Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tổng hợp hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ theo sơ đồ hệ triristor - động cơ một chiều với hai vòng điều chỉnh mô men và tốc độ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.11 KB, 17 trang )

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: Phân tích và Tổng hợp hệ thống

Điều khiển truyền động điện.
Chủ đề: Tổng hợp hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ
theo sơ đồ hệ triristor - động cơ một chiều
với hai vòng điều chỉnh mô men và tốc độ.

Người hướng dẫn
Học viên thực hiện
Lớp

: Phạm Tuấn Thành
:
:

HÀ NỘI 2012
0


TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN

Phương án số 4
ĐỀ BÀI :

Tổng hợp hệ thống điều chỉnh tốc độ theo sơ đồ triristor - động cơ một chiều


với 2 vòng điều chỉnh mô men và tốc độ.
Tính toán thông số của vòng điều chỉnh mô men và đánh giá độ chính xác
điều chỉnh mô men.
Số liệu động cơ : Kiểu động cơ môt chiều kiểu vỏ bảo vệ, kích từ độc lập
Công suất động cơ định mức: Pđm = 14KW
Tốc độ động cơ đinh mức nđm = 1500v/ph.
Dòng điện định mức Iuđm= 73,5A.
Bội số cho phép của dòng khởi động 1= 2,2
Điện trở tổng phần ứng Rư = 0,127 
Mômen quán tính của động cơ Jđc = 0.16Kg.m2.
Số đôi cực 2p = 4
Bộ biến đổi :
Điện áp ra : Uđm = 220V ; Điện áp điều khiển Uđkđm = 10V.
Bội số quá tải ngắn hạn cho phép theo dòng điện KI = 1,2
Điện trở tương đương mạch lực của bộ biến đổi Rbđ = 0,06
Hằng số thời gian của bộ biến đổi Tbđ = 0,01
Các tham số khác:
Mô men quán tính qui đổi về trục động cơ của phụ tải : J qđ = 3,0Jđc .Điện cảm
mạch phần ứng xác định theo công thức : Lu  c

30.U
3,14. p.n.I

với c = 0,6 ; p là số đôi

cực ; U,n,I lấy giá trị định mức của động cơ. Trong mạch phần ứng mắc điện trở
Sơn loại 75mV với Is = 1,5 Iđm. Hệ đát trích dòng KđI = 100.
Vòng điều chỉnh tốc độ chỉnh định theo tiêu chuẩn tối ưu môđun.
Số liệu cho trước :
-Tốc độ không tải lí tưởng cực đại tương ứng với điện áp đặt tốc độ Uđmax = 10V.

Hệ số sđđ máy phát tốc Kmf = 0,6 vs
Gia tốc tính toán o = 100 1/s2
Mômen tải Mc = Mđm.
Khảo sát động học của hệ thống bằng phương pháp giải tích và mô phỏng
nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi đột biến của tải đến chất lượng hệ thống

1


PHẦN 1
KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG BẰNG GIẢI TÍCH

(Phương án số 23)
Để điều chỉnh mômen cần có phản hồi âm cứng theo dòng điện.
Theo đầu bài đã cho ta có sơ đồ khối của hệ thống như sau :
R1
Uđ

R2

Điều
chỉnh tốc
độ

Rph1

RV2
UđI

Điều

chỉnh
dòng
điện

Rph2

~

C2

Ubd

Bộ biến
đổi
triristor
Ti


ebd

ĐC

FT

Rs

UphI

Uph


Đatrích
dòng

H×nh 1.1: S¬ ®å khèi cña hÖ thèng
Hệ thống có 2 mạch vòng điều chỉnh : Mạch vòng trong điều chỉnh dòng
điện với bộ điều khiển PI ( gồm R v2,C2) và mạch vòng ngoài điều chỉnh tốc độ với
bộ điều khiển P (gồm R1 và Rv1).
C
Ta có sơ đồ cấu trúc của hệ thống :
E
Uđ
-

