nhiệm bởi sự tinh tế trong lựa chọn chất
liệu, kiểu dáng, sắc sảo về thiết kế và cắt may.
Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyển sản xuất hiện đại, bởi
những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
1.2.1.3. Đặc điểm về thị trường

Hiện nay NBC thực hiện hoạt động kinh doanh trên 2 thị trường:
- Thị trường tiêu thụ nội địa
Mạng lưới kinh doanh bán lẻ trong nước với hơn 300 cửa hàng bán lẻ và đại lý trên toàn
quốc thông qua mạng lưới phân phối chuyên nghiệp cho các chợ bán sĩ, siêu thị và trung
tâm thương mại cao cấp. Hiện nay NBC đã thiết lập các điểm bán hàng phủ khắp các tỉnh
trong nước: TP HCM, Đà Nẵng, An Giang, Lạng Sơn, Cà Mau, Bình Dương, Hà Nội, Cần
Thơ, Phú Yên, Quảng Nam, Lâm Đồng, Gia Lai,… NBC vẫn tiếp tục mở rộng hệ thống
kinh doanh bán lẻ, không ngừng phát triển thi trường trong nước, dành cho khách hàng
những điều kiện mua sắm tiện lợi nhất.
Ngoài ra, NBC có hệ thống các cửa hàng may đo thực hiện dịch vụ cung cấp cho khách
hàng với số đo chính xác.
- Thị trường tiêu thụ xuất khẩu
Hiện nay, NBC là đơn vị sản xuất cho những nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới với những
đối tác ở thị trường Hoa Kỳ, thị trường Châu Âu, thị trường Nhật Bản… và được đánh giá
cao về chất lượng sản phẩm, trình độ sản xuất và các yếu tố khác.
NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế về nguồn nguyên phụ
liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất…
1.2.2. Định hướng phát triển của công ty
Về mục tiêu, phương hướng nhiệm kỳ 2010 – 2015, Tổng công ty đưa ra mục tiêu tăng
doanh thu bình quân 115%/ năm trong thời gian tới.Để thực hiện được mục tiêu đó, Tổng
công ty chú trọng đầu tư nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có chất lượng cao về
quản lý, kỹ thuật công nghệ, thiết kế thời trang, đầu tư củng cố thương hiệu, phát triển thị
trường trong nước, đầu tư máy móc thiết bị, đầu tư mở rộng…
4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình


Công ty phát triển theo hướng tăng doanh số bán trực tiếp cho khách hàng trong và
ngoài nước, giảm tỷ lệ doanh thu từ gia công nhằm tăng cao hơn nữa lợi nhuận so với hiện
nay.
NBC hướng tới sự thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những dòng sản
phẩm thời trang đáng tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp. Sự hài lòng và lợi ích của
khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Công ty tiếp tục công tác quảng bá hình ảnh, phát triển thương hiệu, phát triển hệ thống
phân phối trong và nước ngoài, đồng thời đẩy mạnh công tác xúc tiến tìm kiếm khách hàng
nước ngoài để mở rộng và đa dạng hóa thị trường tiêu thụ.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước, cụ
thể:
- Đổi mới mặt hàng, đa dạng hóa mẫu mã để làm phong phú cơ cấu mặt hàng của công
ty nhằm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, tạo cho họ nhiều cơ hội lựa chọn
hơn khi mua sản phẩm của công ty.
- Về chính sách giá cả, công ty đề ra chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt với mỗi loại sản
phẩm, có những mức giá khác nhau. Đồng thời cũng hoàn thành hệ thống quản lý giá thành
sản phẩm nhằm thực thi các định mức, tiêu chuẩn đạt mức tối ưu, giảm tối đa chi phí bất
hợp lý trong cơ cấu giá thành sản phẩm. NBC cũng đang hướng tới chuyển từ phương thức
mua giá CIF bán giá FOB sang phương thức mua giá FOB bán giá CIF.
Về quản trị - quản lý: với quan điểm tổ chức hoạt động phải phù hợp với tình hình
nhiệm vụ thực tế của từng giai đoạn để phát huy cao nhất năng lực sản xuất kinh doanh,
công ty tập trung hoàn thiện lại cơ cấu tổ chức, tinh gọn nhân sự ở các bộ phận gián tiếp,
tập trung nhân sự cho bộ phận trực tiếp sản xuất, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện định
mức lao động, tiết giảm chi phí lao động, hệ thống hóa quy trình làm việc có hiệu quả, đạt
năng suất tối ưu.
Củng cố nguồn nhân lực: công ty có chính sách tuyển dụng, đào tạo thích hợp nhằm bảo
đảm nguồn nhân lực đáp ứng được tiêu chuẩn chức danh của các cấp quản lý, xây dựng và
áp dụng hệ thống lương, thưởng, phạt hợp lý, tương xứng với sức lao động của cán bộ
nhân viên để động viên và phát huy tối đa hiệu quả, năng lực làm việc. Ngoài ra, luôn đảm
bảo ổn định công nhân sản xuất trực tiếp, tránh tình trạng thiếu hụt lao động cũng như nâng

