Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.66 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
TRAO DUYÊN
(TRÍCH TRUYỆN KIỀU)
NGUYỄN DU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : GIÚP HS:
- Hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều qua đoạn trích. Đối với Kiều, tình và
hiếu thống nhất chặt chẽ.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn trích (đối thoại – độc thoại
nội tâm)
B. PHƯƠNG PHÁP:
Kết hợp phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những đặc điểm về nội dung của thơ văn Nguyễn Du?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò:
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung

Yêu cầu cần đạt:
I. ĐỌC ĐOẠN TRÍCH:

HS đọc đoạn trích - xác định vị trí

1/ Đọc đoạn trích:

đoạn trích trong TP.

2/ Vị trí đoạn trích:

Chia bố cục – tìm ý chính từng


phần.

Trích từ câu 723 -> 756 trong tác phẩm Truyện
Kiều.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn
GV: Trần Thị Kim Ly

Năm học: 2009 - 2010


trích

II. TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH:

* Tìm hiểu tâm trạng, thái dộ 1. Lời tâm sự, cậy nhờ của Thúy Kiều với Thúy Vân:
của Kiều khi tâm sự, cậy nhờ - Cậy: tin tưởng mà nhờ.
Vân
- Chịu lời: nhận lời bằng sự cảm thông.
- HS thảo luận nhóm (3’)
- Lạy, thưa : thể hiện sự khẩn khoản, tha thiết, hạ mình
+ Mở đầu đoạn trích em có nhẫn hết mức khi nhờ – báo hiệu tính hệ trọng của việc sắp
xét gì về lời thỉnh cầu của Kiều nhờ.
với Vân qua các từ ngữ : cậy, chịu
-> Cách dùng từ chuẩn xác, tinh tế =>Tác giả đã diễn
lời, lạy thưa?
tả đúng tình thế khó nói và cả thái độ chân thành, cầu
(so sánh với cách dùng từ khác)
khẩn của Thúy Kiều khi cậy nhờ Thúy Vân thay mình
+ Theo em tại sao Kiều lại có cử lấy Kim Trọng.

chỉ, thái độ khác thường đó?

- Mặc em: tùy lòng em quyết định.

Đại diện nhóm trình bày ý kiến, bổ -> Cách dùng từ chuẩn xác, tinh tế => Thể hiện sự tế
sung … GV gợi mở, chốt ý cơ bản. nhị, trân trọng của Kiều đối với Vân; đồng thời cho ta
- Sau đó Kiều tâm sự với Vân điều thấy Kiều tinh tế nhận ra điều khó xử của Vân, sợ vân
gì? Tại sao Kiều lại kể vắn tắt về cảm thấy mất mát.
mối tình với KT như vậy?
- Cách nói “mặc em” nói lên thái
độ gì của Kiều với Vân?
- Kiều còn thuyết phục Vân ntn?
- Cách diễn đạt ở đây có gì độc
đáo?

- Thuyết phục Vân:
“Ngày xuân em hãy còn dài … thơm lây”
->Tác giả sử dụng nhiều thành ngữ:
+Tình máu mủ : tình chị em ruột thịt.
+ Lời nước non : nghĩa vợ chồng.
+Thịt nát xương mòn, ngậm cười chín suối = cõi chết

- Giúp em hiểu gì về Nguyễn Du?

(tình cảnh của Kiều)
=>Tác giả thật tinh tế nước dời, khéo léo để Kiều

GV: Trần Thị Kim Ly

Năm học: 2009 - 2010



- Và theo em mục đích trao duyên thuyết phục Vân bằng lý lẽ và tình cảm, bó buộc Vân
của Kiều có đạt không?

bằng tình ruột thịt, lại khẩn cầu Vân cho mình chút
thơm lây vì đức hi sinh. <=>Vân mặc nhiên chấp nhận

* Tìm hiểu tâm trạng của Kiều
sau khi trao duyên:
- Sau khi nhờ Vân thay mình lấy

- mục đích trao duyên đã đạt.
2. Diễn biến tâm trạng của kiều sau khi trao duyên :
a. Khi trao kỷ vật và dặn dò Vân:

KT, Kiều đã trao cho Vân những - Trao cho Vân: chiếc vành, bức tờ mây, mảnh hương
kỷ vật gì? Những vật đó có ý nguyền, phím đàn … -> kỷ vật gắn bó mối tình đẹp của
nghĩa ntn với Kiều?