W

Ubd

UđI

WI

UphI

Uph

 b p

K b�.e
T p  1


ebd

-

1 R�



T�p  1

KI

K

H×nh1.2: S¬ ®å cÊu tróc cña hÖ thèng
Trong đó:- W(p) - là hàm truyền đạt của bộ điều chỉnh tốc độ
- WI(p) - là hàm truyền đạt của bộ điều chỉnh dòng điện

2

R�
C.TM P




K b�e p
- là hàm truyền đạt của bộ biến đổi triristor, với b là thời gian
T p  1
b


giữ chậm của bộ biến đổi , T  là hằng số thời gian đặc trưng cho quán tính của bộ
lọc và bộ biến đổi được coi là thời gian không bù của vòng điều chỉnh : T =  + T
và hệ số biến đổi K bđ
Bộ điều khiển dòng chứa các phần tử tích phân (R v2 , C2) nên ở chế độ xác
lập tín hiệu vào đầu vào của nó phải bằng 0, tức là :
UvI = UđI – UphI = UđI – KI.Iư = 0
Mặt khác : UđI = (Uđ- Uph)Kw = (Uđ-K. )Kw
Trong đó : UđI là điện áp ra của bộ điều khiển tốc độ đồng thời cũng là điện
áp đặt vào mạch vòng điều chỉnh dòng điện
UphI là điện áp phản hồi theo phản hồi âm dòng điện
KI hệ số phản hồi âm theo dòng điện
Uđ là điện áp đặt vào bộ điều khiển tốc độ
Uph là điện áp phản hồi âm tốc độ
Kw hệ số khuếch đại của bộ điều khiển tốc độ
K hệ số phản hồi âm theo tốc độ
Tín hiệu ra của bộ điều khiển dòng Ubđ là đầu vào của bộ biến đổi có tính đến
ảnh hưởng của các phần tử tích phân của bộ điều khiển trong quá trình quá độ trước
đó. Giá trị Ubđ phải đảm bảo s.đ.đ của bộ biến đổi cần thiết cho động cơ làm việc ở
chế độ xác lập
Động cơ với cấu trúc là 2 khâu có hằng số thời gian là T ư và TM, được bao bởi
mạch phản hồi âm theo s.đ.đ
Đối với động cơ một chiều kích từ độc lập , khi từ thông kích từ  = đm
Ta có phương trình mô men của động cơ : M = C.Iư
Trong đó C = k. , ở đây k =

P.N
( hệ số cấu tạo của động cơ)
2 a


Như vậy mô men tỷ lệ với dòng điện .
1.Tính toán thông số của vòng điều chỉnh mô men
Khi điều chỉnh mômen hệ truyền động điện ta coi mối liên hệ phản hồi bên
trong của s.đ.đ động cơ là nhiễu, nó có làm giảm độ chính xác điều chỉnh. Trong hệ
điều chỉnh tốc độ , khi xét vòng điều chỉnh mômen, tổng hợp theo tiêu chuẩn tối ưu
modun với hàm truyền vòng hở có khâu tích phân thì sai số tĩnh theo mômen được
loại trừ.Khi tổng hợp vòng điêù chỉnh mômen ta ngắt vòng phản hồi s.đ.đ này. Ảnh
hưởng của nó đến độ chính xác động học được đánh giá thêm bằng cách đặt vào
một tác động nhiễu  = f(t).
Nếu ngắt bỏ vòng phản hồi s.đ.đ của động cơ thì ta có sơ đồ mạch vòng dòng
điện như sau :
Ubd

UđI

WI

UphI

K b�
T p  1
3
KI

ebd

1 R�

T�p  1





Hình 1.3: Sơ đồ mạch vòng dòng điện
Biến đổi sơ đồ về dạng :
Ubd

UđI
-

WI

K b�
T p  1

1 R�

ebd



T�p  1

KI

1
KI




UphI

Bây giờ ta xác định các thông số của sơ đồ này :
Hệ số khuếch đại của bộ biến đổi Triristo :
K b� 

