Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 9: Việt Bắc ( Phần hai: tác phẩm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.69 KB, 5 trang )

VIỆT BẮC (Trích)
(Tố Hữu)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm tháng cách mạng và kháng chiến gian khổ; bản
anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách mạng và kháng chiến.
- Tính dân tộc đậm nét: thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái dân gian,
dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ.
3. Tư tưởng, tình cảm: ghi sâu ân tình với Việt Bắc.
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: P:……………………………………..K:…………………………………
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài mới: Tố Hữu là nhà thơ luôn bám sát các sự kiện chính trị- xã hội của đất nước để
sáng tác. Mỗi tác phẩm của ông đều gắn với một sự kiện nào đó của đất nước, của dân tộc. Bài thơ
"Việt Bắc" tiêu biểu cho đặc điểm này.
* Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, bình giảng
* Phương tiện: SGK, SGV, Bảng phụ, một số hình ảnh, tài liệu chuẩn.

TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

PHẦN GHI BẢNG

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu PHẦN HAI: TÁC PHẨM
chung về tác phẩm.
I.Tìm hiểu chung:
GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn.


1. Vị trí “Việt Bắc”: Đỉnh cao của sự nghiệp thơ
CH1: Dựa vào tiểu dẫn, hãy nêu hoàn cảnh sáng ca Tố Hữu và thành tựu xuất sắc của nền thơ ca
tác bài thơ?
k/c chống Pháp.
CH2: Diễn biến tâm trạng được tổ chức như thế 2. Hoàn cảnh sáng tác: 10/1954, nhân sự kiện
nào trong bài thơ?
những người những người kháng chiến từ căn cứ
miền núi trở về miền xuôi, Trung ương Đảng và
CH2: Em hãy nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?
chính phủ rời chiến khu VB trở về thủ đô.
GV gọi học sinh đọc đoạn thơ. Chú ý cách đọc
đúng với tơ lục bát, đọc với giọng tâm tình tha 3. Kết cấu:lối đối đáp quen thuộc của ca dao, dân
ca.
thiết.
* Suy nghĩ tìm hiểu mạch cảm xúc của bài thơ, 4. Cảm xúc chủ đạo: nỗi nhớ da diết của người
cán bộ đối với thiên nhiên và con người VB.
giai điệu, cảm xúv kẻ ở người đi trong bài thơ.


CH3: Đọc bài thơ, ta có cảm tưởng như đây là lời 5. Vị trí đoạn trích: phần đầu tác phẩm
của những ai?
II. Đọc hiểu:
CH4: Theo em đây có phải thực sự là lời của hai 1. Tám câu thơ đầu: khung cảnh chia tay và
nhân vật không? Nếu không thì đó là lời của ai?
tâm trạng của con người.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn - Bốn câu trên: lời ướm hỏi, khơi gợi kỉ niệm về
bản.
một giai đoạn đã qua, về không gian nguồn cội,
CH5: Phân tích sắc thái tâm trạng , lối đối đáp của nghĩa tình.
nhân vật trữ tình trong đoạn trích?

+ Sử dụng từ ngữ diễn tả như trong tình yêu lứa
đôi: mình, ta.
* Phân tích, so sánh, bình luận về vẻ đẹp của lỗi + Âm điệu ngọt ngào như lời ru.
nói giao duyên trong bài thơ,về cách xưng hô, -> Tâm trạng của người ở lại.
về hình ảnh kẻ đi người ở, về tình cảm CM cao
- Bốn câu thơ tiếp: tiếng lòng người về xuôi bâng
đẹp của bài thơ.
khuâng lưu luyến.
* Phân tích vẻ đẹp của những từ ngữ, hình ảnh,
nhạc điệu, cấu tứ…trong mỗi khổ thơ và cả bài + Từ ngữ gợi tâm trạng: bâng khuâng, bồn chồn,
tha thiết.
thơ.
+ Hình ảnh áo chàm: hoán dụ để chỉ người có áo,
gợi sự thủy chung, son sắt.
-> Cuộc chia tay bịn rịn,lưu luyến không nói nên
lời.
2. Tám mươi hai câu sau: Những kỉ niệm về
CH6: Nhận xét của em về cảnh chia tay ở 8 câu Việt Bắc hiện lên trong hoài niệm.
đầu.
a. Mười hai câu hỏi: gợi lên những kỉ niệm ở VB
trong những năm tháng đã qua, khơi gợi, nhắc nhớ
những kỉ niệm trong những năm tháng cách mạng
và kháng chiến. VB từng là chiến khu an toàn,
nhân dân ân tình, thủy chung, hết lòng với CM và
CH7: Cảnh vật núi rừng Việt Bắc được khắc hoạ kháng chiến.
trong đoạn thơ nào? Cảnh vật hiện lên như thế b. Bảy mươi câu đáp: mượn lời đáp của người
nào?
về xuôi, nhà thơ bộc lộ nối nhớ da diết với Việt
Bắc; qua đó dựng lên hình ảnh chiến khu trong
HS tìm và phát hiện dẫn chứng. Nêu cảm nhận.