Kim – Kiều.

- HS thảo luận nhóm (3’):

- Dặn dò Vân: duyên này thì giữ >< vật này của chung

Kiều dặn dò Vân những gì? Lời -> Tâm trạng Kiều đầy mâu thuẩn :
dặn dò đó của Kiều cho em thấy
tâm trạng của Kiều ntn? Có gì mâu
thuẩn?

( Liên hệ với phần 1)

+ Khẩn khoản van nài Vân thay mình lấy Kim Trọng.
+ Trao kỷ vật thì lại thấy mình cũng có phần trong đó.
=> Kiều cố níu giữ kỷ vật như một sự an ủi về tinh
thần.
- Dù : điều xảy ra / không xảy ra ( giả thiết)

Đại diện nhóm trình bày ý kiến, bổ
sung … GV nhận xét, chốt ý cơ
bản.

-> Thể hiện đúng trạng thái tâm lý của Kiều lúc này:lý
trí muốn Thúy Vân – Kim Trọng nên nghĩa vợ chồng
nhưng ý thức, tình cảm lại cảm thấy bị mất người – tự
coi mình là người bạc mệnh.
=> Kiều tự ý thức được nỗi đau khổ của mình - Kiều
chỉ có thể trao duyên nhưng tình yêu thì không thể trao.

GV gợi mở, uốn nắn HS phân tích - “Mai sau dù có … rưới xin chén nước cho người thác
thêm ý nghĩa của cách nói “mai oan”

GV: Trần Thị Kim Ly

Năm học: 2009 - 2010


sau dù có … cho người thác oan” -> Lời đặn dò Vân lặp đi lặp lại hình ảnh của cõi âm:
để thấy rõ diễn biến tâm trạng của Kiều cảm thấy cuộc sống vô nghĩa, sống mà như chết.
Kiều sau khi trao kỷ vật cho Vân.


Hình ảnh “ rưới xin chén nước …thác oan” cũng
chính là lời nhắn gửi KT – mong muốn có được sự
thấu hiểu của KT.

Trở về với cuộc sống thực tại, => Kiều muốn trốn tránh thực tại để quên đi nỗi đau
Kiều tự cảm nhận ntn về cuộc nhưng càng chua xót, buồn tủi, đớn đau vì TY tan vỡ.
sống của bản thân so với quá khứ?

b. Khi trở lại với cuộc sống thực tại:
- Bây giờ: trâm gãy gương tan ><

Kể … muôn vàn

ái ân
Những hình ảnh trâm gãy gương

Hiện tại: chia lài tan vỡ

>< Quá khứ : HP nồng

tan … nước chảy hoa trôi gợi cho ấm.
em những suy nghĩ gì về nỗi niềm ->Kiều đau đớn trước sự thật cay đắng mà vẫn không
của Kiều?

thôi khao khát TY, hạnh phúc => Bi kịch càng sâu sắc.
- Những hình ảnh: trâm gãy gương tan, tơ duyên ngắn

Bốn câu thơ cuối là lời của Kiều ngủi, phận bạc như vôi, nước chảy hoa trôi… ->Vận
nói với ai? Bằng hình thức đối dụng sáng tạo hàng loạt thành ngữ khắc sâu sự chà đạp

thoại hay độc thoại? Nói lên vẻ phũ phàng của số phận => Kiều ý thức rõ bi kịch thực
tại của đời mình.
đẹp gì ở Kiều?
- Bốn câu thơ cuối: tình quân, kim lang – Kim Trọng
Tóm lại em có nhận xét gì về -> Kiều quên đi sự có mặt của Vân, sống thật với khát
thành công nghệt thuật và giá trị vọng được sống trong tình yêu vĩnh cửu, hướng lòng
nội dung của đoạn trích giảng?

mình về Kim Trọng, tự thấy mình có lỗi với Kim
Trọng.
<=> Vẻ đẹp nhân cách của Kiều : quên mình vì hạnh

GV: Trần Thị Kim Ly

Năm học: 2009 - 2010


phúc của người thân.
III. TỔNG KẾT: GHI NHỚ/ 106
4. Dặn dò: - Học thuộc đoạn trích và nắm chắc giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn
trích..
- Đọc VB “ Nỗi thương mình” và soạn bài theo câu hỏi gợi ý trong SGK.

GV: Trần Thị Kim Ly

Năm học: 2009 - 2010




×