Trường THPT Tam Bình
Tuần 32
Tiết 90
Ngữ Văn 10
THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ:
PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
-Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng Việt.
-Có kĩ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tu từ trên và khả năng sử
dụng các phép tu từ đó khi cần thiết.
-Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: soạn kĩ giáo án, SGK, SGV, phiếu học tập, kết hợp vận dụng các phương pháp: Đàm thoại,
diễn giảng, thảo luận.
- HS: soạn bài dựa theo các bài tập SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Hãy nêu những tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học?
- Cấu trúc của văn bản văn học gồm những tầng lớp nào? Phân tích ý nghĩa một hình tượng
mà anh(chị) yêu thích trong một bài thơ hoặc đoạn thơ ngắn?
3. Giới thiệu bài mới:
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Nhắc lại các biện pháp tu -HSTL: ẩn dụ, hốn dụ...
từ đã học?
GV: Lê Hồng Thắm
1
Trường THPT Tam Bình
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ Văn 10
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Học sinh đọc ngữ liệu
1,2.
-HS đều đọc ngữ liệu
18p I. Luyện tập về phép điệp (điệp GV gợi ý:
ngữ):
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
+ Xác định từ, cụm từ nhĩm (4 nhĩm)
được lặp lại?
- Nếu thay “nụ tầm xuân” bằng
+ Anh (chị) thử thay thế
một thứ hoa sẽ làm cho âm hưởng,
nụ tầm xuân bằng một
ý nghĩa của bài ca dao thay đổi.
hình ảnh khác thì câu thơ
- “Nụ” là khẳng định người con
gái đang ở độ tuổi trăng trịn - thời
1.1 .HS làm việc theo
sẽ như thế nào về hình
ảnh, nhạc điệu?
đẹp nhất. Vả lại, “nụ tầm xuân nở
+ Ngữ liệu (1), nếu khơng
ra xanh biếc” tức là cơ gái đã đi
cĩ sự lặp lại thì sự so sánh
lấy chồng. “Hoa” chỉ cĩ tàn thơi.
đã rõ ý chưa? Vì sao?
“Nụ” nở ra “hoa". Vì thế khơng thể + Ngữ liệu (2), việc lặp từ - Đại diện nhĩm trình
thay thế “hoa” vào “nụ” được.
cĩ phải là phép điệp tu từ bày, nhận xét.
-Ngữ liệu (1) nhấn mạnh hình
khơng ? Cĩ tác dụng gì?
tượng nụ tầm xuân, chim vào
- Đại diện nhĩm trình bày,
lồng,Cá mắc câu à diễn tả trạng
các nhĩm nhận xét nhau.
thái khơng lối thốt. Nếu khơng lặp
GV nhận xét, kết luận, bổ
lại thì chưa rõ ý (khơng thể
sung.
thốt được). Tính lặp lại cịn tơ đậm
tính bi kịch của tình thế “mắc câu”,
“vào lồng”.
- Ngữ liệu (2) chỉ là hiện tượng lặp
GV: Lê Hồng Thắm
2
Trường THPT Tam Bình
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ Văn 10
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
từ, khơng phải phép điệp tu từ. Cĩ
tác dụng
so sánh, hay khẳng định nội dung
hai vế của mỗi câu tục ngữ.
-Gần, thì -> nhấn mạnh mối quan
hệ của con người với mơi trường
sống. Đĩ là sự ảnh hưởng của con
người trong các mối quan hệ xã
- Một HS trả lời. Các
hội.
HS còn lại theo dõi để
Cĩ -> khẳng định sự kiên trì, bền bỉ
hiểu và tham gia phát
thì cĩ ngày thành đạt.
biểu bổ sung.
Vì -> khẳng định, nhấn mạnh mối
quan hệ trong so sánh.
- Nêu đinh nghĩa về điệp
ngữ ?
-Theo em, dấu hiệu để
2. Phép điệp: Là biện pháp tu từ nhận biết phép điệp là gì?
lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần,
- Ngữ liệu (1) (2) được sử
nhịp, từ, cụm từ, câu) nằm nhấn
dụng trong hồn cảnh nào ? -Một HS trả lời. Các HS
mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý
còn lại theo dõi để hiểu
nghĩa, có khả năng gợi hình tượng -GV nhận xét, kết luận.
và tham gia phát biểu bổ
nghệ thuật.
sung.
