GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Hàn Mặc Tử
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Vẻ đẹp thơ mộng, đượm buồn của thôn Vĩ và nỗi buồn, cô đơn trong cảng ngộ bất hạnh của
một con người tha thiết yêu thiên nhiên, yêu sự sống.
- Phong cách thơ HMT qua bài thơ: một hồn thơ luôn quằn quại yêu, đau; trí tưởng tượng
phong phú; hình ảnh thơ có sự hoà quyện giữa thực và ảo.
2. Kĩ năng.
- Đọc - hiểu tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Cảm thụ, phân tích bài thơ trữ tình.
3. Thái độ.
Tự nhận thức về giá trị cuộc sống từ cuộc đời và cảm xúc thơ Hàn Mặc Tử.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, SGV, sách TL tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh, (nếu có)...
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài: Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
+ Tìm hiểu tác giả - tác phẩm
(Nhóm 4 – Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, thuyết trình giới thiệu về Hàn Mặc Tử)
+ Đọc tác phẩm
+ Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh
III. Phương tiện thực hiện - Cách thức tiến hành.
1. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11 - Thiết kế bài học.
- Tranh ảnh (nếu có) - Bảng phụ.
2. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm.
- Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi
thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thuộc lòng bài thơ Tràng giang (Huy Cận)
- Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Bài mới:
Nhiều nhà Thơ mới đến với thơ với một nỗi đau đời thất vọng, chán chường. Số phận
Hàn Mặc Tử thật nghiệt ngã, cả thể xác lẫn linh hồn (sự nghiệp, tình yêu, bạn bè,…) cùng với
khả năng tôn giáo. Tất cả những cái đó hội tụ làm nên một Hàn Mặc Tử.
“Sau này, những cái tầm thường, mực thướt sẽ biến đi chỉ còn lại một chút gì đáng kể.
Đó là Hàn Mặc Tử.”
(Chế Lan Viên)
Hoạt động của GV
Hoạt
Nội dung bài giảng
động của
HS
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
I. TÌM HIỂU CHUNG.
Lê Thị Phương Thanh
hiểu chung.
1. Tác giả.
- Hàn Mặc Tử tên thật Nguyễn Trọng Trí
TT1: GV cho HS thuyết trình
(1912 – 1940) trong gia đình công giáo
theo chuẩn bị.
nghèo ở Quảng Bình.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Làm thơ từ năm 16 tuổi với Nhóm 4 – - Có một cuộc đời hết sức lãng mạn, nhưng
nhiều bút danh: Phong Trần, Lệ Sưu tầm cũng đầy bất hạnh và đau đớn đến tột cùng
vì mắc bệnh hiểm nghèo..
Thanh, Minh Duệ Thị.
tranh ảnh,
liệu, - Hồn thơ đau thương nhưng yêu thương
mãnh liệt, gắn bó với cuộc đời.
thuyết
- 1936 lấy bút danh Hàn Mặc tư
Tử.
- Nhà thơ tài năng phong cách trình giới - Thơ ông có 3 hình tượng nổi bật: Trăng,
thiệu về máu và hồn.
nghệ thuật kỳ lạ.
Hàn Mặc => Thơ HMT là tiếng thơ của tấm lòng
Tử.
thành thật trên trang giấy, của trái tim nặng
đang làm việc ở sở Đạc điền thì
trĩu nỗi đau.
mắc bệnh hủi( Bệnh phong)
- Nhà nghèo, cha mất sớm, khi
nên bị đuổi việc. Điều trị tại
nhà thương Qui Nhơn và mất
2. Giới thiệu bài thơ.
tại đó.
a. Hoàn cảnh sáng tác.
- Bên cạnh những vần thơ điên
- Lúc đầu bài thơ có tên Ở đây thôn Vĩ Dạ in
loạn vẫn xuất hiện những vần
trong tập Thơ Điên - 1938.
thơ trong trẻo: Mùa xuân chín,
- Bài thơ được gợi cảm hứng khi nhà thơ
Đây thôn Vĩ Dạ..
