Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Vốn kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH SXXNK bao bì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.09 KB, 91 trang )

Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

LI M U
1. Lý do la chn ti.
Nn kinh t th trng l mt nn kinh t y bin ng, nú to ra mụi
trng hot ng cho cỏc doanh nghip, giỳp doanh nghip cú c hi m rng
sn xut kinh doanh, to ra s cnh tranh mt cỏch bỡnh ng nhng rt gay
gt. ũi hi mt doanh nghip mun ng vng c, mun phỏt trin v tn
ti trong nn kinh t ny thỡ phi kinh doanh cú hiu qu. Ngha l phi nm
bt c c hi ca th trng, thc hin qun lớ v s dng nhng ngun lc
hin cú mt cỏch hiu qu.
Khi bt u quỏ trỡnh kinh doanh thỡ doanh nghip phi cú vn u
t. Vn là nhân tố quan trọng nh hng quyết định tới quy mô
sản xuất, việc quản lý và sử dụng vốn hiệu quả quyết định
tới kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tht vy nu nh
mt doanh nghip s dng vn kộm hiu qu, lóng phớ s dn n thụ l v cú
th phỏ sn. Vì th việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn
chiếm vị trí hàng đầu trong chiến lợc phát triển của các
đơn vị kinh doanh. Nú l iu kin tiờn quyt cỏc doanh nghip
khng nh c v trớ ca mỡnh trong c ch th trng.
Xut phỏt t tm quan trng ca vic s dng vn v nõng cao hiu qu
s dng vn, vi nhng kin thc ó hc trng, s hng dn nhit tỡnh
ca cụ giỏo Phm Th Quyờn, cỏc anh ch trong phũng k toỏn ti chớnh ti
cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ H Ni, em xin mnh dn chn ti:
Vn kinh doanh v gii phỏp nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh
ti cụng ty TNHH SX&XNK Bao Bỡ H Ni.
2. Mc ớch nghiờn cu

1




Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

Trên cơ sở xem xét tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD
thực tế tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội để đánh giá thực trạng và
đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VKD cho công
ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề quản lí sử dụng VKD ở Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, so sánh, thống kê, phân tích các chỉ số…Trong đó, chủ yếu là
phương pháp so sánh dựa trên cơ sở số liệu trên các báo cáo tài chính và các
thông tin thu thập từ việc quan sát các hoạt động hàng ngày, các buổi nói
chuyện với các cán bộ, công nhân viên trong công ty.
5. Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những lí luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công
ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song do trình độ nhận thức lý luận và thực
tiễn còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên bài luận văn không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu từ thầy cô, tập thể cán
bộ công nhân viên công ty, các bạn sinh viên và những người quan tâm để đề

tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , ngày 22 tháng 04 năm 2012
2


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

Sinh viên thực hiện : Ngô Thái Anh
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

1.1.1 Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đòi hỏi
phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh
doanh. Lượng vốn ban đầu này nhằm đảm bảo cho các yếu tố ” đầu vào” của
quá trình sản xuất kinh doanh, mua sắm nguyên vật liệu, TSCĐ, trả tiền công
cho người lao động.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển
hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về
hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của VKD như vậy được gọi là sự tuần
hoàn của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của VKD cũng diễn ra liên
tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VKD. Sự

chu chuyển của VKD chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế- kỹ thuật
của ngành kinh doanh.
Từ những phân tích trên có thể rút ra : “Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.”

3


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

VKD khụng ch l iu kin tiờn quyt i vi s ra i ca doanh nghip
m nú cũn l mt trong nhng yu t gi vai trũ quyt nh trong quỏ trỡnh
hot ng v phỏt trin ca doanh nghip.
1.1.1.2 c trng ca vn kinh doanh
Th nht : Vn c biu hin bng mt lng giỏ tr thc t ca cỏc ti
sn hu hỡnh v vụ hỡnh dựng sn xut ra sn phm. Vn chớnh l biu hin
v mt giỏ tr ca cỏc loi ti sn nh: mỏy múc thit b, nguyờn vt liu, hng
hoỏ, bng phỏt minh sỏng ch, quyn s dng t... trong hot ng sn xut
kinh doanh ca doanh nghip.
Th hai : Vn phi vn ng sinh li, t c mc tiờu kinh doanh ca
doanh nghip. Ban u vn c biu hin bng mt lng tin nht nh,
trong quỏ trỡnh vn ng vn tn ti di nhiu hỡnh thc vt cht khỏc nhau.
Tuy nhiờn, im xut phỏt v im kt thỳc ca quỏ trỡnh tun hon vn u
c biu hin giỏ tr bng tin.
TLL
T- H


