VIỆT BẮC (trích – tiếp theo)
Phần hai: Tác phẩm
A/. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nghĩa
tình gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất
nước; qua đó thấy rõ: Từ tình cảm thủy chung truyền thống của dân tộc, Tố Hữu đã
nâng lên thành một tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách mạng –
một cội nguồn sức mạnh quan trọng tạo nên thắng lợi của cách mạng và kháng
chiến.
Nắm vững phương thức diễn tả và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính
trị được thể hiện bằng một hình thức đậm đà tính dân tộc, có sức tác động sâu xa,
làm dạt dào thêm tình yêu quê hương đất nước trong tâm hồn mỗi người Việt Nam.
B/. Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ: Về tác giả Tố Hữu
Câu hỏi 1: Trình bày về tập “Việt Bắc”, nêu những đặc điểm phong cách thơ Tố Hữu.
Câu hỏi 2: Trình bày ngắn gọn những đặc điểm phong cách thơ Tố Hữu.
b. Việc chuẩn bị bài của HS: Kiểm tra bài soạn 5 HS. Một số HS khác kết
hợp trong khi hướng dẫn tìm hiểu bài.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV hỏi HS: Hãy nói những hiểu biết của em về địa danh Việt Bắc.
Từ trả lời của HS, GV dẫn vào bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động của GV và HS - Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Tiểu dẫn.
-1-
Dàn ý ghi bảng
I/. Tiểu dẫn:
GV yêu cầu HS quan sát phần Tiểu dẫn.
1.
H: Cho biết nội dung phần Tiểu dẫn ?
Hoàn cảnh sáng
tác bài thơ:
HS trả lời, GV chốt ý:
+ Cần trình bày ngắn gọn về căn cứ Việt Bắc: Từ sau khởi
nghĩa Bắc Sơn (1940), Bác Hồ về nước, ở tại hang Pắc Bó Cao Bằng (1941). CM tháng Tám thành công, Bác và Chính
Phủ lâm thời chuyển về Hà Nội. Kháng chiến chống Pháp bùng
nổ, Hà Nội bị Pháp chiếm (1946), Việt Bắc tiếp tục trở thành
Về địa danh Việt Bắc:
Là căn cừ địa CM trong
cả hai thời kì chống
Pháp trước và sau CM
tháng Tám 1945.
Viết bài thơ: (theo sgk).
“Thủ đô kháng chiến”
+ Về hoàn cảnh viết bài thơ, bố cục nội dung bài thơ, GV yêu
cầu HS học theo sgk. GV tích hợp kiến thức: chất trữ tình chính
trị thể hiện rất rõ.
2. Bố cục nội dung bài
thơ: (theo sgk)
GV cho HS quan sát toàn bài thơ, đọc một số câu thơ trong
phần hai.
II/. Đọc – hiểu văn bản
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản đoạn trích.
Tìm hiểu khái quát:
đoạn trích:
1. Vài nét khái quát:
GV yêu cầu HS quan sát đoạn trích về thể thơ, kết cấu, nhân
vật trữ tình. GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời.
H: Dùng thể thơ lục bát có phù hợp không ?
H: Quan sát những dòng in nghiêng, in đứng, tìm kết cấu, bố
cục đoạn trích?
H: Nhân vật trữ tình “mình – ta” có ý nghĩa gì ?
Thể thơ lục bát, giọng
HS trả lời, GV củng cố ý:
tâm tình, ngọt ngào, sâu
+ Dùng thể thơ lục bát có âm điệu nhẹ nhàng sâu lắng (nhiều
lắng.
thanh bằng) rất phù hợp để diễn tả tình cảm kẻ ở người đi trong
Kết cấu đối đáp, nhân
cuộc chia tay.
vật trữ tình “mình – ta”:
+ Kết cấu đối đáp: in nghiêng là lời hỏi người ở lại, in đừng là
phù hợp có ý nghĩa sâu
-2-
lời đáp người về. Từ đó thấy bố cục : đoạn trích gồm 4 đoạn.