kháng chiến anh hùng và tình nghĩa thủy
chung.
- Bốn câu đầu đoạn: khẳng định nghĩa tình thủy
chung son sắt.
- Hai mươi tám câu tiếp:nỗi nhớ về thiên nhiên,
núi rừng và con người, cuộc sống nơi đây.
* Nỗi nhớ về thiên nhiên VB:
- Nỗi nhớ tha thiết của người cán bộ về thiên
nhiên, núi rừng VB với vẻ đẹp vừa hiện thực vừa
CH8:Khung cảnh TN VB có gì độc đáo so với thơ mộng, thi vị, gợi rõ những nét riêng biệt, độc
những miền quê khác ?
đáo khác hẳn với những miền khác.
- Những cảm nhận thật sâu sắc thấm thía về ánh
nắng ban chiều, ánh trăng buổi tối “ Trăng lên …
lưng nương”, những bản làng mờ trong sương sớm


“ bản khó cùng sương”, những bếp lửa hồng trong
CH9: Nỗi nhớ núi rừng Việt Bắc được so sánh đêm khuya “ sớm khuya … đi về”. Đó là núi rừng,
sông suối mang những cái tên thân thuộc “ Ngòi
với điều gì? Diễn tả một nỗi như như thế nào?
thia … vơi đầy”.
CH10: Đoạn thơ có sử dụng hình thức nghệ thuật
* Nỗi nhớ về nghĩa tình của người VB đối với
gì nổi bật? Biện pháp này muốn diễn tả điều gì?
cuộc kháng chiến
- Điệp từ, điệp ngữ (nhớ gì, nhớ từng) : nghĩa tình
của nhân dân với cán bộ, bộ đội, sự đồng cảm và
san sẻ, cùng chung mọi gian khổ và niềm vui,
cùnh gánh vác nhiệm vụ nặng nề, khó khăn.

- Đó là hình ảnh những mái nhà “ Hắt hiu … lòng
son”, là hình ảnh người mẹ trong cái nắng cháy
CH12: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt lưng “ Địu con … bắp ngô”, là những tháng ngày
Bắc hiện lên với những phẩm chất cao đẹp nào? đồng cam cộng khổ “ Thương nhau… đắp cùng”
Được thể hiện trong những câu thơ nào?
* Nỗi nhớ với sự hoà quyện giữa cảnh và người :
CH11: Con người VB hiện lên với vẻ đẹp ntn?

CH13: Diễn tả hình ảnh người mẹ, tác giả muốn “ ta về … thuỷ chung”
thể hiện tình cảm gì của mình?
- TNVB hiện lên với vẻ đẹp thật phong phú, đa
* Tự nhận thức về nghĩa tình thủy chung CM dạng, sinh động, thay đổi theo từng mùa, từng thời
của những con người VB, qua đó tự rút ra bài tiết.
học cho cá nhân.
+ Mùa đông trở nên tươi sáng, tiềm ẩn một sức
* GV giáo dục cho HS lối sống giản dị, phong
thái ung dung tự tại như HCM trong những
tháng ngày ở chiến khu VB (Ông Ké CM giản
dị, gần gũi, ung dung tự tai, vượt mọi khó
khăn)

sống (hoa chuối)
+ Mùa xuân trữ tình, thanh khiết (hoa mơ trắng)
+ Mua hè tràn ngập màu sắc, âm thanh (tiếng ve,
rừng phách)
+ Nét dịu dàng của trăng thu đem đến vẻ đẹp
thanh bình.

- Gắn bó với khung cảnh TN là h/a những con
người cần cù, tần tảo, tự tin,làm chủ cuộc sống,

CH14: Đẹp nhất trong nỗi nhớ là có sự hoà quyện đầy ân tình với CM (người làm nương, người đan
giữa những điều gì? Được thể hiện trong đoạn thơ nón,người hái măng…) đã góp phần làm nên sức
mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến.
nào?
=> Với kết cấu đan xen giữa cảnh và người, vừa
CH15: Phân tích bức tranh tứ bình trong đoạn cổ điển vừa hiện đại, đoạn thơ làm nổi bật vẻ đẹp
hài hòa của TN và con người VB: TN tươi đẹp,
thơ?
con người thì bình dị đầy ân tình thủy chung.
- Hai mươi hai câu tiếp: cuộc kháng chiến anh
GV cho Hs xem một số bức ảnh : hoa chuối, cây hùng
phách, hoa mơ.
* Núi rừng VB là thành lũy đánh giặc:
Nt nhân hóa, tiểu đối: núi rừng biết căm thù, biết
CH15: Hình ảnh những con người được miêu tả đánh giặc, biết chở che -> Sức mạnh của tinh thần
như thế nào?
đoàn kết.
CH16: Qua việc miêu tả đó, tác giả muốn nói lên * Khung cảnh VB chiến đấu: “ Những đường
điều gì?
VB … mai lên”
- Không gian núi rừng rộng lớn, những âm thanh
dồn dập, những hành động tấp nập,h/a hào hùng