.....SX ..... H - T ( T > T )
TL

Th ba : Vn phi c tp trung tớch t thnh mt lng nht nh mi
cú th phỏt huy c tỏc dng, mi cú th giỳp doanh nghip m rng hot
ng sn xut kinh doanh. iều này cho thấy để có thể sử dụng
vốn một cách có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tính toán chính xác lợng vốn cần sử dụng tránh tình trạng
thiếu vốn doanh nghiệp sẽ rơi vào thế bị động hoặc thừa
vốn sẽ ảnh hởng nhiều đến chi phí cơ hội trong quá trình sử
dụng vốn ,không thể quay vòng vốn nhanh .Vì vậy các
doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào tiềm năng sẵn có của
4


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

mình mà còn phải tìm cách huy động thu hút vốn từ nhiều
nguồn khác nhau.
Th t : Vn cú giỏ tr v mt thi gian. Nht l trong nn kinh t th
trng nh hin nay thỡ iu ny th hin rt rừ, vn ca doanh nghip luụn
chu nh hng ca cỏc nhõn t nh lm phỏt, s bin ng ca giỏ c, tin b
khoa hc k thut,...nờn giỏ tr ca vn ti cỏc thi im khỏc nhau l khỏc
nhau.
Th nm : Vn phi gn vi ch s hu: Mi loi vn bao gi cng gn
vi mt ch s hu nht nh. Ngi s dng vn cha chc ó l ngi s
hu vn, do cú s tỏch bit gia quyn s hu vn v quyn s dng vn.
iu ny ũi hi mi ngi s dng vn phi cú trỏch nhim vi ng vn

mỡnh nm gi v s dng.
Th sỏu : Vốn đợc coi là hàng hoá đặc biệt : điều này có
nghĩa là vốn phải có đầy đủ cả giá trị và giá trị sử dụng,
giá trị của hàng hoá vốn chính là bản thân nó, giá trị sử
dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi đa vào sản xuất kinh doanh
nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu . Nh mọi hàng
hoá khác vốn cũng đợc mua bán trên thị trờng nhng ngời ta
chỉ mua và bán quyền sử dụng nó, đó chính là yếu tố làm
cho vốn trở thành hàng hoá đặc biệt khác các loại hàng hoá
khác.
1.1.1.3 Phõn loi vn kinh doanh .
Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà quy mô của
vốn kinh doanh, cơ cấu thành phần của chúng khác nhau. Tuy
nhiên nếu căn cứ vào đặc điểm chu chuyển ca vn thì vốn
kinh doanh bao gồm hai loi : VC v VL.

5


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

1.1.1.3.1 Vốn cố định
* Khái niệm : Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, trước hết mọi doanh
nghiệp phải có tư liệu lao động. Tư liệu lao động có nhiều loại như máy móc,
thiết bị nhà xưởng, phương tiện vận tải các công trình kiến trúc...Bộ phận
quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là các TSCĐ. Để hình thành các TSCĐ đòi hỏi
doanh nghiệp phải ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh

nghiệp ứng ra để hình thành nên TSCĐ được gọi là VCĐ của doanh nghiệp.
Vốn cố định được định nghĩa như sau: “Vốn cố định của doanh nghiệp
là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó
là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và
hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt
giá trị”
*Đặc điểm chu chuyển vốn cố định:
Đặc điểm chu chuyển của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp như sau:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển
giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ
kinh doanh.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một
vòng chu chuyển. Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh,
TSCĐ bị hao mòn, giá trị của TSCĐ chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản
phẩm. Theo đó, VCĐ cũng được tách làm hai phần: Một phần sẽ gia nhập vào
chi phí sản suất (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần hao
mòn của TSCĐ. Phần còn lại của VCĐ được “cố định” trong TSCĐ. Trong
các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn luân chuyển được dần dần
tăng lên thì phần vốn “cố định” lại dần dần giảm đi tương ứng với mức giảm
6


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

dn giỏ tr s dng ca TSC. Kt thỳc s bin thiờn nghch chiu ú cng l
lỳc TSC ht thi gian s dng v VC hon thnh mt vũng chu chuyn.
- Vn c nh ch hon thnh mt vũng chu chuyn khi tỏi sn xut c