U�m 110

 11
U �k�m 10

Điện trở tổng mạch phần ứng :
Rư = 1,1(R ưđc+Rbđ) = 1,1(0.127+ 0,06) = 2,057 
(Hệ số 1,1 tính đến điện trở dây dẫn)
Vì bài không cho T và  nên ta lấy hằng số thời gian :
T = T +  = 0,01s
Hằng số thời gian phần ứng :
Tacó:
-

30.U
3,14. pn
. .I
(v�
i U =U �m  110V;c=0,6 ; p =2; n  n�m  1000v / ph  104.67rad / s; I  I �m  50A)
L�  c.

30.110
 0,0063H
3,14.2.1000.50

L
0,0063
V�
y T�  � 
 0,0265s
R �dc 0,2376

� L�  0,6.

- Hàm truyền của đối tượng mạch vòng dòng điện là :
W0I ( p) 

K b�.K I R�
K b� 1 R�
.
.K I 
T p  1 T�p  1
(T p  1)(T�p  1)

Chỉnh định vòng điều chỉnh mômen theo tiêu chuẩn tối ưu modun thì với hằng
số thời gian nhỏ không bù ta nhận được hằng số thời gian của bộ biến đổi nghĩa là
hằng số tích phân của mạch vòng dòng điện TI = a.T= a.Tbđ , hằng số thời gian lớn
(trung bình) Tư sẽ được bù.
-Khi tối ưu modun thì hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng PI dạng là :

4


WI ( p) 


1
T�P  1
T P 1

 �
K I .K b�
K I .K b�
TI P
2T P.
.2T P
R � (T�P  1)
R �

��

y TI 
-

K I .K b�
.2T
R �

(H �
ng s�t�
ch ph�
n c�
a b��
i�
u ch�
nh PI)


Lúc này hàm truyền cả hệ hở mạch vòng dòng điện là :

T�P  1
K b�.K I R�
1 KI
1
1
WhI = WI .W0I . = K I .K b�.2T P .
.
=
2T P(T P  1)
KI
(T p  1)(T�p  1) K I

R �

-Tính hằng số thời gian mạch phản hồi bộ điều chỉnh : Tk = Rv2C2
R2

UđI
UphI

Rv2

C2

Điều
chỉnh
dòng

điện

Rph2

Ubđ

Ta lấy Tk = Tư = 0,0265s .
Chọn Rv2 =10k => : C2 
-

0,0265
 0.00000265  2,65 F
104

Tính giá trị hệ số khuếch đại phản hồi KI quay về đầu vào ta có :
K I  K S.K �I.

Rv2
Rph2

(V�
i : K S h�s�bi�
n�

i c�
a�
i�
n tr�s�
n ngu�
n d�

ng)
Ks 

-

Us 0,075

 0,001 V / A
I s 1,5.50

Lấy Rv2 = Rph2 ; KđI = 100 (bài cho)
Thay các giá trị vào ta có :
KI = 0,001.100 = 0,1 V/A
Tính hệ số khuếch đại của bộ điều chỉnh :
Tac�: TI 

K I .K b�
0,1.11
.2T 
.2.0,01  0,0926s
R �
0,2376

v�
y K k�I 

R2 T� 0,0265
 
 0,286
Rv2 TI 0,0926


Từ đó xác định được : R2 = 0,286.Rv2 = 0,286.104 = 2,86K
-Tính dòng khởi động (ngắn mạch) : Inm = .I đm = 2,4.50 = 120A
-Điện áp cực đai tương ứng đưa đến bộ điều chỉnh dòng :
Umax = KI.Inm= 0,1. 120= 12V

5


-Tính hằng số C :

C

U�m  I �mR�
n�m



110  50.0,2376
 0,9374V / s
104,67

- Mômen điện từ ngắn mạch : Mnm = C.Inm= 0,9374.120 = 112,49Nm
- Hằng số thời gian điện cơ :
TM 