của quân và dân trên đường ra trạn được diễn tả
bằng bút pháp sử thi a/h ca.
CH17: Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ được + Điệp từ, so sánh, từ láy: hào khí ngút trời của bộ
đội và dân công.
miêu tả trong đoạn thơ nào?
+ Lối nói thậm xưng “Bước chân nát đá” : sự lớn

dậy, kiên cường.
+ Nhịp điệu thơ sôi nổi, dồn dập xua tan vẻ âm u,
hiu hắt của núi rừng và khơi dậy sức sống của TN
và con người.
+ Nt điệp, liệt kê: niềm vui chiến thắng.
-> Khí thế của cả dân tộc đứng lên chiến đấu vì
TQ.

CH18: Nhận xét về những hình ảnh, từ ngữ và
biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong => Đoạn thơ giàu chất sử thi và lãng mạn về khí
thế kháng chiến và qua đó khắc hoạ dân tộc VN
đoạn thơ?
anh hùng trong kháng chiến, dù gian khổ nhưng
nhất định thắng lợi.
CH19: Những nghệ thuật trên diễn tả điều gì?
* Mười sáu câu cuối: nỗi nhớ cảnh và người
VB, những kỉ niệm về cuộc kháng chiến.
CH20: Đoạn thơ có âm hưởng như thế nào? thể - VB là quê hương cách mạng, nơi hội tụ niềm
tin và hi vọng của mọi người
hiện được điều gì?
- Trước những năm kháng chiến, VB với “ mưa
CH21: Khí thế chiến thắng của dân tộc được thể nguồn … cùng mù” thì bây giờ là chiến khu kiên
cường, nuôi dưỡng bao sức mạnh, nơi khai sinh
hiện trong những câu thơ nào?
những địa danh lịch sử dân tộc:
“ Mình về còn nhớ núi non .. cây đa”
- VB có “cụ Hồ”, có “ Trung ương … việc công”
CH22: Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn
đã làm nên chiến thắng. Điều đó được nói trong => Cách thể hiện bằng những vần thơ mộc mạc,
những câu thơ nào? những nguyên nhân đó là gì? giản dị mà thắm thiết nghĩa tình.

CH23: Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và 3. Nghệ thuật: đậm đà tính dân tộc, tiêu biểu cho
kháng chiến được thể hiện trong những câu thơ phong cách thơ Tố Hữu.
nào?

- Phát huy thế mạnh của thể thơ lục bát.
- Lối đối đáp, cách xưng hô mình- ta.

CH24: Tác giả đã nêu lên những vai trò gì của - Ngôn từ mộc mạc, giàu sức gợi…
Việt Bắc?
III. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản: bản anh hùng ca về cuộc
CH25: Trong những câu thơ cuối đoạn trích, tác kháng chiến; bản tình ca về nghãi tình cách mạng
và kháng chiến.
giả còn khẳng định những gì?
2. Nội dung: Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc
CH26: Tính dân tộc của đoạn thơ được thể hiện trong những năm tháng cách mạng và kháng chiến
gian khổ; bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến;
như thế nào qua thể loại?
bản tình ca về nghĩa tình cách mạng và kháng
chiến.
3. Nghệ thuật: Tính dân tộc đậm nét (thể thơ lục


Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
CH27: Ý nghĩa của VB?

bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình ảnh đậm
sắc thái dân gian, dân tộc).

* Nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật IV. Luyện tập:

của bài thơ.
Bài tập 1: Đại từ “mình –ta” thể hiện sự hòa
quyện , gắn bó, son sắt, thủy chung của những
người k/c với nhân dân, đất nước.
CH28: Nêu chủ đề của đoạn thơ?

Bài tập 2: HS tự chọn và làm

Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT
GV hướng dẫn HS về nhà làm BT

4. CỦNG CỐ: Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn đã làm nên chiến thắng. Điều đó được nói
trong những câu thơ nào? những nguyên nhân đó là gì?
5. DẶN DÒ:
* Học bài cũ: Học bài, làm BT, học thuộc đoạn trích, phân tích giá trị biểu cảm của cách xưng hô
mình – ta trong bài thơ.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài “Phát biểu theo chủ đề”
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi ở SGK
- Chuẩn bị nội dung cho cuộc hội thảo “TN, học sinh cần làm gì để góp phần giảm
thiểu tai nạn giao thông?”
+ Xác định nội dung cần phát biểu.
+ Dự kiến đề cương phát biểu.
6. RÚT KINH NGHIỆM : .........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................



×