Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 16 bài: Người lái đò sông Đà Nguyễn Tuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.19 KB, 13 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ
(Nguyễn Tuân)

I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Thấy được dưới ngòi bút Nguyễn Tuân, Sông Đà hiện lên như một nhân vật
sinh động, có cá tính, tính cách: Vừa hung bạo , vừa trữ tình, vừa dữ dội, vừa đầy
chất thơ.
- Thấy được vẻ đẹp của con nguwowuif Tây Bắc tài trí và dũng cảm qua hình
tượng người lái đò sông Đà.
- Cảm nhận được sự độc đáo, tài hoa , uyên bác, sự giàu có của chữ bghiax
Nguyễn Tuân và phần nào phong cách của nhà văn qua đoạn trích.
II/ Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, tranh ảnh, hoặc giảng
dạy bằng GA powerpoin…
III/ Cách thức tiến hành: Đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm, thảo luận, so sánh,
thuyết giảng.
IV/ Tiến trình dạy học:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Lời dẫn của GV: Có một nhà văn từng quan niệm: Văn chương
trước hết phải là phải là văn chương, nghệ thuật trước hết phải là nghệ thuật.
Và đã là nghệ thuật thì phải có phong cách độc đáo. Nhà văn ấy chính là
Nguyễn Tuân. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được tiếp xúc với tác giả này qua
tùy bút Người lái đò sông Đà.
Hoạt động của GV:

Hoạt động của HS:

• Hoạt động 1: Hướng



dẫn

HS

tìm

I/ Tìm hiểu chung:

hiểu

1. Tác phẩm: Người lái đò sông Đà:

chung về tác phẩm
* Gọi 1 HS đọc phần
TD.

+ Thể loại: Tùy bút : Xem phần Tri
- Tái hiện kiến thức đọc- hiểu ( trang 159 - SGK )
thức và trình bày.

?. Cho biết thể loại và

+Hoàn cảnh ra đời:Thành quả thu hoạch

?. Người lái đò sông Đà

cảnh nào?
?. Thiên tùy bút đã kế


+Xuất xứ: Bài tùy bút được in trong tập
Sông Đà (1960).

xuất xứ tác phẩm?

được sáng tác trong hoàn

Nội dung cần đạt

- 1 HS đọc, cả lớp
theo dõi.
- Nêu thể loại và

được trong chuyến đi gian khổ và hào
hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.
+ Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật
độc đáo của NT: uyên bác, tài hoa,


thừa những nét riêng xuất xứ.

không quản nhọc nhằn để cố gắng khai

biệt, đặc sắc nào trong - Trình bày hoàn thác kho cảm giác và liên tưởng phong
phong cách nghệ thuật cảnh sáng tác.

phú, bộn bề, nhằm tìm ra những chữ

của NT về đề tài, nguồn


nghĩa xác đáng nhất.

cảm hứng, thể loại và n/
ngữ?

- Nêu nét đặc sắc
trong phong cách.

+ Cho thấy diện mạo của một NT mới
mẻ, khao khát được hòa nhịp với đất

?. Vì sao có thể nói rằng,

nước và cuộc đời (không giống với NT

so với những tập tùy bút

trước CM, con người chỉ muốn xê dịch

viết trước CM, Người lái

cho khuây cảm giác “thiếu quê hương”)

đò sông Đà nói riêng và
tập Sông Đà nói chung
đã cho thấy diện mạo

- Suy nghĩ trả lời.

của 1 NT đã căn bản đổi

thay, để trở thành một
nhà văn mới trong thời

+ Cảm hứng chủ đạo: Nhiệt tình ca ngợi

đại mới?

Tổ quốc, ca ngợi nhân dân của một nhà
văn mà trái tim đang tràn đầy niềm

?. Từ điều vừa tìm hiểu

hứng khởi khi thấy nay mình đã có đất

thử phát biểu cảm hứng
chủ đạo của tác phẩm?

nước, mình đã không còn “thiếu quê
* Phát biểu cảm
hương”.


hứng chủ đạo.
• Hoạt động 2: Hướng

II/ Đọc - hiểu văn bản:

dẫn HS đọc - hiểu văn

1. Hình tượng con sông Đà


bản

a. Một con sông hung bạo:

- Hướng dẫn HS tìm

- Quan sát công phu, tìm hiểu kĩ càng

hiểu hình tượng con

để khắc họa sự hung bạo trên nhiều

sông Đà hung bạo:

dạng vẻ:

+ Nêu câu hỏi 1 (SGK )
Tìm bố cục đoạn trích
+ Yêu cầu 1 HS đọc tốt
đọc đoạn một- con sông
“hung bạo”
+ Tổ chức cho HS thảo
luận câu 2 SGK: Hãy
phân tích và chứng minh
những phương diện khác
nhau của tài nghệ Nt
trong

việc mô tả tính


chất hung bạo của con

- HS dựa vào bài
soạn, cá nhân trình
bày
* 1-2 HS đọc, cả
lớp theo dõi.