=> Hàn Mặc Tử : Con người HS
trình
của văn chương, kẻ đam mê bày
cá
văn chương. “Ngôi sao chổi nhân.
trên bầu trời thơ Việt Nam”
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
nhận được tấm bưu thiếp phong cảnh do
Hoàng Cúc gửi ra từ Huế khi ông đang trên
giường bệnh.
b. Thể thơ và bố cục.
Lê Thị Phương Thanh
(CLV)
- Thể thơ: Thất ngôn trường thiên (3
khổ/bài, mỗi khổ 4 câu)
- Bố cục: 3 khổ
TT2: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu bài thơ:
- Thể thơ?
II. ĐỌC - HIỂU.
- Bố cục? 3 khổ
1. Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình
+ Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ
người tha thiết.
và tình người tha thiết.
* Câu thơ 1:
+ Khổ 2: Cảnh hoàng hôn thôn
Vĩ và niềm đau cô lẻ, chia lìa.
+ Khổ 3: Nỗi niềm thôn Vĩ.
HS
đọc
diễn cảm
bài thơ.
- Hình thức: câu hỏi tu từ
- Nội dung: hỏi, nhắc nhở, lời trách móc
nhẹ nhàng,lời mời mọc ân cần tha thiết.
-> Tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS - HS đọc tiếc, nhớ mong.
đọc - hiểu bài thơ.
khổ
thơ
cảm nhận,
TT3: GV hướng dẫn HS đọc phân tích
–
trình
diễn cảm bài thơ.
bày.
TT4: GV đặt vấn đề, gợi mở
giúp HS cảm nhận khổ thơ 1 GV chuẩn xác kiến thức.
* Bức tranh thôn Vĩ:
- Hình ảnh thiên nhiên: Nắng hàng cau Nắng mới.
(Hình ảnh tư liệu minh họa)
+ Nắng hàng cau: hình ảnh đặc trưng của
thôn Vĩ.
- Mở đầu bài thơ là một câu
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
+ Nắng mới: ánh nắng ban mai tinh khiết
Lê Thị Phương Thanh
hỏi tu từ rất giàu sắc thái ý
trong lành chiếu lên những hàng cau còn ướt
nghĩa, xác định các ý nghĩa
đẫm sương đêm.
đó?
-> Nắng có linh hồn riêng. Nắng mang hồn
- Chủ ngôn của câu hỏi là ai?
xứ Huế.
(Hàn Mặc Tử hay Hoàng Thị
+ nắng (2 lần): khiến câu thơ tràn ngập
Cúc)
ánh sáng.
- Cảnh thôn Vĩ hiện lên trong
-> Thiên nhiên sống động rạng ngời, gợi
tâm tưởng của nhà thơ ntn?
cảm giác khoẻ khoắn, ấm áp.
+ “Vườn ai” (đại từ phiếm chỉ) - không
Gợi mở:
xác định
Hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới ” thật giản dị, cũng
thật giàu sức gợi. Hãy dùng
những hiểu biết và trí tưởng
tượng của mình để cảm nhận
-> gợi cái ám ảnh thương nhớ.
+ “mướt quá xanh như ngọc” (so sánh) .
-> Khu vườn mượt mà, óng ả, mướt mát đầy
xuân sắc. (gợi cảm, đầy sức sống)
và tái tạo vẻ đẹp của hình ảnh
- Người thôn Vĩ:
ấy.
Đỗ trời xanh ngọc qua muôn
+ “Mặt chữ điền” (tượng trưng) - không
thực
lá
Thu đến nơi nơi động tiếng
huyền.
+ Lá trúc che ngang
-> Vẻ đẹp tâm hồn người con gái Huế: kín
(Xu
đáo, dịu dàng, e ấp, phúc hậu.
ân Diệu)
=> Cảnh đẹp - người đẹp - tình đẹp. Bức
- Khuôn mặt chữ điền thoáng
tranh thiên nhiên trinh nguyên, đầy ắp ánh
ẩn, thoáng hiện sau cành trúc
sáng, có màu sắc, có đường nét. Hình ảnh
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh
là khuôn mặt của người thôn
con người: dịu dàng e ấp. Tiếng nói bâng
Vĩ hay của người trở về thôn
khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời,
Vĩ? Mặt chữ điền gợi vẻ đẹp
khát sống, hướng về cái trong trẻo, thánh
như thế nào?
thiện.