TSC v mt giỏ tr - tc l khi thu hi tin khu hao TSC.
*Phõn loi
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của
nguồn VC đợc gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của
nó là TSC. Vì vậy, việc phõn loi về VC trớc hết phải dựa
trên cơ sở tìm hiểu về phõn loi TSC.
- Theo hỡnh thc biu hin v cụng dng kinh t :
+ TSC hu hỡnh : L nhng TSC cú hỡnh thỏi vt cht c th do doanh
nghip s dng cho hot ng sn xut kinh doanh. Bao gm: Nh ca vt
kin trỳc, mỏy múc thit b, phng tin vn ti thit b truyn dn, thit b
dng c qun lớ, vn cõy lõu nm...
+ TSC vụ hỡnh : L nhng ti sn khụng cú hỡnh thỏi vt cht nhng xỏc
nh c giỏ tr, do doanh nghip qun lớ v s dng trong cỏc hot ng sn
xut kinh doanh, cung cp dch v hoc cho cỏc i tng khỏc thuờ phự hp
vi tiờu chun ca TSC vụ hỡnh. Vớ d nh: quyn s dng t cú thi hn,
nhón hiu hng húa, quyn phỏt hnh, phn mm mỏy vi tớnh, bn quyn,
bng sỏng ch.
- Theo mc ớch s dng:
+ TSC dựng cho mc ớch kinh doanh: L nhng TSC ang dựng trong
hot ng sn xut kinh doanh c bn v hot ng sn xut kinh doanh ph
ca doanh nghip.

7


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

+ TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: Là

những TSCĐ không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lí sử dụng
cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc
phòng.
- Theo tình hình sử dụng:
+ TSCĐ đang dùng
+ TSCĐ chưa cần dùng
+ TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lí
1.1.1.3.2 Vốn lưu động
* Khái niệm :
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các TSCĐ, doanh nghiệp cần
phải có các TSLĐ. Để quá trình này được tiến hành một cách thường xuyên
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do đó,
để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất
định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là VLĐ của doanh
nghiệp.
Có thể định nghĩa vốn lưu động như sau: “ Vốn lưu động của doanh
nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm
bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường
xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một
chu kỳ kinh doanh”
* Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần
lượt qua nhiều hình thái khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ từ
8


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh


hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản
phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về
hình thái ban đầu là tiền. Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của
VLĐ nhanh hơn từ hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng
hóa và cuối cùng chuyển về hình thái tiền. Quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của VLĐ
cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu
chuyển của VLĐ.
Nhìn chung, vốn lưu động có các đặc điểm sau:
+ VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái
sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được diễn ra liên tục, doanh nghiệp
phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho
các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau.
*Phân loại vốn lưu động
- Dựa vào hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của VLĐ thì VLĐ được
chia thành:
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Khoản phải thu chủ yếu là phải thu
khách hàng, phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản ứng trước cho khách hàng ...
9


Luận văn tốt nghiệp


Sinh viên: Ngô Thái Anh

+ Vốn về hàng tồn kho: bao gồm vốn về nguyên vật liệu chính, vốn vật
liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ
dụng cụ, vốn sản phẩm đang chế, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm...
- Dựa vào vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
+ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất : Là bộ phận VLĐ cần thiết nhằm thiết
lập bộ phận dự trữ về vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh, đảm
bảo cung cấp vật tư cho doanh nghiệp sản xuất và hàng hóa đối với doanh
nghiệp thương mại.
+ VLĐ trong khâu sản xuất: Là bộ phận VLĐ kể từ khi doanh nghiệp đưa
vật tư vào sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm như: vốn thành phẩm dở
dang, vốn hàng bán, các khoản chi phí trả trước …
+ VLĐ trong khâu lưu thông: Gồm giá trị thành phẩm trong kho chờ tiêu
thụ, vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký
quỹ ký cược ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán..
1.1.2 Nguồn hình thành vốn kinh doanh:
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ nguồn tài chính mà
doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp
có vai trò khai thác, thu hút các nguồn tài chính đảm bảo đầy đủ và kịp thời
vốn cho hoạt động kinh doanh đồng thời lựa chọn phương pháp, hình thức
huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp .
Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp và có hiệu quả
cần có sự phân loại nguồn vốn. Dựa vào tiêu thức nhất định có thể chia nguồn
vốn của doanh nghiệp thành nhiều loại khác nhau, thông thường trong công
tác quản lý thường sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau.