+ Nhân vật trữ tình”mình – ta” thường gặp trong ca dao thể
hiện tình cảm thân mật (như người yêu, thậm chí là vợ chồng)
sắc.
Bố cục: hai lời hỏi –
đáp đan xen bốn đoạn
+ Thể thơ, kết cấu, nhân vật trữ tình là một sáng tạo của tác giả,
thể hiện rất rõ tính dân tộc.
2. Tìm hiểu nội dung
Tìm hiểu nội dung – nghệ thuật đoạn trích:
– nghệ thuật:
Tìm hiểu đoạn 1: GV gọi 1 HS đọc 4 câu thơ đầu.
a. Đoạn 1: Bốn câu đầu:
H: Bốn câu thơ là hai câu hỏi, câu hỏi 1 có nội dung gì ? Hình
thức diễn tả ? (gợi ý: xem chú thích 1)
HS trả lời, GV củng cố ý:
Cââu hỏi 1: dùng từ sâu
+ Số từ “mười lăm năm” chỉ thời gian VB thành chiến khu
sắc tình cảm VB với
CM, kết hợp từ láy “thiết tha”, từ “mặn nồng” diễn tả tình cảm
CM sâu nặng
tha thiết, sâu nặng ân tình giữa VB với CM.
+ “Mười lăm năm” thời gian không dài với một đời người
nhưng quá đủ để có một tình cảm sâu nặng. (một ngày là nghĩa,
chuyến đò nên quen).
H: Câu thơ “Nhìn cây nhớ núi … nhớ nguồn” gợi liên tưởng
điều gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
HS trả lời, GV củng cố ý.
+ Câu thơ “Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn” gợi liên
Câu hỏi 2: câu thơ gợi
tưởng câu tục ngữ “uống nước nhớ nguồn” câu thơ hàm ý sâu
liên tưởng sâu sắc VB
sắc, nhắc nhớ VB là cội nguồn CM. Đúng như vậy (theo hoàn
là cội nguồn CM.
cảnh sáng tác, về căn cứ VB)
b. Đoạn 2: Bốn câu tiếp
Tìm hiểu đoạn 2: GV gọi 1 HS đọc bốn câu thơ sau.
GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sau:
H: Bốn câu sau là lời đáp của người về, lời đáp trả lời câu hỏi
-3-
của người ở lại hay bộc lộ điều gì ? Có ý gì trong lời đáp ấy ?
Vì sao biết được điều đó ?
Bộc lộ tâm trạng: từ láy,
HS trả lời, GV nhận xét, hướng dẫn HS phân tích:
hình ảnh hoán dụ xao
+ Người về không trả lời câu hỏi của người ở lại mà bộc lộ tâm
xuyến, lưu luyến, xúc
trạng.
động.
+ Ba từ láy liên tiếp “tha thiết – bâng khuâng – bồn chồn” cùng
hình ảnh “Cầm tay nhau biết nói gì” không phải không biết nói
mà là xúc động, không nói lên lời.
c. Đoạn 3: 12 câu
Tìm hiểu đoạn 3: GV gọi HS đọc 12 câu tiếp.
Căn cứ nội dung, GV hướng dẫn HS chia đoạn thơ thành 4
đoạn nhỏ, mỗi đoạn 4 câu
Bốn câu đầu:
Tìm hiểu bốn câu đầu:
H: Trong 4 câu đầu, người về hỏi điều gì ? Phân tích những
hình ảnh, từ ngữ để thấy ý nghĩa đoạn thơ ?
HS trả lời, GV củng cố ý:
Hình ảnh tả thực, ẩn dụ
tái hiện chiến khu CM
+ “Mưa nguồn suối lũ – mây cùng mù – cơm chấm muối” vừa
gian khổ, thiếu thốn.
tả thực, vừa ẩn dụ có ý nghĩa sâu sắc: tái hiện được hình ảnh
chiến khu Việt Bắc đầy gian khổ, thiếu thốn, nhiệm vụ kháng
chiến nặng nề.