-
Mặt má bầu nhìn lâu muốn
chửi
khổ
thơ
cảm nhận,
Mặt chữ điền, tiền rưỡi cũng
mua.
-
- HS đọc
2. Khổ 2. Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và
phân tích niềm đau cô lẻ, chia lìa.
–
trình - Gió theo lối gió - mây đường mây (điệp
Anh thương em không bày.
ngữ)
thương bạc thương tiền
-> Cái ngược đường của gió, mây gợi sự
Mà anh thương khuôn mặt chữ
chia ly đôi ngả -> nỗi đau thân phận xa
điền của em.
cách, chia lìa.
(ca dao)
- Dòng nước buồn hiu-hoa bắp lay (nhân
hóa)
- Qua phân tích bức tranh
-> Cảnh thực song xa cách, chia lìa, buồn
thơ, em có cảm nhận gì về
hiu hắt.
tình cảm, cảm xúc của tác giả HS
thể hiện qua khổ thơ?
thảo
luận nhóm
- đại diện
TT5: GV đặt vấn đề, gợi mở
trình bày.
giúp HS cảm nhận khổ thơ 2 -
-> Không gian trống vắng, thời gian như
ngừng lại, cảnh đẹp nhưng rời rạc, đơn độc,
hiu hắt như phản phất tâm trạng u buồn, cô
đơn của nhà thơ trước cuộc đời.
GV chuẩn xác kiến thức.
(Hình ảnh tư liệu minh họa)
- Thuyền, bến, trăng (tượng trưng): người
con trai, người con gái, tình yêu - hạnh
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh
- Khổ thơ 2 chuyển sang một
phúc.
cảnh khác, không liên hệ gì
-> Thi liệu quen thuộc trong thơ cổ.
về chi tiết với khổ thơ 1. Đó là
+ Trăng: Hình ảnh quen thuộc trong thơ
cảnh gì? Hiện lên qua những
HMT -> Tượng trưng: tình yêu, hạnh phúc,
chi tiết nào? Toát lên vẻ đẹp
nỗi cô đơn, đau đớn.
như thế nào? Em có ấn tượng
+“Thuyền ai”, “ bến sông trăng” : Hình
gì?
ảnh thơ không xác định
+ Thuyền chở trăng, bến sông trăng: sông
- Vì sao nhà thơ bỏ cái đẹp
nước tràn trề ánh trăng -> hình ảnh hư ảo,
thực để tìm đến cái đẹp mơ
không thực
ảo? Bài thơ còn bộc lộ tình
-> Cảnh đẹp như trong cõi mộng.
quê không hay ấn giấu nỗi
niềm gì?
- Câu hỏi tu từ ẩn chứa một nỗi mong chờ
tha thiết, đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp
GV:
phỏng hoài nghi.
HMT yêu tha thiết cuộc
sống thực nhưng nó chỉ đem lại
cho Tử nỗi đau thương, bất
hạnh lớn. Bệnh tật hiểm nghèo
làm nhà thơ đau đớn tuyệt
vọng. Chính cái tâm cảnh u sầu
ấy khiến nhà thơ tìm đến
những cái mơ ảo như một cứu
cánh, một ước mơ, thèm khát
- HS đọc
khổ
thơ
cảm nhận,
=> Không chỉ còn là tình quê nữa mà là một
tâm trạng khắc khoải, hé mở một khát vọng
sống, tình yêu, hạnh phúc, thân phận…
phân tích
–
bày.
trình
3. Khổ 3. Nỗi niềm thôn Vĩ.
- Khách đường xa (điệp ngữ): mơ mình là
khách chốn ấy.
về cuộc sống hạnh phúc.
-> Chủ thể: Đầy khát vọng trong tiếng gọi
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh
- Áo em trắng quá: trắng trong, trinh khiết
nhìn không ra: hư ảo, xa vời
- Ở đây: mơ hồ - Sương khói: khoảng cách
không gian và thời gian xa vời.
- Mờ nhân ảnh: em chỉ là ảo ảnh chập chờn
-> Khách thể: hư ảo, nhạt nhoà, xa xôi ->
Câu thơ đầy đam mê, hồi hộp, ngưỡng vọng,
nhưng hụt hẫng, xót xa.