+ Lòng sông có quãng hẹp như chiếc
yết hầu bị đá bờ sông dựng vách
thành…
+ Trong khung cảnh mênh mông hàng
cây số của một thế giới đầy gió gùn ghè,
đá giăng đến chân trời và sóng bọt tung

* HS thảo luận

trắng xóa.

theo 4 nhóm, ghi
kết quả vào phiếu
học tập

+ Những cái hút nước xoáy tít lôi tuột
mọi vật xuống đáy sâu.
+ Những trùng vi thạch trận sẵn sàng
nuốt chết con thuyền và người lái.
+ Âm thanh luôn thay đổi: oán trách nỉ



sông?

* Nhóm 1 trình non  khiêu khích, chế nhạo  rống lên.

+ Tác giả đã khắc họa sự bày kết quả thảo - Vận dụng ngôn ngữ , kiến thức của
hung bạo ấy trên nhiều luận, các nhóm còn các ngành, các bộ môn trong và ngoài
dạng vẻ. Chỉ ra những lại theo dõi, bổ nghệ thuật để làm nên hàng loạt so
dạng vẻ đó?

sung.

sánh liên tưởng, tưởng tượng kì lạ, bất
ngờ.
+ Hình dung một cảnh tượng rất đỗi
hoang sơ bằng cách liên tưởng đến hình
ảnh của chốn thị thành, có hè phố, có
khung cửa sổ trên “cái tầng nhà thứ mấy
nào vừa tắt phụt đèn điện”.
+ Tả cái hút nước quãng Tà Mường
Vát: “nước thở và kêu như cửa cống cái
bị sặc…ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi
vào.”
+ Lấy hình ảnh “ô tô sang số nhấn ga”
trên “quãng đường mượn cạp ra ngoài

* Nhóm 3 trình
bày kết quả thảo

bờ vực” để ví von với cách chèo thuyền

vượt qua chỗ nguy hiểm


luận, nhóm 4 bổ + Tưởng tượng về cú lia ngược của
?. Nguyễn Tuân còn cho sung.

chiếc máy quay từ đáy cái hút nước

ta thấy, bên cạnh và cả

cảm thấy có một cái thành giếng xây

bên trong sự hung bạo

toàn bằng nước sông xanh ve một áng

ấy, hình ảnh con sông

thủy tinh khối đúc dày.

vẫn nổi bật lên như một

+ Dùng lửa để tả nước.

biểu tượng cho điều gì?

->Biểu tượng về sức mạnh dữ dội và

?. Nếu phải cho một lời


vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất

nhận xét ngắn gọn về

nước.

khả năng sử dụng ngôn

->Bậc kì tài trong lĩnh vực sử dụng

từ của NT, em sẽ nói thế
nào?

ngôn từ (sự phá cách mà ngoại trừ các
tay bút thực sự tài hoa, không ai làm

* GV chuyển ý.
*

Hướng dẫn HS tìm

nổi)
b. Một con sông Đà trữ tình:

hiểu hình tượng con
sông Đà trữ tình:

- Viết những câu văn mang dáng dấp
mềm mại, yên ả, trải dài như chính


* Gọi 1 HS đọc đoạn
văn .
+ GV nêu câu hỏi thảo

dòng nước: con sông Đà tuôn dài như
một áng tóc trữ tình,...


luận : Chứng minh rằng

- Dụng công tạo ra một không khí mơ

những đoạn văn viết về * Phát biểu cảm màng, khiến người đọc có cảm giác như
vẻ trữ tình của sông Đà nhận

được lạc vào một thế giới kì ảo.

cũng là kết quả của

+ Con sông giống như một cố nhân lâu

* Nêu nhận xét.

những công phu tìm tòi
khó nhọc của một người
nhất quyết không bao
giờ chịu bằng lòng với
những tri thức hời hợt?
+ Cách viết của nhà văn
đã thay đổi thế nào khi

chuyển sang biểu hiện
sông Đà như một dòng
chảy

trữ

tình?