10



Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

1.1.2.1 Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu vốn
- Vốn chủ sở hữu : là phần thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Tùy theo từng loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu
bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra, vốn
góp cổ phần và lợi nhuận để lại... Tại một thời điểm vốn chủ sở hữu có thể
xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Nợ phải trả
- Nợ phải trả: Trong hoạt động của doanh nghiệp thì doanh nghiệp không
thể chỉ dựa vào nguồn vốn chủ mà phải tận dụng các mối quan hệ để huy
động vốn từ bên ngoài. Có thể hiểu nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh
toán cho các tác nhân kinh tế: ngân hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các
tổ chức kinh tế và cá nhân khác.
Ta cã m« h×nh nguån vèn cña doanh nghiÖp theo c¸ch
ph©n lo¹i nµy:
Nợ phải trả
Tài sản

Nguồn vốn chủ sở hữu

Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Chúng ta cần kết hợp giữa hai nguồn này để có thể đạt được hiệu quả tốt
nhất. Điều này phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp, quyết định của người
quản lí.

1.1.2.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn:
- Nguồn vốn thường xuyên: bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay
dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và lâu dài mà doanh nghiệp
11


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

có thể sử dụng. Nguồn vốn này dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ và một
bộ phận TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường
bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn
khác.

TSL

}

Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn tạm thời

Đ

Nợ dài hạn

TSC
Đ

}

Nguồn vốn thường xuyên

Vốn chủ sở hữu

Việc phân loại này giúp người quản lí xem xét huy động các nguồn vốn
phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh.
1.1.2.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
- Nguồn vốn bên trong : là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ
chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra.Nguồn vốn bên trong thể
hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp bao gồm :
+ Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
+ Khoản khấu hao tài sản cố định

12


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

+ Tin nhng bỏn ti sn, vt t khụng cn dựng hoc thanh lý TSC.
Ngun vn bờn trong cú ý ngha ht sc quan trng i vi s phỏt trin ca
doanh nghip. Tuy nhiờn, thụng thng ngun vn bờn trong khụng th ỏp ng

nhu cu vn u t, nht l i vi doanh nghip ang trong quỏ trỡnh tng trng
ũi hi cỏc doanh nghip phi huy ng vn t bờn ngoi.
- Ngun vn bờn ngoi : l ngun vn huy ng t bờn ngoi doanh
nghip, bao hm mt s ngun vn ch yu sau :
+ Vay ngi thõn ( i vi doanh nghip t nhõn ).
+ Vay ngõn hng thng mi v cỏc t chc ti chớnh khỏc.
+ Gi gúp vn liờn doanh liờn kt.
+ Tớn dng thng mi nh cung cp.
+ Thuờ ti sn.
+ Huy ng vn bng phỏt hnh chng khoỏn ( i vi cỏc loi hỡnh
doanh nghip c phỏp lut cho phộp)
1.2 HIU QU S DNG VN KINH DOANH CA DOANH NGHIP

1.2.1 Khỏi nim hiu qu s dng vn kinh doanh
Mc tiờu quan trng nht ca doanh nghip l ti a húa li nhun cú
th ti a húa giỏ tr doanh nghip. thc hin c mc tiờu ny ũi hi
doanh nghip phi s dng cú hiu qu nhng ngun lc bờn trong v bờn
ngoi doanh nghip. Vỡ vy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn phải đợc doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. lm c
iu ú, trc ht ta cn hiu :
Hiu qu s dng vn kinh doanh l gỡ?
Núi n hiu qu cú ngha l cp n mi quan h gia kt qu t c
v chi phớ b ra, nú bao gm hai mt : Hiu qu kinh t v hiu qu xó hi.
- Hiu qu kinh t: Hiu qu kinh t ca vic thc hin mi nhim v
13