- Ai biết tình ai có đậm đà (câu hỏi tu từ)
“ai”, “tình ai” (không xác định): là em
TT6: GV đặt vấn đề, gợi mở
hay là anh, hay cả hai-> Lời thơ hư hư, thực
giúp HS cảm nhận khổ thơ 3 -
thực gợi nỗi buồn se sót, niềm khắc khoải,
GV chuẩn xác kiến thức.
tuyệt vọng.
(Hình ảnh tư liệu minh họa)
- Nghệ thuật:
+ Điệp từ, điệp ngữ
- Ở khổ thơ cuối nhà thơ còn
miêu tả cảnh Vĩ Dạ nữa
không?
+ Nhạc điệu sâu lắng và buồn mênh mang.
+ Câu hỏi lửng lơ nửa nghẹn ngào, nửa
trách móc,
- Theo em, “khách đường xa”
là ai?
-> Chân dung nội tâm của tác giả: Khao
khát yêu thương, đồng cảm.
“Trắng quá không nhìn ra” là
như thế nào?
- Ở đây là đâu? Sương khói
chỉ điều gì?
Ngữ văn 11 -Chuẩn
=> Tâm tư mặc cảm về một tình yêu tuyệt
vọng và sâu xa hơn là mặc cảm về thân
phận đau thương bị tách lìa với cuộc sống
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh
“Ai biết tình ai có đậm đà?”
trần gian tươi đẹp và hạnh phúc.
có chút hoài nghi. Theo em,
đó là nỗi hoài nghi của sự
chán đời hay của niềm tha
thiết với cuộc đời? Tại sao?
III. TỔNG KẾT.
Hãy phân tích để cảm nhận ý
tình của tác giả?
Khổ
GV:
1
Ở đây, nhà thơ không còn
Thế giới thực
- Thời gian: bình minh
Không gian: Miệt vườn
miêu tả cảnh nữa mà quay vào
-> Khung cảnh tươi sáng, ấm áp,
cõi lòng mình, chìm đắm trong
hài
mơ tưởng.
nhiên.
Hình ảnh “khách đường xa”
gợi lên nhiều cách hiểu. Nói đó
là em (Hoàng Cúc) mà thi nhân
hoà giữa con người và thiên
Khổ
2
Thế giới mộng
- Thời gian: đêm trăng
đang ngóng chờ thì chưa thật là
- Không gian: trời, mây, sông,
đúng. Nếu nói đó chính là Tử
nước
đã đến thì càng không phải. Có
-> khung cảnh u buồn, hoang
thể nói rằng, đó chỉ là sự mơ
tưởng của HMT. HMT mơ
mình là khách tới thôn Vĩ. Mơ
thì vẫn cứ mơ, bởi em chỉ là hư
vắng,
hia lìa…
Khổ
Thế giới ảo.
3
Thời gian: không xác định.
ảo mà “sương khói” khoảng
- Không gian: đường xa, sương
cách không gian và thời gian
khói.
xa vời làm “mờ nhân ảnh”.
Câu thơ cuối cùng như là lời
đáp cho câu hỏi mở đầu “Ai
biết tình ai có đậm đà (không)
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
- -> khung cảnh hư ảo…
=> Khát vọng yêu thương, đồng
cảm!
Lê Thị Phương Thanh
mà về thăm thôn Vĩ”
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
tổng kết
TT7:GV yêu cầu HS:
Nhận xét bút pháp miêu tả
trong 3 khổ thơ có gì khác
nhau (Thời gian, không gian,
khung cảnh)?
TT4: HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố.
- Nắm vững ý nghĩa nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ?
- Chọn đoạn trích để bình giảng?
5. Hướng dẫn HS tự học
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh
- Học thuộc bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” – Hàn Mặc Tử
- Tiết sau: TRẢ BÀI SỐ 5 – RA BÀI SỐ 6 NLVH (HS làm ở nhà)
V. Bổ sung – Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………
Ngữ văn 11 -Chuẩn
Tổ Văn - GDCD
Lê Thị Phương Thanh