JR­ 
C

2




2.J ®c .R­  2.0,1.0, 2376

 0, 054 s
C2
0,93742

Để phân tích chính xác độ điều chỉnh mômen ta sử dụng công thức chung tính sai
số của bộ điều chỉnh và sơ đồ cấu trúc của bộ điều chỉnh momen như sau :

UVM

WPM
U0M

K b' �
'
Tb�
P 1

0

e
TeP  1

M

K0M


Sai số tĩnh là :

Mv(P )   ( p).W0M (P )
1 WH (P )
 Mv(p)   e. ( p) (TeP  1)  a T P(T P  1)

M (P) 

Ở đây ta có : M (P ) 

a T P(T P  1)  1

(1)

Từ biểu thức trên ta thấy sai số tĩnh của điều chỉnh mômen cả theo tác động điều
khiển và cả theo nhiễu (t) đều bằng 0 (vì P=0)
Sai số động cân bằng khi mômen thay đổi tuyến tính theo thời gian:
�dM �
�dM � 1
M (t)  � � .t � M( p)  � � .
�dt �
�dt �
max
max P

Xác định theo (1) Thay P = 0 :
�dM �
M (0)  � � .a T
�dt �

Max

(2)

Ta tiến hành phân tích ảnh hưởng của phản hồi bên trongtheo tốc độ (s.đ.đ) đến độ
chính xác điều chỉnh mômen trong quá trình quá độ truyền động điện. Giả thiết
rằng tốc độ động cơ thay đổi theo qui luật tuyến tính:
 (t)   max .t   ( p)   max p
Thay (p) vào (1) Ta có sai số:
M(i)(0)=e.a.T.max
(3)
Theo (3) thì trong QTQĐ do (t) thay đổi nên mối liên hệ phản hồi bên trong theo
s.đ.đ động cơ giá trị của mômen có thể khác nhiều với giá trị đặt . Như vậy giữa
đặc tính động và đặc tính tĩnh M = f(t) có sự khác biệt lớn. Với cùng một gia tốc
6


max thì khi đặc tính cơ càng cứng (e) sai khác nêu trên càng lớn. Hằng số thời gian
không bù T cũng ảnh hưởng tương tự.
Sự tồn tại của sai số theo biểu thức (3) có thể giải thích như sau : Trong quá trình
điều chỉnh để giữ cho mômen không đổi M = const thì khi tốc độ  tăng thì cần
phải tăng tốc độ 0 . Tốc độ không tải lý tưởng phụ thuộc điện áp vì thế cần tăng
điện áp. Nói cách khác cần tăng tuyến tính điện áp ra của bộ điều chỉnh mômen.
Muốn vậy trên đầu vào bộ điều chỉnh PI của mômen cần phải duy trì một sai lệch :
Uv = UđM – KM.M.
Để đưa ra công thức thuận tiện để đánh giá sai số động trong QTQĐ khởi động và
hãm ta dựa vào công thức tính gia tốc :  max 

Mnm  M  Mc
J


(4)

J Tổng mômen quán tính qui đổi
Ta có :

M (1 Mc Mnm)
J

(5) ��

y TM  
Mnm (1 TM aT )
e

H�
ng s�th�
i gian �
i�
n c�

Công thức này thuận tiện để đánh giá định tính và định lượng QTQĐ khi điều
chỉnh mômen.
Với vòng điều chỉnh mômen được chỉnh định theo tiêu chuẩn tối ưu môđun (a = 2)
khi cho mômen thay đổi nhẩy bậc M v = Mnm , QTQĐ thay đổi mômen M= f(t) cho
ở hình sau (đường 1)
M
Mnm
Mcb