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh


kinh t xó hi biu hin mi tng quan gia kt qu thu c v chi phớ b
ra...Nu xột v tng lng, ngi ta ch thu c tng th kinh t khi no kt
qu ln hn chi phớ, chờnh lch gia hai i lng ny cng ln thỡ hiu qu
kinh t cng cao v ngc li.
- Hiu qu xó hi: Mc hiu qu kinh t cao thu c phn ỏnh s c
gng n lc, trỡnh qun lý mi khõu mi cp trong h thng cụng vic v
s gn bú ca vic gii quyt nhng yờu cu v mc tiờu kinh t vi nhng
yờu cu v mc tiờu chớnh tr xó hi.
Vy cú th hiu Hiu qu s dng vn kinh doanh l mt phm trự kinh
t phn ỏnh trỡnh khai thỏc, s dng ngun vn ca doanh nghip vo
hot ng sn xut kinh doanh nhm mc ớch sinh li ti a vi chi phớ thp
nht.
Hiệu quả sử dụng vốn đợc lợng hoá thông qua hệ thống
các chỉ tiêu về khả năng hoạt động , khả năng sinh lời , tốc
độ luân chuyển vốn ...Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và
đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua mối
quan hệ giữa kết quả thu đợc với chi phí bỏ ra để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2 S cn thit phi nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh
trong doanh nghip
Vn l tin vt cht tin hnh hot ng sn xut kinh doanh i vi
bt k doanh nghip, l yu t xuyờn sut trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. Trong nn kinh t th trng tn ti nhiu thnh phn kinh t v s
cnh tranh gay gt nh hin nay thỡ vn t chc huy ng v s dng vn
cú hiu qu l mt vn ht sc quan trng. Núi cỏch khỏc, vic tng cng

14



Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong các doanh nghiệp
xuất phát từ một số lý do sau:
- Xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận vốn là
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, nó là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
liên quan đến tất cả các mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng. Muốn thực hiện
được điều này đòi hỏi các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải quản lý tốt
vốn ở các khâu của quá trình sản xuất, thực hiện nghiên cứu thị trường, tổ
chức tốt việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ sản xuất yêu cầu
đặt ra là vốn phải được bảo toàn đồng thời phải có lãi để tái đầu tư mở rộng
sản xuất. Nếu như sử dụng vốn không hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng đến toàn bộ
doanh nghiệp, sản xuất trì trệ, chi phí cao và có thể dẫn đến phá sản.
- Xuất phát từ vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có vốn
ứng ra. Vì thế vốn là điều kiện quyết định, ảnh hưởng xuyên suốt đến toàn bộ
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn ảnh
hưởng đến quy mô sản xuất doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn, thì
quá trình sản xuất sẽ bị đình trệ, không đảm bảo các hợp đồng đã ký với
khách hàng …dẫn đến mất thị phần, doanh thu, lợi nhuận giảm sút và không
thực hiện được các mục tiêu đề ra.
- Xuất phát từ cơ chế quản lí kinh tế của nhà nước: Từ khi chuyển sang
nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp không còn phụ thuộc vào nhà
nước nữa mà phải độc lập, đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, nắm bắt
nhu cầu thị trường, đầu tư đổi mới máy móc thiết bị công nghệ, giảm chi phí,
hạ giá thành, bảo toàn vốn ngay khi cả nền kinh tế có nhiều biến động. Muốn
vậy doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn, tăng qui mô vốn.

15


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

- Xuất phát từ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp: Sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trên thị trường ngày càng gay gắt và quyết liệt, các đối thủ cạnh
tranh giành giật nhau từng phần một, trong điều kiện đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những yếu kém, một
trong những con đường cơ bản nhất để thắng lợi trong cạnh tranh, đứng vững
trong thị trường là việc sử dụng vốn có hiệu quả. Sử dụng vốn có hiệu quả thì
mới có thể hạ được giá thành và nâng cao cạnh tranh.
- Xuất phát từ yêu cầu của thị trường: Hiện nay nền kinh tế khó khăn, lãi
suất ngân hàng ở mức cao, việc huy động vốn khó khăn. Đòi hỏi doanh
nghiệp sử dụng vốn phải hợp lý, tiết kiệm, tăng cường công tác quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, do ảnh
hưởng của toàn cầu hóa, doanh nghiệp muốn tồn tại được phải hoạt động hiệu
quả, để có thể tiếp thu khoa học công nghệ từ nước ngoài và sản phẩm có thể
cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài.
Nói tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là yêu cầu khách
quan đối với các doanh nghiệp và mọi ngành nghề, đó là công cụ chính nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, mở rộng qui mô hoạt động sản xuất
kinh doanh đem lại lợi nhuận cao và góp phần mang lại lợi ích kinh tế xã hội.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp:
Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cần phải xem
xét hiệu quả sử dụng vốn từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu
để đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh. Phải xuất phát từ những

mục tiêu đánh giá để xác định và sử dụng các chỉ tiêu tài chính thích hợp. Để

16


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

đánh giá tình hình tổ chức cũng như hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản sau:
1.2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh:
- Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh
Doanh thu thuần trong
kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn

=
Vốn kinh doanh bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu
vòng hay mấy lần. Chỉ tiêu này đạt cao, hiệu suất sử dụng VKD càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ
suất sinh lời của tài sản (ROAe).

