Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 20 bài: Nhân vật giao tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.24 KB, 7 trang )

Giáo án 12. Chuẩn

Đỗ Viết Cường

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
NHÂN VẬT GIAO TIẾP

A. Mục tiêu bài học
Qua giờ giảng, nhằm giúp học sinh
1. Nắm vững đặc điểm và vài trò trong hoạt động giao tiếp cùng tác động chi phối
lời giao tiếp của các nhân vật giao tiếp
2. Có kĩ năng nói và viết thích hợp với vai trò giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất
định
3. Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các nhân vật giao tiếp
4. Phân tích chiến lược giao tiếp để đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp của các
nhân vật giao tiếp
5. Có ý thức vận dụng trong giao tiếp hằng ngày
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Giáo án
- Thiết kế bài giảng
- Các tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
- Luyện tập
- Đàm thoại phát vấn
- Chia nhóm thảo luận làm bài tập
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC
1



Giáo án 12. Chuẩn

Đỗ Viết Cường
3. GTBM
4. Hoạt động giao tiếp

Hoạt động của Thày và Trò

Yêu cầu cần đạt
I. Phân tích ngữ liệu
1. Ngữ liệu 1

GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu -> thực hiện a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và
theo yêu cầu SGK -> GV lấy kết quả

"thị"

a. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân - Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp
vật giao tiếp có đặc điểm như thế nào về + Về lứa tuổi: đều là những người trẻ tuổi
lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?
+ Về giới tính: Tràng - nam, còn lại - nữ
+ Về tầng lớp xã hội: họ đều là những
người dân lao động nghèo khó
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai
người nói, vai người nghe và luân phiên
lượt lời như sau:
- Lúc đầu: (Hắn - Tràng) là người nói, mấy
cô gái là người nghe


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai

người nói, vai người nghe và luân phiên - Tiếp theo: mấy cô gái là người nói, Tràng
lượt lời ra sao? Lượt lời đầu tiên của "thị" và "thị" là người nghe
hướng tới ai?

- Tiếp đến: "thị" là người nói, Tràng (là
chủ yếu) và mấy cô gái là người nghe
- Tiếp theo: Tràng là người nói, "thị" là
người nghe
- Cuối cùng: "thị" là người nói, Tràng là
người nghe
- Lượt lới đầu tiên của "thị" là hướng tới
2


Giáo án 12. Chuẩn

Đỗ Viết Cường
Tràng.
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về
vị thế xã hội, họ đều là những người lao
động cùng cảnh nghèo
d. Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật
giao tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ
e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan
hệ thân - sơ, lứa tuổi, giới tình, nghệ
nghiệp…chi phối lời nói của các nhân vật
khi tham gia giao tiếp. Ban đầu chưa quen
nên chỉ là trêu đùa, thăm dò. Dần dần khi


c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng

đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa

về vị thế xã hội khổng?

tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng
cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra
rất suồng sã.

d. Họ có quan hệ xa lạ hay thân tình khi 2. Ngữ liệu 2
bắt đầu cuộc giao tiếp?

a. Nhân vật giao tiếp
- Bá kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng,

e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan Chí Phèo
hệ thân sơ…chi phối lời nói của các nhân - Bá Kiến nói với 1 người nghe trong
vật giao tiếp như thế nào?
trường hợp quay sang nói với Chí Phèo.
Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân
làng, với Lí Cường Bá Kiến nói cho nhiều
người nghe (trong đó có cả Chí Phèo)
b. Vị thế của Bá Kiến với từng người:
- Với mấy bà vợ: Bá Kiến là chồng (chủ
gia đình nên quát)
- Với dân làng: Bá Kiến là cụ lớn, lời lẽ có
3



Giáo án 12. Chuẩn

Đỗ Viết Cường
vẻ tôn trọng (các ông, bà) nhưng thực chất
là đuổi
- Với Chí Phèo: Bá Kiến vừa là ông chủ
cũ, vừa là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù. Bá

GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu 2 và trả lời

kiến vừa thăm dò vừa dỗ dành

câu hỏi trong SGK

- Với Lí Cường: Bá Kiến là cha, cụ quát

GV tổ chức chia lớp học thành 4 nhóm:

con nhưng thực chất là để xoa dịu Chí

- Nhóm 1: ý a

Phèo.