cao trình độ, tay nghề của công nhân.

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Mô tả chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ
đông có quyền hạn thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ; thông qua định hướng phát triển
của công ty; quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần từng loại được chào bán; thông
qua báo cáo tài chính hàng năm; bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị
và ban kiểm soát.
Ban kiểm soát có chức năng và nhiệm vụ như: thực hiện giám sát hội đồng quản trị, GĐ
hoặc TGĐ trong việc quản lý và điều hành công ty; kiểm tra tính hợp lý, pháp nhân, tính
trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ
chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, có đầy đủ quyền hạn để
thực hiện đầy đủ các quyền nhân danh công ty trừ các thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng
cổ đông mà không được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quản trị có chức năng và nhiệm vụ như: quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; giám sát, chỉ đạo GĐ hoặc TGĐ
và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập
chi nhánh, văn phòng đại diện và góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
Tổng giám đốc điều hành chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của công ty theo mục tiêu, định hướng mà Đại hội đồng cổ đông và
Hội đồng quản trị đã thông qua. Chịu trách nhiệm về thực hiện quyền và nghĩa vụ được
giao trước Hội đồng quản trị và pháp luật.
Phó tổng giám đốc thường trực giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành như:
tham gia vào các quyết định của TGĐ, thay TGĐ điều hành công ty khi vắng mặt và phải
chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
điều hành về nhiệm vụ được giao.
Các giám đốc điều hành có chức năng tham mưu và giúp việc cho ban lãnh đạo, trực
tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và theo chỉ đạo của ban lãnh đạo nhằm giúp
ban lãnh đạo đưa ra những quyết định tình huống đúng đắn cũng như góp ý kiến để lãnh
đạo tìm ra những giải pháp tối ưu; lập kế hoạch hỗ trợ phó TGĐ đào tạo chuyên sâu cho
các giám đốc xí nghiệp.
Phòng kinh doanh - thị trường: tiến hành đàm phán các hợp đồng xuất nhập khẩu, lập
kế hoạch sản xuất đồng thời phối hợp với phòng kế toán và các bộ phận khác thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm và phát triển thị trường trong và
ngoài nước.
Phòng kế toán tài chính:
- Chức năng:
+ Tham mưu cho GĐ về mặt tài chính trong công tác quản lý và điều hành công ty
+ Tổ chức sử dụng vốn dựa vào kế hoạch hàng năm xây dựng trên cơ sở giá trị sản
lượng kế hoạch để cân đối phục vụ kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh

+ Tiến hành trích nộp ngân sách,trích lập và sử dụng quỹ xí nghiệp theo đúng quy định
của nhà nước