M

1

2

3

bđ
4,7T

t

Đường cong 1 mô tả chính xác QTQĐ thay đổi mômen khi  = 0 (Rôto của động
cơ bị hãm cứng) .Khi có mômen đặt vào trục động cơ thì tốc độ thay đổi theo
phương trình:
d
M  Mc  J 

dt

Sự thay đổi tốc độ gây ra sự khác biệt của đường cong thực tế 2 so với đường 1,
tốc độ càng lớn thì sự khác biệt càng lớn.
Đường cong 3 biểu diễn sự thay đổi tốc độ khi khởi động không tải (M c = 0) ta thấy
trong giai đoạn quá độ ban đầu tốc độ biến thiên không tuyến tính . Sau khi đạt giá
trị tại bđ ,tốc độ biến thiên tuyến tính theo qui luật :
 = bđ + max.t
sai số cân bằng do tốc độ gây ra đối với mômen M xác định theo (5)
7



Đặc tính thay đổi của mômen ở giai đoạn đầu đường cong 2 không khác nhiều
đường cong lý thuyết 1 ( = 0) sai khác này không đáng kể và không ảnh hưởng
đến đặc tính chung và thời gian QTQĐ. Vì vậy đường cong 2 có thể xây dựng theo
đường cong 1 : M = Mnm - M sau khi t = 4,7 T.
Theo (5) ta tính được sai số tương đối của quá trình điêù chỉnh mômen và dòng
điện khi khởi động không tải (Mc = 0 )
M  I 1  M c / M nm
1
1




 0, 27
M nm
I nm 1  TM / a.T 1  0, 054 / (2.0,01) 3, 7

Sai số tuyệt đối theo dòng điện (Mc=0) :
I = 0,27.Inm = 0,27.120 = 32.4 A
Khi mômen cản
Mc  M�m 

P�m 4,5.1000

 42,99Nm
n�m
104,67

Mc

42,99

 0,382 Nm
Mnm 112.49

Sai số tuyệt đối theo dòng điện:
I 

M 
1  M c / M nm
1  0,382
.I nm 
.I nm 
.120  20
M nm
1  TM / a.T
3,7

2. Tính toán vòng điều chỉnh tốc độ
Sơ đồ cấu trúc hệ thống với 2 vòng điều chỉnh mômen và tốc độ
MC
U

đ

W

-

U


đM

C KM
2T P(T P  1)  1

M

-

1
 cTM P



K

Ở đây vòng điều chỉnh mômen đã được chỉnh định theo tiêu chuẩn tối ưu
môdun (a = 2)
Đối tượng điều chỉnh của vòng điều chỉnh tốc độ gồm vòng kín điều chỉnh
mômen và khâu cơ học truyền động điện
W0 

1 KM
1
.
aM T P(T P  1)  1  cTM P

Ở đây đã bỏ qua số hạng chứa P2
W0 


1 KM
1
.
aM T P  1  cTM P

(6)

Hằng số thời gian không bù là Tc = aT
Hàm truyền mong muốn mạch hở là :
8


WH2 

1 K
a aM T P(aM T P  1)

(7)

Hàm truyền của bộ điều chỉnh là
W 

WH2
K M . c .TM

 K P
W0 K .a .aM .T

(8)


Đây là hàm truyền của bộ điều chỉnh tỷ lệ.
KI
0,1

 0,1067
C 0,9374
C2 0,93742
Độ cứng của đặc tính theo mômen :  c  R  0,2376  3,698s
�

Hệ số truyền mômen : K M 

-

-

Hệ số truyền tốc độ:

-

K 

U�max
10

 0,085vs
0max 117,34

trong đó với 0max là tốc độ không tải lý tưởng của động cơ được tính theo

công thức sau đây:

0max 

U�m
110

 117,34
C
0,9374

rad / s)

Thay vào (8) ta có :
K P 

K M . c.TM
0,1067.3,698.0,054

 6,266
K .a .a .T
0,085.2.2.0,01

* Cho điện trở phản hồi mạch điều chỉnh tỷ lệ R 1 = 100K ta xác định được
điện trở vào kênh đặt tốc độ :
Rv1 