Bốn câu tiếp:
Tìm hiểu 4 câu tiếp, GV đọc lại 4 câu thơ.
H: Trình bày cảm nhận về nội dung, nghệ thuật 4 câu thơ ?
Hình ảnh hoán dụ, ẩn
dụ, tương phản, sâu sắc
HS trả lời, GV củng cố ý:
nỗi buồn, tình cảm sâu
+ Câu hỏi 1: Dùng hoán dụ, hình ảnh sâu sắc diễn tả nỗi buồn,
nặng, thủy chung của
nhớ của người Việt Bắc như không muốn làm việc:trám để rụng
người VB với CM.
không nhặt, măng để già không hái.
+ Câu hỏi 2: Dùng hình ảnh ẩn dụ, tương phản người Việt
Bắc tuy cuộc sống buồn tẻ, nghèo nhưng luôn có tình cảm sâu
-4-
Bốn câu cuối:
Kể sự kiện, địa danh
nặng thủy chung với cách mạng.
khẳng định VB là chiến
GV gọi HS đọc 4 câu cuối:
H: Bốn câu cuối có nội dung gì ? Ý nghĩa gì ?
HS trả lời, GV chốt ý: Kể thời gian “kháng Nhật, thủa còn
khu CM, khởi nguồn
dẫn tới CM tháng
8/1945.
Việt Minh” cùng những địa danh gắn liền với sự kiện lịch sử
(Tân Trào: thành lập quân đội, mái đình Hồng Thái: đại hội
quốc dân) lời hỏi nhắc lại VB chính là khởi nguồn CM để
Cả đoạn:
tiến tới CM tháng Tám 1945.
H: Nhận xét cách dùng từ “Mình” trong cả đoạn thơ ?
HS trả lời, GV củng cố ý: Từ “mình” kết hợp hai từ “đi – về”
linh hoạt, không gợi ra cuộc chia tay lâu dài. Từ “mình” trong
câu thơ “Mình đi, mình có nhớ mình” đa nghĩa, gợi ra sự hòa
Từ “mình” kết hợp hai
từ “đi – về” biến hóa, từ
“mình” trong câu thơ
“Mình đi, mình có nhớ
mình” đa nghĩa ý
quyện tuy hai mà một.
nghĩa sâu sắc.
GV giúp HS củng cố đoạn 3:
H: Trong đoạn 3, qua lời hỏi của người ở lại, tác giả muốn
người đọc hiểu được điều gì ?
HS trả lời, GV củng cố ý: Tái hiện hình ảnh chiến khu VB
trước CM tháng 8/1945, ca ngợi tình cảm con người VB,
khẳng định VB là cội nguồn CM.
d. Đoạn 4: còn lại
Tìm hiểu đoạn 4:
GV định hướng chia ý phân tích: Bốn câu đầu – Nhớ cảnh,
Bốn câu đầu:
nhớ người – Nhớ kỉ niệm kháng chiến.
Bốn câu đầu:
H: GV nêu vấn đề: Bốn câu đầu đoạn 4 có ý nghĩa sâu sắc,
hình thức độc đáo, ý kiến của em ?
Cách dùng từ “mình –
HS trả lời, GV nhận xét, củng cố ý:
ta”, từ trái nghĩa, từ láy,
+ Câu thơ đầu, hai từ “ta – mình” lặp lại, hoán đổi vị trí sự
so sánh tình cảm
-5-
quấn quít, hòa quyện.
người về với VB: thủy
+ Câu thứ hai, “lòng ta” kết hợp hai từ từ trái nghĩa “sau –
chung, sâu nặng, trong
trước” cùng hai từ láy “mặn mà – đinh ninh” diễn tả tình cảm
sáng, không thể kể hết
người về với VB: thủy chung, sâu nặng.