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

+ Cung cấp thông tin thông qua việc ghi chép hạch toán số liệu tham mưu cho GĐ, quản
lý các loại tài sản vật tư, tiền vốn lao động, tình hình chi phí và kết quả hoạt động kinh
doanh phục vụ cho việc điều hành kinh doanh
+ Kiểm tra tình hình sử dụng, bảo quản vật tư, tài sản, tiền vốn, chi phí, kết quả kinh
doanh, kịp thời phát hiện và khắc phục những sai sót trong công ty để đảm bảo nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
- Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch vốn hàng năm dựa trên sản lượng kế hoạch
+ Cân đối thừa thiếu để xin cấp vốn bổ sung, vay ngân hàng hoặc xin hỗ trợ vốn
+ Quản lý thu chi theo đúng quy định của nhà nước ban hành
+ Ghi chép, tính toán, phân tích số bán ra, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản,
nguồn vốn, kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh
+ Lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết tài sản
+ Phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nhằm mục đích
cung cấp thông tin cho người quản lý để họ đưa ra những phương án có lợi nhất cho công
ty.
Phòng kỹ thuật:Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề về kỹ thuật của sản phẩm,
nghiên cứu các mẫu mới, tính toán và quyết định các thông số kỹ thuật của sản phẩm, thiết
kế và may mẫu để dưa vào sản xuất hàng loạt. Nghiên cứu sử dụng các loại máy móc thiết
bị công nghệ, quản lý nâng cấp và đổi mới thiết bị công cụ, kiểm tra theo dõi chất lượng

sản phẩm.
Phòng quản trị chất lượng: Bộ phận này chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng nguyên
phụ liệu, vật tư mua vào và thành phẩm trước khi nhập kho.
Phòng tổ chức lao động – tiền lương: có nhiệm vụ quản lý, phân bổ, điều động cán bộ
CNV phù hợp với năng lực của từng người nhằm phát huy hết khả năng của người lao
động vào những vị trí thích hợp để đạt được hiệu quả làm việc cao nhất, thực hiên việc
tuyển dụng, sa thải nhân lực phù hợp với nhu cầu của công ty. Thực hiện đầy đủ chế độ
tiền lương, thưởng cho CNV. Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ lập kế hoạch về đào tạo cán
bộ cũng như nâng cao trình độ tay nghề cho CNV.
Phòng hành chính – nhân sự: là phòng tham mưu cho giám đốc điều hành quản lý và
chỉ đạo thực hiện lĩnh vực công tác: tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, thi đua khen
thưởng, kỉ luật, pháp chế, quản lý con dấu, lưu hồ sơ, quản lý tài sản và chi tiêu tài chính.
Các đơn vị sản xuất: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ chức và
đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc. Giúp cho giám đốc xí nghiệp có
một số cán bộ chuyên trách như Phó giám đốc, tổ trưởng, chuyền trưởng do giám đốc đề
nghị và được tổng giám đốc quyết định duyệt y.
1.4. Tổ chức công tác kế toán
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.4.1.1. Hình thức tổ chức kế toán
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức
này, mọi hồ sơ, chứng từ, chi phí sản xuất phát sinh tại công ty và các xí nghiệp đều gửi về
phòng kế toán công ty. Phòng kế toán công ty có chức năng thu thập và phân tích, tổng hợp
các dữ liệu rồi báo cáo cho giám đốc.
8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình


9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán
1.4.1.3. Mô tả công việc của các phần hành kế toán
 Kế toán trưởng Tổ chức điều hành hệ thống kế toán; chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân
viên kế toán trong công ty; làm tham mưu cho Tổng giám đốc về các hoạt động kinh
doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết toán lập xong, kế toán
trưởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích và giải thích kết quả sản xuất kinh doanh; chịu
trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong quyết toán; nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài
chính theo quy định.
 Phó phòng kế toán thường trực: thay thế kế toán trưởng giao dịch với cơ quan nhà
nước về công tác kế toán tài chính
 Phó phòng kế toán kiểm tra, hướng dẫn công việc ghi chép, tính toán phản ánh trên
chứng từ, sổ kế toán của các khâu kế toán về nội dung các phần việc hạch toán kinh tế,
đảm bảo đúng chế độ, phương pháp nhà nước quy định; lập báo cáo tài chính trình lên kế
toán trưởng và tổng giam đốc.
 Thủ quỹ:căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi của kế toán tiền mặt mà thực hiện thu chi
và quản lý chặt chẽ tiền mặt.
 Kế toán tiềnmặt Kiểm tra chứng từ gốc để lập phiếu thu, chi tiền mặt, ghi chép các
khoản thu, chi hàng tuần. Cuối tháng đối chiếu sổ tồn quỹ tiền mặt với thủ quỹ. Lập kế
10



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

hoạch thu, chi tháng, quý, năm. Kê khai thuế GTGT đầu vào thuộc lĩnh vực tiền mặt thanh
toán trực tiếp.
 Kế toán tiền gửi ngân hàng Kiểm tra chứng từ gốc để lập UNC, UNT, séc; ghi chép
và phản ánh tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ gửi vào, rút ra. Lập bảng kê chi tiết cho
định kỳ tháng về các khoản thu chi và các khoản chi phí của công ty qua ngân hàng. Định
kỳ cuối tháng, quý, năm đối chiếu số phát sinh và số dư tại ngân hàng, mở sổ theo dõi tỷ
giá các thời điểm.
 Kế toán công nợ theo dõi những khoản nợ mà khách hàng nợ công ty và ngược lại.
Căn cứ vào hợp đồng theo dõi thời hạn thanh toán, đôn đốc khách hàng thanh toán nợ và
trả nợ cho khách hàng. Phát hiện kịp thời những khoản nợ quá hạn và báo cáo cho kế toán
trưởng để kịp thời có biện pháp thúc đẩy họ sớm thanh toán. Theo dõi các khoản thuế phải
nộp cho Nhà nước theo qui định.
 Kế toán TSCĐ, XDCB phản ánh với giám đốc về việc mua sắm, bảo quản và sử
dụng TSCĐ, trang thiết bị. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào đối tượng chịu chi
phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ, hạch toán chính xác chi phí thanh lý và nhượng bán
TSCĐ. Đánh giá lại TSCĐ, tiến hành kiểm tra và cuối kỳ báo cáo giá trị của TSCĐ nhằm
giúp công ty nắm rõ tình hình tài sản.
 Kế toán kho theo dõi, kiểm tra tình hình nhập – xuất – tồn về nguyên phụ liệu, bao
bì, công cụ, dụng cụ, thành phẩm và phế liệu. Kiểm tra, đối chiếu với thủ kho để đảm bảo
sự khớp đúng giữa thực tế và sổ kế toán về số lượng, chất lượng NPL, bao bì cung cấp cho
sản xuất, phản ánh phế liệu thu hồi trong kỳ sản xuất để tính giảm trừ vào chi phí sản xuất.
Lưu trữ chứng từ, định khoản nghiệp vụ có liên quan và lập báo cáo.
 Kế toán giá thành hạch toán chi phí sản xuất. Cuối tháng, kế toán có nhiệm vụ giám
sát, kiểm kê sản phẩm dở dang, sau đó tính toán và lập báo cáo tính giá thành; tổ chức
phân tích chi phí, giá thành sản phẩm; đánh giá tình hình thực hiện mức chi phí thực tế so
với kế hoạch giá thành để có biện pháp làm giảm giá thành phẩm.

