Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.68 KB, 5 trang )

Giáo án Ngữ văn 11

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng
trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ
TV.
3. Thái độ:
- Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào
việc phát triển ngôn ngữ nước nhà.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
1.2. Phương tiện:
Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Chủ động tìm hiểu bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo
viên ở tiết trước.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.


Giáo án Ngữ văn 11

3.Giới thiệu bài mới.


Các nhà khoa học cho rằng “ sau lao động và đồng thời với lao động là tư duy
và ngôn ngữ “, tức ngôn ngữ là sản phẩm chung của XH loài người. Nhờ có ngôn
ngữ mà con người có thể trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng tình cảm và từ đó tạo
lập các mối quan hệ XH. Hay ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung của XH mà
mỗi cá nhân điều phải sử dụng để “phát tin” và “nhận tin” dưới các hình thức nói
và viết. Như vậy, ngôn ngữ chung của XH và việc vận dụng ngôn ngữ vào từng lời
nói cụ thể của mỗi cá nhân là một quá trình “ giống và khác nhau”, nhưng không
đối lập mà lại có mối quan hệ qua lại chặt chẽ. Vậy cái chung ấy là gì? Ta tiềm
hiểu bài “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân “.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động1: Hướng dẫn hs hình
thành khái niệm về ngôn ngữ
chung:

Nội dung cần đạt

I. Tìm hiểu bài:
1. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội:

Thao tác 1: GV cho hs tìm hiểu từ
thực tiễn sử dụng ngôn ngữ hằng
ngày qua hệ thống xâu hỏi:
1) Trong giao tiếp hằng ngày ta sử
dụng những phương tiện giao tiếp
nào? Phương tiện nào là quan trọng
nhất?
Dự kiến câu trả lời của hs

* Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân

- Dùng nhiều phương tiện như: động tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao
tác, cử chỉ, nét mặt, điệu bộ, bằng
tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.
tín hiệu kĩ thuật,… nhưng phổ biến
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng
nhất là ngôn ngữ.
ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội.
Đối với người Việt Nam là tiếng
a.Tính chung của ngôn ngữ.
Việt.


Giáo án Ngữ văn 11

2) Ngôn ngữ có tác dụng nào đối
giao tiếp XH?
- Ngôn ngữ giúp ta hiểu được điều
người khác nói và làm cho người
khác hiểu được điều ta nói.

- Bao gồm:
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã,
ngang).

+ Các tiếng (âm tiết ).
3) Ngôn ngữ có vai trò như thế nào
trong cuộc sống xã hội?
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
( hs suy nghĩ trả lời)

4) Vậy tính chung của ngôn ngữ
được biểu hiện ntn?
(hs thảo luận trả lời )

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs hình
thành lời nói cá nhân.
HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.

b. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu
ghép, câu phức.
- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa
gốc sang nghĩa bóng.
Tất cả được hình thành dần trong lịch
sử phát triển của ngôn ngữ và cần được mỗi
cá nhân tiếp nhận và tuân theo.
2. Lời nói – sản phẩm của cá nhân:

- Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ
1) Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu riêng không ai giống ai.
ấn cá nhân không? Tại sao?
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ưa
Hoạt động nhóm.
chuộng và quen dùng một những từ ngữ
nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn
GV tổ chức một trò chơi giúp HS
sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi
nhận diện tên bạn mình qua giọng
trường địa phương …
nói.

- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử
ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển
một bạn nói một câu bất kỳ. Các đội
đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, trong sự kết
còn lại nhắm mắt nghe và đoán
hợp từ ngữ…
người nói là ai?
- Việc tạo ra những từ mới.
2) Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu


Giáo án Ngữ văn 11

văn ) mà theo đội em cho là mang - Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc
phong cách cá nhân tác giả, có tính chung, phương thức chung.
sáng tạo độc đáo trong việc sử dụng
Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
từ ngữ?
3. GHI NHỚ (sgk)
GV hướng dẫn hs tổng kết ghi nhớ
sgk
Hoạt động 3.
GV định hướng HS làm bài tập.
Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm
điểm

II. Luyện tập.
Bài tập 1
- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm

dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết.
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá nhân
Nguyễn Khuyến.
Bài tập 2.
- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trước chủ
ngữ, danh từ trung tâm trước danh từ chỉ
loại.
- Tạo âm hưởng mạnh và tô đậm hình
tượng thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân
Hương.
Bài tập 3.

Bài tập 3. GV cho hs tìm ví dụ

Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”
quan chánh đường sử dụng cách nói riêng
của quan lại trong triều:
Thế tử = con vua; thánh thượng = vua; tiểu
hoàng môn = hoạn quan; thánh chỉ = lệnh
vua,…

4. Hướng dẫn về nhà.


Giáo án Ngữ văn 11

- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại - bài tập 3.
- Soạn bài theo phân phối chương trình




×