+ Từ “mình” trong câu thứ ba đa nghĩa gợi ra sự hòa quyện tuy
hai mà một (hô ứng với câu thơ “Mình đi, mình có nhớ mình”
trong lời hỏi của người ở lại.
+ Câu thơ cuối có cách so sánh quen thuộc trong ca dao, hình
ảnh so sánh sâu sắc: tình cảm của người về với VB là trong
sáng, không thể kể hết.
GV hướng dẫn HS nhận thức: những câu còn lại, người về
bộc lộ nỗi nhớ VB. Mở đầu là so sánh sâu sắc thể hiện tình
Nhớ cảnh, nhớ người:
cảm sâu nặng, tha thiết (liên hệ ca dao “Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
…”, thơ Xuân Quỳnh “Lòng em nhớ đến anh – Cả trong mơ
còn thức”)
Cảnh thiên nhiên: Liệt
Những câu còn lại:
kê, hình ảnh chọn lọc,
Cảnh và người Việt Bắc:
dùng từ sâu sắc thiên
H: Phân tích cảnh thiên nhiên VB trong nỗi nhớ người về từ
nhiên VB dẹp thơ
câu “Trăng lên đầu núi …” đến câu “Chày đêm nện cối …” ?
mộng, người về có nỗi
HS trả lời, GV nhận xét, củng cô ý: Liệt kê, các hình ảnh
nhớ sâu nặng.
chọn lọc: :Trăng lên đầu núi – nắng chiều lưng nương – bản
khói cùng sương – rừng nưa – bờ tre – ngòi Thia – sông Đáy
– suối Lê – tiếng mõ rừng chiều – chày đêm nện cối đều đều
suối xa”, cách dùng từ “rừng – bờ – ngòi – sông – suối” nỗi
nhớ bao trùm, rộng khắp, thiên nhiên VB thơ mộng với
Con người: Hình ảnh
chọn lọc, ẩn dụ con
người VB gắn bó chia
những nét đặc trưng.
H: Phân tích hình ảnh con người trong nỗi nhớ của người về ?
HS trả lời, GV củng cố, định hướng cách hiểu: Các các hình
ảnh chọn lọc, cách nói ẩn dụ trong các câu thơ: “Sớm khuya
bếp lửa người thương đi về”, “Mình đây ta đó, đắng cay ngọt
-6-
sẻ thiếu thốn với CM,
còn là người vất vả, cần
cù, giàu tình yêu
thương.
bùi … chăn sui đắp cùng” con người VB thân thiết, yêu
thương, gắn bó, chia sẻ thiếu thốn với người kháng chiến.
Hình ảnh “người mẹ nắng cháy lưng - Địu con lên rẫy bẻ
từng bắp ngô” diễn tả hình ảnh người VB vất vả, cần cù, giàu
tình yêu thương.
GV nêu vấn đề, HS thảo luận tại chỗ: Đoạn thơ mười câu, từ
câu “Ta về, mình có nhớ ta” đến câu “Nhớ ai tiếng hát ân
Đoạn thơ có kết cấu đan
tình thủy chung” nói về thiên nhiên, con người VB là đoạn
xen cảnh, người đặc sắc
thơ đặc sắc. Ý kiến của em ?
bức tranh thiên nhiên,
con người trong bốn
GV để 5 phút cho HS thảo luận.
Một số HS trình bày ý kiến, GV tổng hợp: Đây là đoạn thơ có
kết cấu đan xen cảnh và người. Qua những hình ảnh, từ ngữ
mùa. Thiên nhiên tươi
đẹp, con người có phẩm
chất cao quí.
chọn lọc tinh tế đã thể hiện thiên nhiên, con người VB bốn
mùa, là bức tranh từ bình độc đáo:
+ Mùa đông ở VB đầy sức sống, rực rỡ sắc màu. Mùa xuân có
vẻ đẹp tinh khôi, thanh khiết. Mùa hạ rộn rã âm thanh, màu sắc
tươi sáng. Mùa thu trong sáng, thanh bình.