 Kế toán thuế: theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra hàng tháng, căn cứ vào kết quả
kinh doanh và trích nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước.
 Kế toán các đơn vị nội bộ:theo dõi các khoản phải thu, phải trả cho các đơn vị, xí
nghiệp trực thuộc và nhà ăn…
 Kế toántiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh:kiểm tra, đối chiếu hóa đơn bán hàng
với hợp đồng và lệnh duyệt hàng của ban giám đốc về số lượng và giá cả. Đồng thời theo
dõi số thành phẩm gửi bán ở các cửa hàng, đại lý, chi nhánh để thanh toán và kiểm kê số
lượng thành phẩm ứ dộng, chậm bán, thiếu hụt… để sớm có biện pháp xử lý. Theo dõi tiền
khách hàng trả trước. Xác định giá thành toàn bộ để xác định kết quả tiêu thụ chi tiết từng
sản phẩm.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất cả các
nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản. Đồng thời vào
cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài khoản
có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán máy áp dụng phần mềm hỗ trợ Rosy và
Microsoft Excel để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên cở sở của hình thức ghi sổ
nhật ký chứng từ

Sơ đồ 1.3. Hình thức kế toán máy
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản Nợ, tài khoản Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng
hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiêt nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và
lập báo cáo tài chín. Việc đối chiếu giữa số lieu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết sau khi đã kiểm tra đối chiếu
nếu khớp, đúng số liệu thì in ra giấy, đóng thành quyển và được sử dụng làm báo cáo tài chính.
- Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 26/03/2006 của bộ tài
chính
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến ngày 31/12/xxxx
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi nhận và lập báo cáo: Đồng Việt Nam (VND)
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh
nghiệp vụ

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc và
giá tri thuần có thể thực hiện được nếu giá trị thuần thấp hơn giá gốc
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cố định
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: thực hiện theo thông tư
228/2009/TT-BTC do bộ tài chính ban hành ngày 7/12/2009. Theo đó, công ty lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn giữa giá gốc và giá trị thuần
có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho được xác định
theo quy định của chuẩn mực số 02
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp
- Phương pháp kế toán TSCĐ


Ngyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua



Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.



Tỷ lệ khấu hao áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003

- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá thành: Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo từng khu sản
xuất, công việc tổ chức sản xuất và gia công nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn nên kế toán vận
dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp (hay phương pháp giản đơn)
1.5. Mức độ áp dụng công nghệ thông tin tại Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
4/2013 Phần mềm Rosy chính thức được tập huấn cho toàn bộ cán bộ mặt hàng và cán
bộ kho của Tổng công ty. Hệ thống phần mềm Rosy chính thức được áp dụng vào công tác
quản lý của doanh nghiệp.
Tất cả mọi công việc xử lý, hạch toán đều được thực hiện trên phần mềm từ khâu lập và
in chứng từ ban đầu, vào sổ kế toán cho đến lên báo cáo tài chính cuối cùng. Các chứng từ
được lập ra ở phòng ban nào thì lưu trữ trên phần mềm của phòng ban đó mà không cần

lưu trữ chứng từ giấy. Lưu trữ chứng từ giấy đối với chứng từ của phòng ban khác lập hoặc
nơi khác lập chuyển đến.
Quy trình xử lý thủ công chủ yếu sử dụng để lập các báo cáo kế toán quản trị.

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất
2.1.1. Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự
chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
(Chế độ kế toán doanh nghiệp & Chuẩn mực kế toán Việt Nam, năm 2011, NXB Lao
động, trang 93)
2.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất,
là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể của sản phẩm.
Đặc điểm nổi bật của nguyên vật liệu là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,
nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị tiêu hao toàn bộ
vào trong quá trình sản xuất, không giữ lại nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Giá trị nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành và rất đa dạng về mặt
chủng loại, quy cách.