3. Đặc điểm: Lặp theo các yếu tố: - Tìm ba ví dụ có điệp từ,
điệp thanh, điệp từ, ngữ, câu.
điệp câu nhưng không có
giá trị tu từ.
2.Bài tập ở nhà:
a.Ví dụ có phép điệp nhưng
GV: Lê Hồng Thắm
-Tìm ba ví dụ trong những
bài văn đã học có phép HS chú ý theo dõi và
điệp?
3
Trường THPT Tam Bình
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ Văn 10
HOẠT ĐỘNG GV
không có giá trị tu từ.
HOẠT ĐỘNG HS
viết
“Tim anh ta đập nhanh hơn và anh - Viết một đoạn văn có
ta ăn nhiều bữa hơn,uống nhiều phép điệp theo nội dung tự
rượu vang hơn và đọc sách nhiều chọn?
hơn”.
b.Ví dụ phép điệp:
“Khi sao phong gấm rủ là
Giờ sao tan tát như hoa giữa
đường.
Mặt sao dày gió dạn sương,
- HS đọc ngữ liệu
- Gọi HS đọc bài tập 1/
Thân sao bướm chán ong trang 125. TLN: 6 nhĩm, -HS trả lời.
chường bấy thân”
tg: 4p.
18 p
II.Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Gợi ý:
+ Ở ngữ liệu (1) và (2),
(1) - Phép đối diễn ra trong một
anh(chị) thấy cách sắp xếp
câu.
từ ngữ có gì đặc biệt?
- Mỗi câu bao gồm hai vế, các vế
+ Sự phân chia thành hai
đĩ đối nhau về số tiếng (3/3; 6/6)
vế câu cân đối được gắn
- Về thanh: (tổ/tơng; sạch/ thơm;
kết lại nhờ những biện
chí/nền – nên/vững)
pháp gì?
- Về từ loại của mỗi từ:
(chim/người (d/d); tổ/tơng
+Vị trí của các danh từ
(chim, người; tổ, tông,…),
(d/d) ;đĩi/rách (t/t) - sạch/thơm (t/t) các tính tư ø( đói rách,
sạch, thơm,…), các động
GV: Lê Hồng Thắm
4
- HS TL theo nhĩm
Trường THPT Tam Bình
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ Văn 10
HOẠT ĐỘNG GV
…)
từ (có, diệt, trừ…) tạo thế
- Về nghĩa của mỗi từ: (tổ, tơng;
cân đối như thế nào?
sạch, thơm; nên, vững => cùng
- Trong ngữ liệu (3) và (4)
trường)
có những cách đối khác
- Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu
nhau như thế nào?
HOẠT ĐỘNG HS
ngữ pháp của mỗi vế.
(2) - Phép đối diễn ra giữa hai
dịng: dịng trên và dịng dưới.
- Về số tiếng: Dịng trên và dịng
- Tìm một số ví dụ về phép
dưới đối nhau (7/7)
đối trong Hịch tướng sĩ
- Về từ loại (tiên/hậu (d/d);
(Trần Hưng Đạo),Đại cáo
học/hành (đ/đ); lễ/văn (d/d)…)
bình Ngô (Nguyễn Trãi),
- Một HS đọc và trả lời.
Các HS còn lại theo dõi
để hiểu và tham gia phát
biểu bổ sung.
- Về nghĩa (diệt, trừ; trị, thĩi; tham Truyện Kiều (Nguyễn Du)
nhũng, cửa quyền => đồng nghĩa) và thơ Đường luật. Đọc -Một HS trả lời. Các HS
- Lặp lại kết cấu ngữ pháp.
vài câu đối mà anh (chị) còn lại theo dõi để hiểu
nhớ được?
Ngữ liệu (3):
sung.
- Đối về từ: Khuơn trăng/nét ngài
(dt); đầy đặn/nở nang (tt);
Hoa/ngọc (dt); cười/thốt (đt);
mây/tuyết (dt); thua/nhường (tt);
và tham gia phát biểu bổ
-Một HS trả lời. Các HS
- Phát biểu định nghĩa về
phép đối?