R1
100


 15,97K 
K p 6,26

* Sức điện động máy phát khi tốc độ  = 0max = 104,67 rad/s là :
Eft = Kft .0max = 0,6 . 104,67 = 62,802V
* Tính điện trở vào kênh phản hồi tốc độ Rph1
R .E 15,97.62,802
R ph1= v1 ft =
=100,29K 
U� max
10

- Tính toán đặc tính cơ :
U

đ

-

W

U

đI

MC

1 KM
M
2T P(T P  1)  1

Ko

Ta có phương trình :
9

-

1
 cTM P




M
1

U�I K 0M .aM .T P(1 T P )  1

Trong đó : UđI = ( Uđ –Ko.).Kp
Bỏ qua số hạng chứa P2 ta có :
(Uđ - Ko.)Kp = KoM(2TP+1)M
K M  cTM
K p 

K o aM a T

(2TP + 1)M = k(đ - )

Ta có :
Với :

 k 
(

(9)

 cTM
U
; �  �
4T
K o

U�
T
  ). c M  (2T P  1)M
K o
4T

Phương trình đặc tính cơ (P = 0) là :


U� 4T

.M
K o  cTM

(10)

Phương trình này đúng trong giới hạn thay đổi tuyến tính của bbộ điều chỉnh tốc độ
khi (UđI – Ko)Kp < UđImax khi  = gh = omax – Mnm/ điện áp ra bộ điều chỉnh
tốc độ () cực đại khi  < gh thì mômen M = Mnm = const

Vậy khi Iư �Inm =84 A phương trình đặc tính cơ là :


U� 4T .C

.I �
K o  cTM



1
4.0,01.0,9374
U� 
I �  11.76U� 0,1877I �
0,085
3,698.0,054

-Khi Uđ = U đmax = 10V Thì  = 117,6 -0,1877Iư
-Khi Uđ = 0,5U đmax =5V Thì  = 58,8–0,1877Iư
- Độ cứng của đặc tính cơ


omax

Eb= Emax = 5v

gh
Uđ = 5v
o


Inm

10




Khi  = gh , Iư = Inm thì k = 0. Ta có :
 = 117,6 – 0,1877.Iư = gh= 88,5 –0,1877.120=65,976rad/s
Giá trị s.đ.đ bộ biến đổi tương ứng  = gh , Iư = Inm là :
Eb = Emax = C.gh + IưRư = 0,9374. 65,976 + 120. 0,2376 = 90.35V
Đặc tính cơ điện tương ứng với Eb = Emax
-



Emax R�
90,35 0,2376

.I � 

.I �  96,38 0,2534I �
C
C
0,9374 0.9374

 Xác định sai số
Từ (9) ta thấy môđun độ cứng đặc tính cơ hệ điều chỉnh kín theo tốc độ được xác
định bởi thông số động học TM và T :


 k   c.

TM
4T

Độ chính xác điều chỉnh khi các thông sauphanf cơ khác nhau (T M) là khac nhau rất
nhiều
Nếu hệ truyền động điện có quán tính cơ lớn T M > 4T thì môđun độ cứng
của đặc tính cơ hệ kín lớn hơn hệ hở k > c . Khi TM = 4T thì k = c
Với hệ truyền động điện công suất lớn mà mômem quán tính nhỏ ( T M < 4T)
thì k < c
Theo (9) ta có sơ đồ cấu trúc :
Mc
đ



 k
2T  1

M

1
 cTM P



 k
M(P )


 (P ) 2T  1

Ta có

Ta định nghĩa độ cứng của đặc tính cơ như sau :
 k
 dk  

2T P  1

 cTM
4T (2T P  1)

Đặc tính tần số loga của đặc tính động :
L

TM > 4T
TM = 4T
TM < 4T
1

0

1
Tc

111
2T




(11)


Trên hình vẽ là ĐTTSLG với các giá trị :

TM

4T khác nhau đường 1 (nét đứt) là

đặc tính động của hệ hở .
Từ sơ đồ cấu trúc ta tính sai lệch theo tác động điều chỉnh:
�k (P )
1 WH (P )
 k
1
 c .TM
1
1
WH (P ) 
.