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tỷ suất sinh lời kinh tế của

=


tài sản(ROAe )

Vốn kinh doanh bình quân

Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng VKD,
không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
VKD.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Là quan hệ tỷ lệ
giữa lợi nhuận trước thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ.
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD =

17

VKD bình quân trong kì


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

Ch tiờu ny phn ỏnh mi ng vn kinh doanh bỡnh quõn s dng trong k
to ra bao nhiờu ng li nhun trc thu.
- T sut li nhun sau thu trờn vn kinh doanh (ROA) : L quan h t
l li nhun sau thu vi vn kinh doanh bỡnh quõn s dng trong k.
Li nhun sau thu
T sut li nhun sau thu trờn VKD =
(ROA)

VKD bỡnh quõn trong kỡ


Ch tiờu ny phn ỏnh mi ng vn kinh doanh bỡnh quõn s dng trong
k to ra bao nhiờu ng li nhun sau thu.
- T sut li nhun vn ch s hu(ROE): l quan h t l gia li nhun
sau thu vi vn ch s hu bỡnh quõn s dng trong k.
Li nhun sau thu
T sut li nhun vn ch s hu =

VCSH bỡnh quõn trong kỡ
Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn ch s hu bỡnh quõn s dng trong
k to ra bao nhiờu ng li nhun sau thu cho ch s hu.
- Thu nhập một cổ phần (EPS):
Lợi nhuận sau thuế Cổ tức
trả cho cổ
đông u
đãi (nếu có)
Thu nhập 1 cổ phần(EPS) =
Tổng số cổ phần thờng
đang lu hành
- Cổ tức 1 cổ phần (DIV): phản ánh mỗi cổ phần thờng nhận đợc bao nhiêu đồng cổ tức trong nm
S li nhun sau thu dnh tr c ụng
thng
18


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

Cổ tức 1 cổ phần thường =

Số cổ phần thường đang lưu
hành
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu thuần trong kì
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Doanh thu thuần trong kì
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh
giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.

- Hàm lượng vốn cố định:
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kì
Hàm lượng vốn cố định
=
Doanh thu thuần trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu
thuần trong kỳ.Hàm lượng vốn cố định càng thấp, hiệu suất sử dụng vốn cố
định càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ :
Lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế TNDN
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong năm, cứ sử dụng một đồng VCĐ bình quân

sẽ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước( hoặc sau thuế) thu nhập.

19


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể
hiện qua hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển vốn lưu động và kỳ luân chuyển
vốn lưu động .
+ Số lần luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay của vốn lưu động)
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kì
Số vòng quay vốn lưu động =
Số Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay
của vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một
năm)
+ Kì luân chuyển vốn lưu động:
Số ngày trong kì
Kú lu©n chuyÓn VL§ =
Sè lÇn lu©n chuyÓn VL§
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực
hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn
lưu động ở trong kỳ.
- Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn:
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ
luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo

cáo).
Tổng mức luân chuyển VLĐ kì so sánh
Mức tiết kiệm ( VTK) = ( K1 - K0) *
360
Trong đó :
K1,K0 : Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kì gốc.

20


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

Ta cú: V TK > 0 l lóng phớ, VTK < 0 l tit kim; thụng qua mc tit kim
doanh nghip cú th nm bt c tỡnh hỡnh s dng VL trong k cn
nghiờn cu bng con s c th, t ú to iu kin giỳp doanh nghip khụi
phc hoc y mnh hn na hiu qu s dng VL.
- Hm lng vn lu ng: (cũn gi l mc m nhim vn lu ng) l
s vn lu ng cn cú t mt ng doanh thu thun v tiờu th sn
phm:
VL bỡnh quõn s dng trong kỡ
Hm lng vn lu ng

=

Doanh thu thun bỏn hng trong kỡ

Ch tiờu ny phn ỏnh cú mt ng doanh thu thun v bỏn hng cn
bao nhiờu vn lu ng.

