Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104 KB, 5 trang )

TUẦN 1 – TIẾT 3: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI
CÁ NHÂN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân: Ngôn
ngữ là phương tiện giao tiếp chung, bao gồm những đơn vị ngôn ngữ chung (âm, tiếng,ngữ cố
định,...) và các quy tắc thống nhất về việc sử dụng các đơn vị và tạo lập các sản phẩm (cụm từ,
câu, đoạn, văn bản). Còn lời nói cá nhân là những sản phẩm được cá nhân tạo ra, khi sử dụng
phương tiện ngôn ngữ chung để giao tiếp.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng: trong lời nói cá nhân vừa có
những yếu tố chung của ngôn ngữ xã hội, vừa có nét riêng, có sự sáng tạo của cá nhân.
- Sự tương tác: Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, còn lời nói hiện thực hoá ngôn ngữ và tạo
điều kiện cho ngôn ngữ biến đổi, phát triển.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời nói.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín)
trong lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
- Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và
có nét riêng của cá nhân.
3. Thái độ, tư tưởng: : vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của XH, vừa có
sáng tạo, góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của XH.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:

1. Ổn định tổ chức:
1'
2. Kiểm tra bài cũ:4'
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Các hoạt động dạy học:40'




Hoạt động của GV và HS

Tg Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy,

1'

ND Giới thiệu ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân

2'

* Trọng tâm cần đạt:

+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về nội dung
dạy:

Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH

 Mục tiêu: Hiểu được mqh giữa ngôn
ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của
cá nhân, những biểu hiện của cái chung
trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong
lời nói cá nhân.



Lời nói- Sản phẩm riêng của cá nhân.
Luyện tập về ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân.

Phương pháp:

- Công việc của GV: cho HS đọc
kiến thức trong SGK và nêu những kiến
thức trong tâm cần đạt của bài.
- Công việc của HS: Học sinh
đọc bài, suy nghĩ, trao đổi và trả lời các
câu hỏi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
- GV: Đưa ra câu hỏi em hãy nêu tính
chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được
biểu hiện qua những phương diện nào?
cho VD?
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.

20'

1. Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một DT một
cộng đồng XH. Muốn giao tiếp với nhau XH
phải có phương tiện chung, trong đó phương
tiện quan trọng nhất là ngôn ngữ. Cho nên
mỗi cá nhân đều phải tích luỹ và biết sử dụng
ngôn ngữ chung của cộng đồng.

- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng
được biểu hiện qua những phương diện sau:
1.1. Trong thành phần của ngôn ngữ có
những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân
trong cộng đồng.
Những yếu tố chung bao gồm :


+ Các âm và các thanh( các nguyên âm , phụ
âm, thanh điệu,....)
+ Các tiếng ( tức các âm tiết ) do sự kết hợp
của các âm và thanh theo những quy tắc nhất
định
+ Các từ
+ Các ngữ cố định ( thành ngữ , quán ngữ )
1.2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc
và phương thức chung trong việc cấu tạo
và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ.
* VD một số quy tắc hoặc phương thức như:
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu ( câu đơn,
bình thường, đặc biệt)
+Phương thức chuyển nghĩa từ ( nghĩa gốc và
nghĩa chuyển )
2. Lời nói-Sản phẩm riêng của cá nhân.

Thao tác 2: ND 2:
- GV: Đưa ra câu hỏi cái riêng trong lời
nói của cá nhân được biểu lộ ở phương
diện nào?
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.


- Lời nói (gồm lời nói miệng và văn viết )của
mỗi cá nhân vừa được tạo ra nhờ các yếu tố
và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc
thái riêng và góp phần đóng góp của cá nhân.
- Cái riêng trong lời nói của cá nhân được
biểu lộ ở các phương diện sau :
1.1. Giọng nói cá nhân
1.2. Vốn từ ngữ cá nhân ( Phân tích VD SGK)
1.3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ chung, quen thuộc ( Phân tích VD SGK)
1.4. Việc tạo ra các từ mới (Phân tích VD
SGK)
1.5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phương thức chung ( Phân tích VD
SGK)
3. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói
cá nhân: Đó là quan hệ gữa phương tiện và


sản phẩm, giữa cái chung và cái riêng. Ngôn
ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, ngôn ngữ cung
cấp vật liệu và quy tắc để tạo ra lời nói. Còn
lời nói hiện thực hoá ngôn ngữ, tao ra sự biến
đổi và phát triển cho ngôn ngữ.
Ghi nhớ
Thao tác 3: ND 3:
- GV: Đưa ra câu hỏi em hãy nêu quan hệ
giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.


Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:

15' 3. Luyện tập

- Công việc của GV: ra bài tập, hướng dẫn
học sinh làm bài.

Bài tập 1: Trang 13

- Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi làm
bài.

Từ “ Thôi” in đậm được dùng với nghĩa: sự
mất mát, sự đau đớn. “ Thôi” là hư từ được
nhà thơ dùng trong câu thơ nhằm diễn đạt nỗi
đau của mình khi nghe tin bạn mất, đồng thời
cũng là cách nói giảm để nhẹ đi nỗi mất mát
quá lớn không gì bù đắp nổi.

Gợi ý:

2. Bài tập 2 Trang 13
Gợi ý:
- Tác giả sắp xếp từ ngữ theo lối đối lập kết
hợp với hình thức đảo ngữ -> làm nổi bật sự
phẫn uất của thiên nhiên mà cũng là sự phẫn
uất của con người -> Tạo nên ấn tượng mạnh
mẽ làm nên cả tính sáng tạo của HXH


4. Củng cố, dặn dò: 3'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật


Gv chốt lại: mqh giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện
của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
* Dặn dò:

1. Bài tập về nhà: Bài tập 3 trang 13

2. Tiết học tiếp theo: Giờ sau viết văn bài viết số 1.



×