Trường THPT Tam quan
Ngày soạn: 4 - 9 -2009 Tiếng Việt :
Tiết : 3
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức : Giúp học sinh :
ThÊy ®ỵc mèi quan hƯ gi÷a ng«n ng÷ chung cđa XH vµ lêi nãi riªng cđa c¸ nh©n.
Tõ ®ã h×nh thµnh n¨ng lùc lÜnh héi nh÷ng nÐt riªng trong lêi nãi c¸ nh©n n¨ng lùc s¸ng
t¹o cđa c¸ nh©n trªn c¬ së vËn dơng tõ ng÷ vµ quy t¾c chung.
2. Về kó năng: - Cã ý thøc t«n träng nh÷ng quy t¾c ng«n ng÷ chung của XH
3. Về thái độ:- Gi÷ g×n vµ ph¸t huy b¶n s¾c ng«n ng÷ d©n téc.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bò của giáo viên
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ
văn 11, Ôn tập Ngữ văn 11. Soạn giáo án
- Phương án tổ chức lớp học : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng
2. Chuẩn bò của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách
giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài : (2 phút)
Cha ông ta khi dạy con cách nói năng, cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp
hằng ngày thương sử dụng câu ca dao:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Để hiểu được điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học Từ ngôn ngữ chung
đến lời nói cá nhân.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
5’
Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài
- Giáo viên phát vấn
- Học sinh trả lời
- Câu 1: Phương tiện
giao tiếp chung của
con người là gì?
- Câu 2: Đặc điểm
chung của ngôn ngữ
gồm những yếu tố
nào?
Hoạt động 1:
Học sinh tìm hiểu
chung
I. NGÔN NGỮ – TÀI SẢN
CHUNG CỦA XÃ HỘI
- Ngôn ngữ là tài sản chung
của một dân tộc, một cộng
đồng xã hội. Đó là phương
tiện giao tiếp chung của xã
hội. Phương tiện đó vừa
giúp cho mỗi cá nhân trình
bày những nội dung mà
mình muốn biểu hiện vừa
giúp họ lónh hội được lời nói
của người khác. Vì vậy mỗi
Ngữ văn 11 Cơ bản - 1 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
25’
+ Yêu cầu cho học
sinh ví dụ
-Tính chung trong
ngôn ngữ cộng đồng
còn được biểu hiện
qua những quy tắc
nào?
+ Yêu cầu học sinh
đặt câu: Câu đơn;
câu ghép, câu phức
và chỉ ra quy tắc cấu
tạo câu.
+ Giáo viên đưa ra
ví dụ, yêu cầu học
sinh xác đònh nghóa
của từ:
VD: “Đá mòn nhưng
dạ chẳng mòn”
Hoạt động 2:
Hoạ
Câu 3: Muốn giao
tiếp được con người
cần phải làm gì?
- Câu 4: Vì sao ta
xác đònh được người
nói khi nghe qua
điện thoại?
- Câu 5: Vốn từ ngữ
của mỗi cá nhân có
giống nhau không?
Vì sao?
- Câu 6: Cần phải
làm gì để có vốn từ
ngữ phong phú, đa
dạng, mang dấu ấn
cá nhân rõ nét?
+ Yêu cầu học sinh
Hoạt động 2:
Học sinh đọc tr¶ lêi:
cá nhân phải biết tích luỹ
và sử dụng ngôn ngữ chung
của cộng đồng xã hội.
- Cái chung của ngôn ngữ
bao gồm:
+ Các yếu tố chung: Các
nguyên âm, phụ âm, thanh
điệu; các tiếng; các từ; các
ngữ cố đònh…
+ Các quy tắc và phương
thức chung trong việc cấu
tạo và sử dụng các đơn vò
ngôn ngữ:
* Quy tắc cấu tạo kiểu câu
* Phương thức chuyển nghóa
của từ.
II. LỜI NÓI, SẢN PHẨM
RIÊNG CỦA CÁ NHÂN
- Khi giao tiếp, mỗi cá nhân
sử dụng ngôn ngữ chung để
tạo ra lời nói đáp ứng nhu
cầu giao tiếp. Lời nói của
cá nhân vừa có tính chung
vừa có sắc thái riêng.
- Cái riêng của cá nhân bao
gồm các phương diện:
+ Giọng nói cá nhân
+ Vốn từ ngữ cá nhân: Khi
sử dụng còn phụ thuộc vào:
Lứa tuổi, giới tính, cá tính,
nghề nghiệp, trình độ hiểu
biết, đòa phương sinh sống…
+ Sự chuyển đổi sáng tạo
khi sử dụng từ ngữ chung
quen thuộc.
+ Việc tạo ra các từ mới.
+ Việc vận dụng linh hoạt
sáng tạo quy tắc chung,
Ngữ văn 11 Cơ bản - 2 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
5’
tìm hiểu các ví dụ
xét hiệu quả của
cách dùng từ:
“Nắng xuống trời
lên sâu chót vót”
“Tôi muốn buộc
gió lại”
Hoạt động 3:
Luyện tập
- Giáo viên hướng
dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Yêu cầu học
sinh xác đònh nghóa
gốc của từ “thôi” và
nghóa trong thơ
Nguyễn Khuyến.
-> Nhận xét?
Bài 2: Nhận xét
cách sắp xếp từ
trong hai câu thơ của
Hồ Xuân Hương,
nhận xét?
Bài 3: Yêu cầu học
sinh về nhà làm.
Hoạt động 3:
- Học sinh làm việc
cá nhân và trả lời
phương thức chung.
- Biểu hiện rõ nhất của nét
riêng trong lời nói cá nhân
là phong cách ngôn ngữ cá
nhân.
VD: Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân
Hương sắc cạnh, cá tính,
còn ngôn ngữ thơ của
Nguyễn Khuyến giản dò,
sâu sắc.
* Luyện tập:
Bài 1:
• “Thôi”:
Nghóa gốc: Chấm dứt, kết
thúc một hoạt động
Nghóa mới trong thơ:
Chấm dứt, kết thúc cuộc đời
-> cách nói sáng tạo nhằm
tránh né, giảm nhẹ sự đau
thương.
Bài 2:
-Cách sắp xếp sáng tạo:
Đảo ngữ (động từ + thành
phần phụ + chủ ngữ)
-Tạo nên âm hưởng mạnh
mẽ cho câu thơ và tô đậm
các hình tượng thơ.
4. Củng cố : (phút)
- Ra bài tập về nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập
- Chuẩn bò bài : - Viết số I
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngữ văn 11 Cơ bản - 3 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
Ngữ văn 11 Cơ bản - 4 - Nguyễn Văn Mạnh