Nhớ kỉ niệm kháng
+ Người VB trong tư thế làm chủ, vươn lên; cần cù, khéo léo;
chiến:
trẻ trung, làm chủ núi rừng; nặng tình thủy chung với CM.
Nhớ kỉ niệm kháng chiến:
Nhớ “ngày tháng cơ
quan”: gắn bó với dân,
Nhớ chiến khu VB:
H: Người về nhớ “ngày tháng cơ quan” như thế nào ?
HS trả lời, GV củng cố ý: Người cán bộ về xuôi nhớ ngày
tháng ở chiến khu kháng chiến. Cán bộ gắn bó với dân (lớp
học i tờ), cuộc sống gian khổ, thiếu thốn nhưng vẫn lạc quan
(gian nan đời vẫn ca vang núi đèo).
Nhớ VB đánh giặc:
-7-
gian khổ nhưng lạc
quan.
H: Phân tích đoạn thơ từ câu “Nhớ khi giặc đến giặc lùng”
Nhớ VB đánh giặc:
đến câu “nhớ từ Cao- Lạng, nhớ sang Nhị Hà” ?
Hình ảnh nhân hóa,
GV gọi một số HS trả lời và củng cố ý:
tương phản, liệt kê ca
+ Bốn câu đầu: Hình ảnh nhân hóa, ca ngợi thiên nhiên VB gắn
bó cùng con người đánh giặc.
ngợi thiên nhiên, ca
ngợi VB với nhiều
chiến công vang dội.
+ Hai câu tiếp: Tương phản “bốn mặt sương mù” với “chiến
khu một lòng” tình đoàn kết nhất trí cao.
+ Bốn câu cuối: Liệt kê địa danh, ca ngợi VB gắn liền với
những chiến công vang dội trong kháng chiến chống Pháp.
Nhớ VB mở chiến dịch:
H: Phân tích đoạn thơ “Nhừng đường Việt Bắc của ta” đến câu
“Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng” ?
Nhớ VB mở chiến dịch:
HS trả lời, GV củng cố ý:
+ Hình ảnh chọn lọc, điệp
+ Tám câu đầu, với những hình ảnh chọn lọc, điệp từ (đêm
đêm, điệp điệp, trùng trùng), từ láy (rầm rập), so sánh (như là
từ, từ láy, so sánh, thậm
xưng ca ngợi sức mạnh
đất rung), thậm xưng (bước chân nát đá) đã tái hiện hình ảnh
hào hùng của dân tộc.
quan dân ta mở chiến dịch ở VB với khí thế, sức mạnh hào
+ Liệt kê, điệp từ niềm
hùng.
vui chiến thắng lan rộng
+ Bốn câu sau: Liệt kê địa danh với những chiến thắng vang dội khắp nước, hướng vể VB,
(Hòa Bình, tây Bắc, Điện Biên, Đồng Tháp, An Khê, …), điệp ca ngợi VB.
từ “vui”, cách viết “vui về – vui từ – vui lên” đã diễn tả niềm
vui chiến thắng lan rộng cả nước, tất cả đều hướng về VB, ca
ngợi VB là trung tâm đầu não kháng chiến.
Nhớ hình ảnh Trung ương, Chính phủ:
H: Hình ảnh Trung ương, Chính Phủ như thế nào trong đoạn
thơ “Ai về ai có nhớ không … Gửi dao miền ngược thêm
trường các khu” ?
HS trả lời, GV củng cố ý: Liệt kê công việc (điều quân chiến
dịch, phát động giao thông, giữ đê, phòng hạn …), ca ngợi
-8-
Liệt kê ca ngợi Đảng
Chính Phủ trong kháng
chiến.
Đảng bận rộn, nhưng vẫn chăm lo toàn diện mọi mặt cuộc
sống của nhân dân.