2.2. Phân loại nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất
Trong doanh nghiệp, vật liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ, có vai trò, công dụng, tính
chất lý, hóa khác nhau và biến động thường xuyên trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Để
phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán, tất yếu khách quan là phải phân loại nguyên vật
liệu. Thông thường nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Đây là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp,
là cơ sở vật chất chủ yếu, hình thành nên thực thể của sản phẩm mới, như sắt, thép trong
xây dựng cơ khí; bông trong công nghiệp dệt; gạch, ngói, xi măng trong xây dựng cơ bản;
hạt giốn, phân bón trong nông nghiệp… Bán thành phẩm mua ngoài cũng phản ánh vào
nguyên liệu, vật liệu chính (như kết cấu trong xây dựng cơ bản…)
- Vật liệu phụ: Vật liệu phụ cũng là đối tượng lao động , nhưng vât liệu phụ không
phải cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên ản phẩm mới. Vật liệu phụ thường được sử
dụng kết hợp với vật liệu chính nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm
hay phục vụ cho nhu cầu công nghiệp, kỹ thuật hoặc quản lý… như thuốc tẩy, thuốc
nhuộm ở nhà máy dệt, dầu mỡ bôi trơn máy móc trong sản xuất công nghiệp; thuốc trừ
sâu, thuốc thú y, thuốc kích thích sinh trưởng trong nông nghiệp.
- Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ, có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản
xuất kinh doanh, nhiên liệu gồm có: xăng dầu, khí đốt, than củi…

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: GV. Nguyễn Hữu Bình

- Phụ tùng thay thế, sửa chữa: là những chi tiết, phụ tùng máy móc thiết bị mà doanh
nghiệp mua sắm, dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Phế liệu: là những thứ bị loại ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị (đã
mất hết hoặc phần lớn giá trị sử dụng ban đầu, nhưng còn có thể tận dụng được hay bán ra

được), như sắt vụn, gỗ vụn, sợi rối…
Trên thực tế, việc sắp xếp nguyên liệu, vật liệu theo từng loại như trên là căn cứ vào
công dụng chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu ở từng đơn vị cụ thể, vì có thứ nguyên liệu,
vật liệu ở đơn vị này là nguyên liệu, vật liệu chính, nhưng ở đơn vị khác lại là vật liệu
phụ…
(Giáo trình kế toán tài chính Phần 1&2, năm 2011, NXB Lao động, trang 65)
2.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản
xuất
2.3.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất
Đối với doanh nghiệp sản xuất việc quản lý nguyên vật liệu một cách khoa học và hiệu
quả là sự đòi hỏi cấp bách. Nguyên vật liệu cần phải được cung cấp đầy đủ, kịp thời để
đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên, đồng thời sử dụng vốn tiết
kiệm nhất, không gây ứ đọng trong kinh doanh.
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ cho sản xuất thường xuyên biến động. Do vậy, các
doanh nghiệp cần giám sát chặt chẽ quá trình thu mua, bảo quản và sử dụng nguyên vật
liệu một cách có hiệu quả.
- Ở khâu thu mua: Đảm bảo cug cấp đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất sản
phẩm về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hợp lý, phản ánh đầy đủ chính xác
giá thực tế của nguyên vật liệu (giá mua, chi phí mua).
- Khâu bảo quản: Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống kho hợp lý, đúng chế độ bảo
quản với từng loại nguyên vật liệu để tránh hư hỏng, thất thoát, hao hụt, mất phẩm chất ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành, không bị ngừng trệ,
gián đoạn. Doanh nghiệp phải dự trữ vật liệu đúng định mức tối đa, định mức tối thiểu đảm
bảo cho sản xuất liên tục bình thường không gây ứ đọng (do khâu dự trữ quá lớn).
- Khâu sử dụng nguyên vật liệu: Sử dụng vật liệu theo đúng định mức tiêu hao, đúng
chủng loại vật liệu, nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vật liệu nâng cao chất lượng sản
phẩm, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm vì vậy đòi hỏi tổ chức tốt việc ghi chép,
theo dõi phản ánh tình hình xuất vật liệu. Đảm bảo xuất đúng, xuất đủ cho sản xuất, xác
định chính xác giá xuất kho thực tế của nguyên vật liệu phục vụ cho công tác tính giá

thành một cách chính xác.
2.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất
Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nguyên vật liệu, kế toán nguyên
vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

15


×