- Nhóm 2: ý b

c. Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện

- Nhóm 3: ý c


nhiều chiến lược giao tiếp:

- Nhóm 4: ý c

- Đuổi mọi người về để cô lập Chí Phèo

-> lâu\ý kết quả

- Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn
trớn Chí
- Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang tầm với
mình để xoa dịu Chí Phèo
d. Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá
Kiến đã đạt được hiệu quả giao tiếp và
mục đích giao tiếp:
- Những người nghe trong cuộc hội thoại
với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá
Kiến
- Chí Phèo hhung hẵn đến thế mà cuối
cùng cũng bị khuất phục
II. Nhận xét
1. Nhân vật giao tiếp
- Xuất hiện trong vai người nói hoặc người
nghe
4


Giáo án 12. Chuẩn


Đỗ Viết Cường
- Dạng nói: các nhân vạt giao tiếp thường
đổi vai luân phiên lượt lời với nhau. Vai
người nghe có thể gồm nhiều người, có
trường hợp người nghe không đáp lại lời
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp:
chi phối lời nói (nội dung và hình thức
ngôn ngữ)
3. Trong giao tiếp các nhân vật giao tiếp
tuỳ ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược
giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và
hiệu quả giao tiếp.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
Nhân vật
giao tiếp

Anh Mịch

Ông Lí
Bề trên -

Kẻ dưới -

thừa lệnh

Vị thế xã

nạn nhân bị


quan bắt

hội

bắt đi xem

người đi

đá bóng

xem đá
bóng

Van xin,
Lời nói

nhún
nhường

2. Bài tập 2
GV: nêu những điểm cần lưu ý về nhân vật a. Nhân vật giao tiếp
5

Hách dịch,
quát nạt


Giáo án 12. Chuẩn

Đỗ Viết Cường


giao tiếp trong hoạt động giao tiếp?

- Viên đội xếp Tây

HS trả lời GV chốt lại

- Đám đông
- Quan toàn quyền Pháp
b. Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã
hội, giới tính văn hoá của các nhân vật
giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của
các nhân vật:
- Chú bé: trẻ con - chú ý đến cái mũ, nói
rất ngộ nghĩnh
- Chị con gái: phụ nữ - chú ý cách ăn mặc,
khen với vẻ thích thú
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến
việc diễn thuyết nói như một dự đoán chắc
chắn
- Bác culi xe: chú ý đôi ủng
- Nhà nho: chú ý đến tướng mạo, nói bằng
câu thành ngữ thâm nho
-> Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ,
điệu bộ, cách nói. Điểm chung: châm

GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, và 3 biếm, mỉa mai.
trong SGK (T21 - 22)

3. Bài tập 3


- Gọi HS lên bảng chữa -> Gv chữa (có thể a. Quan hệ giữa bà lão - chị Dậu: quan hệ
cho điểm nếu bài làm tôt)
hàng xóm láng giềng, thân tình
b. Sự tương tác về hành động nói giữa lượt
GV: yêu cầu HS đọc đoạn trích

lời của 2 nhân vật giao tiếp: đổi vai luân

- Xác định nhân vật giao tiếp và vị thế xã phiên lượt lời.
hội của các nhân vật giao tiếp?

c.Nét văn hoá đáng tôn trọng qua lời nói,
6


Giáo án 12. Chuẩn

Đỗ Viết Cường

- Chỉ ra những đặc điểm nổi bật trong lời cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa
nói của các nhân vật?

xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.

GV yêu cầu HS đọc đoạn trích
- Xác định nhân vật giao tiếp trong đoạn
trích
- Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội,
giới tính văn hoá của các nhân vật giao

tiếp với đặc điểm trong lời nói của các
nhân vật?
GV yêu cầu HS đọc bài tập -> thực hiện
theo hướng dẫn SGK

5. Củng cố và dặn dò

Soạn bài: Vợ nhặt - Kim Lân

7



×