Hình ảnh Bác Hồ và Việt Bắc:
H: Đoạn thơ cuối, “Ở đâu u ám quân thù” đến “Mái đình
Hồng Thái, cây đa Tân Trào” diễn tả nội dung gì ?
HS trả lời, GV củng cố ý: Ca ngợi Bác Hồ, Việt Bắc là niềm
Kết thúc cảm xúc: ca
ngợi Bác Hồ, ca ngợi
Việt Bắc
tin, ý chí của toàn dân tộc, VB là “quê hương cách mạng”
Nhấn mạnh nghệ thuật điệp từ “nhớ” trong cả đoạn thơ:
H: Trong cả đoạn 4, tác giả có dùng xuyên suốt một biện pháp
nghệ thuật, đó là biện pháp gì ? Hiệu quả nghệ thuật của biện
pháp ấy ?
GV hướng dẫn HS phân tích: Điệp từ nhớ sử dụng linh hoạt,
Điệp từ “nhớ”: Sử
dụng biến hóa, linh
hoạt, có ý nghĩa sâu sắc.
tài tình (nhớ gì, nhớ người, nhớ sao, nhớ ai, …) diễn tả nỗi
nhớ sâu sắc, toàn diện, diễn tả nhiều sắc thái tình cảm nhà
thơ, thể hiện tình cảm sâu nặng với Việt Bắc. Tái hiện được
thiên nhiên, con người VB. Tái hiện được cuộc kháng chiến
chống Pháp đầy gian khổ nhưng đã thắng lợi vẻ vang.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS củng cố bài học và kết luận.
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét và củng cố ý chính:
H: Qua việc diễn tả tâm trạng kẻ ở người đi, đoạn trích có ý
nghĩa gì ?
GV giúp HS củng cố giá trị nội dung đoạn trích:
III/. Kết luận:
1. Nội dung, ý nghĩa
sâu sắc (…)
2. Nghệ thuật độc
+ Tái hiện hình ảnh thiên nhiên, con người VB trong suốt hai
đáo, đậm tính dân
thời kì kháng chiến chống Pháp trước và sau CM tháng 8/1945.
tộc (…)
+ Ca ngợi thiên nhiên, con người VB, khẳng định VB là cội
nguồn CM.
+ Ca ngợi tình cảm cao đẹp của con người VN.
H: Nhận xét về phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu qua đoạn
-9-
trích này ?
GV giúp HS củng cố giá trị nghệ thuật đoạn trích:
+ Đoạn trích có nghệ thuật đặc sắc: sử dụng đa dạng các biện
pháp nghệ thuật, các phép tu từ, hình ảnh, từ ngữ chọn lọc tinh
tế.
IV-/ Luyện tập
+ Tính dân tộc trong thơ Tố Hữu thể hiện đậm nét qua các yếu
tố: thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp, ngôn ngữ đậm sắc thái dân
gian.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: GV gợi ỳ HS thực hiện:
“Mình – Ta” hay dùng trong ca dao, là cách xưng hô thân
thiết ví dụ (…)
Tố Hữu dùng hai từ này để gợi không khí ca dao, để diễn tả
tình cảm thân tình giữa người cán bộ với người dân VB.
Sử dụng hai từ “mình – ta” biến hóa (xem bài học) diễn tả sự
hòa quyện, gắn bó thắm thiết giữa những người kháng chiến
và người dân Việt Bắc.
Bài 2: GV yêu cầu thực hiện ở nhà. Tự chọn đoạn thơ hay, vận
dụng kiểu bài nghị luận về đoạn thơ để lập dàn ý phân tích.
4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
a. Học bài:
Học thuộc lòng đoạn thơ.
Nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật đoạn thơ, phân tích được những giá trị ấy.
b. Chuẩn bị bài mới:
-10-
Xem trước bài học Phát biểu theo chủ đề.
-11-