- T sut li nhun VL
Li nhun trc (hoc sau) thu
T sut li nhun VL =
VL bỡnh quõn trong k
Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng VL cú th to ra c bao nhiờu ng
li nhun trc ( hoc sau) thu thu nhp ca doanh nghip
1.2.4 Nhng nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn kinh doanh
ca doanh nghip:
Vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh vận
động liên tục, chuyển từ hình thái này sang hình thái khác.
Tại một thời điểm vốn tồn tại dới nhiều hình thái khác nhau.
Trong quá trình vận động đó, vốn sản xuất kinh doanh chịu
sự tác động bởi nhiều nhiu nhõn t. Chỳng ta cú th phõn nhng nhõn
t ú thnh nhõn t ch quan v nhõn t khỏch quan.

21


Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên: Ngô Thái Anh

- Những nhân tố chủ quan:
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp : Doanh nghiệp không thể
không tính đến khả năng tài chính để thực hiện một quyết định nào đó. Mỗi
doanh nghiệp chỉ có nguồn tài chính để tổ chức và sử dụng ở giới hạn nhất
định bao gồm nguồn vốn tự có và nguồn vốn có khả năng huy động. Việc xác
định sử dụng bao nhiêu vốn chủ, bao nhiêu vốn vay sẽ ảnh hưởng tới chi phí
sử dụng vốn, ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn.
+


Lùa chän ph¬ng ¸n ®Çu t : là một trong những nhân tố cơ

bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Cụ thể,
nếu doanh nghiệp nắm bắt được thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng để
dựa vào đó đưa ra phương án đầu tư nhằm tạo ra những sản phẩm cung ứng
rộng rãi ra thị trường, được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có
doanh thu cao, lợi nhuận nhiều, hiệu quả sử dụng vốn tăng lên. Ngược lại nếu
phương án đầu tư không tốt, sản phẩm làm ra chất lượng kém không phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ không tiêu thụ được hàng hóa, vốn bị ứ
đọng, hiệu quả giảm.
+ Xác định nhu cầu vốn: thiếu chính xác dẫn đến hiện tượng thừa hoặc
thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh( sử dụng lãng phí hoặc không
đủ vốn làm gián đoạn quá trình sản xuất) từ đó làm ảnh hưởng xấu tới hiệu
quả sử dụng vốn.
+ Bố trí cơ cấu vốn bất hợp lý cũng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như vốn đầu tư nhiều vào tài sản không cần
dùng lớn thì nó không những không phát huy được tác dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà nó còn bị hao hụt mất mát dần, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh bị giảm sút.

22


Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

+ Do trỡnh nng lc qun lý ca doanh nghip: cũn yu kộm, hot
ng sn xut kinh doanh b thua l kộo di lm cho ng vn b thõm ht, b

mỏy t chc cng knh khụng n khp vi nhau, tt c nhng vn ny u
nh hng lm gim thp hiu qu s dng vn ca doanh nghip. Vic qun
lý vn khụng cht ch dn n tỡnh trng s dng lóng phớ vn c bit l vn
lu ng trong quỏ trỡnh mua sm d tr.
Bờn cnh ú cũn cú cỏc nhõn t nh chu kỡ kinh doanh, trỡnh ngi lao
ng, t chc qun lớ, sn xut ca doanh nghip cng nh hng khụng nh
n hiu qu s dng vn.
- Nhng nhõn t khỏch quan:
+ Kinh tế thị trờng : Một doanh nghiệp khi tham gia
vào thị trờng luôn gắn liền hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi nền kinh tế
có biến động thì hoạt động của doanh nghiệp cũng bị
ảnh hởng. Do vậy mọi nhân tố có tác động đến việc tổ
chức và huy động vốn từ bên ngoài đều ảnh hởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.Vớ d nh lm phỏt: Khi
nn kinh t cú lm phỏt, giỏ c vt t hng húa tng sc mua ng tin gim,
ng vn thu v cú giỏ tr thp hn ng vn ban u b ra; ti sn trong
doanh nghip nht l cỏc TSC nu khụng cú phng phỏp khu hao hp lý
hoc khụng c ỏnh giỏ li thỡ s khụng bo ton c giỏ tr ban u,
nh vy s lm cho vn kinh doanh ca doanh nghip b mt dn theo tc
trt giỏ ca tin t hoc doanh nghip s phi b ra mt lng vn nhiu
hn u t vo ti sn v cỏc hot ng.
+ Bin ng ca th trng u ra: Nu nhu cu v sn phm cựng
loi trờn th trng trong nc cng nh trờn th gii tng, doanh nghip cú