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
nước tĩc/màu da (dt).
- Các từ đối nhau xuất hiện trong
một câu thơ (câu lục hoặc câu bát).
GV: Lê Hồng Thắm
-Một HS trả lời. Các HS
5
Trường THPT Tam Bình
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ Văn 10
HOẠT ĐỘNG GV
Ngữ liệu (4):
HOẠT ĐỘNG HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
- Đối về từ: Rắp/trĩt (đt);
sung.
mượn/đem (đt); điền viên/thân thế
(dt); vui/hẹn (đt); tuế nguyêt/tang
bồng (dt).
Phép đối diễn ra giữa hai dịng:
dịng trên và dịng dưới.
2. Phép đối: Là cách xếp đặt từ
ngữ, cụm từ và câu ở vị trí cân
xứng nhau để tạo hiệu quả giống
nhau hoặc trái ngược nhau nhằm
mục đích gợi ra một vẻ đẹp hoàn
chỉnh và hài hoà trong diễn đạt
nhằm diễn đạt một ý nào đó.
3. Đặc điểm:
- Về lời: Số lượng âm tiết của hai
-Gọi HS đọc các ngữ liệu
vế đối phải bằng nhau.
bài luyện tập 2 và trả lời
- Về thanh: Các từ ngữ đối nhau
- HS đọc
yêu cầu
phải cĩ số âm tiết bằng nhau, phải
- Phép đối trong câu tục -Một HS trả lời. Các HS
cĩ thanh trái nhau về B/T.
ngữ có tác dụng gì?
- Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau
phải cùng từ loại với nhau (danh từ
- Vì sao người ta không và tham gia phát biểu bổ
thể thay được những từ sung.
đối với danh từ, động từ - tính từ
trong đó (ví dụ: nhiều
đối với động từ - tính từ).
người muaốn thay bán và
mua)?
GV: Lê Hồng Thắm
6
còn lại theo dõi để hiểu
Trường THPT Tam Bình
TG
Ngữ Văn 10
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
+ Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc
- Phép đối phải dựa vào - HS trả lời
phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải
những biện pháp ngôn ngữ
cùng trường nghĩa với nhau, hoặc
nào đi kèm (vần, từ, câu)?
phải đồng nghĩa với nhau để gây
-GV nhận xét, KL, bsung.
hiệu quả bổ sung, hồn chỉnh về
nghĩa..
BÀI TẬP 2:
-Vì sao tục ngữ ngắn mà
khái quát được hiện tượng
rộng, người không học mà
- Tác dụng: So sánh, đối chiếu để cũng nhớ, không cố ý ghi
khẳng định những kinh nghiệm, lại mà vẫn được lưu
-Một HS trả lời. Các HS
còn lại theo dõi để hiểu
và tham gia phát biểu bổ
sung.
những bài học về cuộc sống xã hội truyền?
-Một HS đọc và trả lời.
hay hiện tượng thiên nhiên.
Các HS còn lại theo dõi
-Ra một vế đối cho các
-Không thể thay thế được vì: Nó bạn cùng đối, kiểu như:
thể hiện ý đối lập.
Tết đến, cả nhà vui như
-Phép đối thường sử dụng những tết.
biện pháp ngôn ngữ đi kèm: vần,
nhịp, từ láy, điệp và kết cấu ngữ
pháp.
b.Vì: Đó là những kinh nghệm
được đúc kết, có vần nhịp, kiến
thức bổ ích.
GV: Lê Hồng Thắm
7
để hiểu và tham gia phát
biểu bổ sung.
Trường THPT Tam Bình
TG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ Văn 10
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
(3p) 4.Củng cố:
- Em sẽ vận dụng hai phép tu từ này như thế nào cho phát huy tác dụng (có hiệu quả cao)
trong giao tiếp cũng như trong làm văn?
- Theo em, phép điệp và phép đối thường sử dụng trong loại văn bản nào?
(1p) 5. Dặn dò:
Học bài cũ, chuẩn bài mới “Nội dung và hình thức của văn bản văn học”
GV: Lê Hồng Thắm
8