.

2T P  1  cTM P 4T (2T P  1)  cTM P 4T P(2T P  1)

k (P ) 

k (P )  �k (P)


(12)

4T P(2T P  1)
4T P(2TM P  1)  1

Ta thấy khi P = 0 nếu đk = const (giá trị đặt không đổi) thì sai số tĩnh theo tác
động bằng 0. Hệ có bậc phiếm tĩnh bằng 1

Nếu tác động điều khiển tăng theo qui luật tuyến tính : đk = .t thì �k (P ) 
P

trong chế độ cân bằng sẽ có sai số không đổi thay P = 0 vào (12) ta được :
k = 4T .
-Sai lệch theo tác động của mômen nhiễu tải :
 /k (P) 

Mc (P ).4T (2T P  1)
Mc (P )

1 WH ( p)  cTM [4T P(2T P  1)  1]

(13)

Khi Mc = const thay P = 0 ta được biểu thức sai số tĩnh theo mômen tải:
 / k 

Mc 4T Mc
.

 c TM  k


(14)

Vậy trong QTQĐ khi lượng vào thay đổi theo qui luật tuyến tính thí sai số động cân
bằng tổng cộng là :
k = k + /k  4T . 
Thay số : k  4T 0 
-

Mc 4T
.
 TM

Mc 4T
42,99 4.0,01
.
 4.0,01.100 
.
 12,61 1/ s
 c TM
3,698 0,054

Giá trị cân bằng dòng điện phần ứng khi  = o.t
Ic 

I cb  I c 

M c P®m.1000
4,5.1000



 45.86 A
C
C .®m
0,9374.104.67

J
M J
42,99
2.0,1
. 0  c   . 0 

.100
C
C C
0.9374 0.9374
 45,86  21,3354  67,19A
12


-

Thời gian điều chỉnh (đại lượng điều chỉnh tốc độ  lần đầu tiên đạt giá trị
cân bằng ):
tp = 4,7T =4,7.2T = 9,4.0,01= 0,094  0,1s

PHẦN 2
Mô phỏng nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi của tải đến chất lượng hệ
thống.
1.M« pháng vËn tèc  :

a. S¬ ®å thùc thi
Từ sơ đồ cấu trúc của hệ thống tiến hành tính toán hàm truyền, xây dựng trên
Simulink:
C
E
Uđ
-

W

UđI

-

WI

Ubđ

K bd
T P+1

ebđ

-

Ru �
CTM P

1 / Ru � I
ư

Tu P  1

UphI
Uph

KI

IC

K

S¬ ®å cÊu tróc cña hÖ thèng sau khi tÝnh to¸n

Ic

13




S¬ ®å cÊu tróc cña hÖ thèng sau trªn Simulink

KÕt qu¶ m« pháng ®å thÞ  trªn Simulink víi Ic = 0

14


Kết quả mô phỏng đồ thị trên Simulink với Ic = 16

Nhận xét: Khi thay đổi tải không làm thay đổi thời gian

quá độ mà chỉ làm thay đổi quá độ điều chỉnh.
2. Mụ phng vũng iu chnh tc : T s cu trỳc ca h thng vi cỏc vũng
hiu chnh ta xõy dng chng trỡnh mụ phng trờn Simulink.
Ub

UI
-

WI

K b
T p 1

eb

1/ Ru
Tu p 1

I

UphI
KI

Chng trỡnh mụ phng trờn simulink vi cỏc giỏ tr tớnh toỏn c thay vo
ta cú c s nh sau:

15


Kết quả mô phỏng như trên hình


16



×