23


Lun vn tt nghip


Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

iu kin tng sn lng hng húa tiờu th, xut khu sn phm ca mỡnh,
to iu kin tng doanh thu v li nhun qua ú tng hiu qu t chc v
s dng vn. Cũn khi th trng tiờu th sn phm khụng n nh nh:
Khng hong tha, nhu cu tiờu th gim t ngt mt uy tớn ca sn phm
cựng loi lm cho sc mua trờn th trng gim thỡ kh nng ri ro ca
doanh nghip tng.
+ Lói sut trong kinh doanh : Nhõn t ny nh hng trc tip n chi
phớ s dng vn ca doanh nghip. Mt doanh nghip khụng ch da vo vn
t cú kinh doanh c, h phi huy ng cỏc ngun vn bờn ngoi. Vỡ vy
doanh nghip khụng th khụng tớnh n yu t lói sut tin vay khi mun s
dng ngun vn ny.
+ Chớnh sỏch kinh t ca nh nc: Thụng qua chớnh sỏch kinh t Nh
nc to mụi tng v hnh lang cho cỏc doanh nghip phỏt trin sn xut
kinh doanh. Chớnh sỏch ca nh nc tỏc ng khụng nh n hiu qu s
dng vn ca doanh nghip. T c ch giao vn, ỏnh giỏ TSC, thu li
tc n chớnh sỏch cho vay bo h v khuyn khớch nhp mt s loi cụng
ngh nht nh u cú th lm tng hay gim hiu qu s dng TSC.
+ S phỏt tin ca khoa hc k thut : Ngày nay tiến bộ khoa học
công nghệ phát triển không ngừng, việc áp dụng những
thành tựu đạt đợc vào hoạt động sản xuất kinh doanh có vai
trò vô cùng quan trọng ca mi doanh nghip. Nu khụng kp thi tip
cn thỡ doanh nghip cú th b lc hu, nh hng n sn xut, tiờu th sn
phm, nh hng n kt qu cui cựng ca doanh nghip, lm cho ng vn
khụng c hiu qu.
1.2.5 Mt s bin phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh
ca doanh nghip.
24



Lun vn tt nghip

Sinh viờn: Ngụ Thỏi Anh

Bt c mt doanh nghip no cng u mong mun nõng cao hiu qu s
dng v bo ton vn ca mỡnh. Mun vy, doanh nghip cn cn c vo iu
kin tỡnh hỡnh kinh doanh c th ra bin phỏp thớch ng qun lý tng
thnh phn vn kinh doanh. Sau õy l mt s bin phỏp:
- ỏnh giỏ, la chn v thc hin tt cỏc d ỏn u t phỏt trin doanh
nghip: õy l vn rt quan trng bi vỡ cỏc quyt nh u t phỏt trin
doanh nghip nh hng lõu di v cú tớnh quyt nh n hiu qu s dng
VKD. Hiệu quả sử dụng vốn chỉ đạt đợc khi doanh nghiệp có
khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong nền kinh tế
thị trờng, quy mô và tính chất kinh doanh không phải do chủ
quan doanh nghiệp quyết định mà khả năng nhận biết, dự
đoán thời cơ là một trong các yếu tố quyết định sự thành
bại trong sản xut kinh doanh.
- Qun lý cht ch, huy ng ti a ti sn hin cú vo hot ng sn
xut kinh doanh. Thng xuyờn kim tra, giỏm sỏt c tỡnh hỡnh s dng ti
sn cú bin phỏp huy ng cao ti sn hin cú vo hot ng kinh
doanh. Doanh nghip phi ch ng nhng bỏn thanh lý TSC khụng cn
dựng, h hng, lc hu k thut, khụng cú nhu cu s dng nhanh chúng
thu hi vn. Thc hin nh k kim kờ ti sn, xỏc nh s lng v hin
trng ti sn ( TSL v u t ngn hn, TSC v u t di hn). i
chiu cụng n phi thu, phi tr khi khoỏ s k toỏn lp bỏo cỏo ti chớnh
v cú bin phỏp x lý tn tht ti sn. Ch ng phũng nga ri ro trong kinh
doanh v thc hin tt cụng tỏc thanh toỏn n. Doanh nghip phi ch ng
cú k hoch thu hi cỏc khon n ca khỏch hng, hn ch tỡnh trng chim
dng vn quỏ ln dn n doanh nghip phi i vay ngoi vi lói sut cao khi

phỏt sinh nhu cu vn b sung.

25


×