Dẫn

chứng minh hoạ? (Câu 4,
SGK)
+ GV chốt lại ý chính

* Lắng nghe, góp ý

+ Nắng cũng “giòn tan” và cứ hoe hoe

kiến trao đổi
* Lắng nghe, góp ý
kiến trao đổi thống

vàng mãi cái sắc Đường thi “yên hoa
tam nguyệt”

nhất* 1 HS đọc, cả + Mũi thuyền lặng lẽ trôi trên dòng
nước lững lờ như thương như nhớ.

lớp theo dõi.


* HS có thể đơn cử + Con hươu thơ ngộ trên áng cỏ sương
1 ví dụ: Để chắc như biết cất lên câu hỏi không lời.
chắn
không

dòng
hề

Đà + Bờ sông hoang dại và hồn nhiên như
đen- một bờ tiền sử, phảng phất nỗi niềm cổ

>mấy lần bay tạt tích.
ngang

trên

con

sông, quan sát kĩ
càng để đi đến quả
+ Chuyển ý

ngày gặp lại.

quyết:

 Sự tài hoa đã đem lại cho áng

văn
những trang tuyệt bút.



+ Hướng dẫn HS tìm + Vào mùa xuân:
hiểu hình tượng người nước sông Đà có
lái đò trong cuộc chiến sắc xanh - xanh
đấu với con sông Đà ngọc bích.
hung bạo:

 Tạo dựng nên cả một không gian

trữ tình đủ sức khiến người đọc say
đắm, ngất ngây.
2. Hình tượng người lái đò trong cuộc

+ Mỗi độ thu về:

+ Gọi HS đọc đoạn miêu lừ lừ chín đỏ như

chiến đấu với con sông Đà hung bạo:
- Tính chất cuộc chiến: không cân sức

tả 1 quãng thuỷ chiến ở da mặt người bầm
mặt trận sông Đà.

+ Sông Đà: sóng nước hò reo quyết vật

đi vì rượu bữa.

ngửa mình thuyền; thạch trận với đủ 3
+ Tổ chức cho HS thảo


lớp trùng vi vây bủa, được trấn giữ bởi

luận câu 4 SGK: Phân
tích hình tượng người lái
đò trong cuộc chiến với
con sông Đà hung bạo?
Gợi ý:

những hòn đá ngỗ ngược, hỗn hào và
* Thảo luận theo nham hiểm  dữ dội, hiểm độc với sức
nhóm nhỏ (2 HS) mạnh được nâng lên hàng thần thánh.
và trình bày. Các
nhóm

+ Thoạt nhìn, em có sung
nhận xét gì về tính chất
của cuộc chiến?

khác

bổ

+ Con người: nhỏ bé, không hề có phép
màu, vũ khí trong tay chỉ là chiếc cán
chèo trên một con đò đơn độc hết chỗ
lùi.

* Lắng nghe, phát - Kết quả: Thác dữ đã không chặn bắt
biểu ý kién trao đổi được con thuyền; con người chiến thắng


+ Kết quả ra sao?

* 1 HS đọc, cả lớp sức mạnh thần thánh của tự nhiên.


theo dõi.

+ Con người cưỡi lên thác ghềnh, xé
toang hết lớp này đến lớp kia của trùng

* Thảo luận theo
+ Nguyễn Tuân cho thấy nhóm nhỏ (2 HS)
nguyên nhân làm nên dựa trên sự gợi ý

vi thạch trận; đè sấn được sóng gió,
nắm chặt cái bờm sóng mà thuần phục
sự hung hãn của dòng sông.

+ Những thằng đá tướng phải lộ sự tiu
chiến thắng của con của GV và trình
nghỉu, thất vọng qua bộ mặt xanh lè.
người có hề bí ẩn không? bày. Các nhóm
Đó chính là điều gì?

khác bổ sung.

- Nguyên nhân làm nên chiến thắng: sự

ngoan cường, dũng cảm, tài trí, chí

?. Hãy cắt nghĩa vì sao, * Phát biểu cảm
quyết tâm và nhất là kinh nghiệm đò
trong con mắt của NT, nhận.
giang sông nước, lên thác xuống ghềnh.
thiên nhiên Tây Bắc quý * Nêu kết quả.
như vàng nhưng con

* Nhận xét:

người Tây Bắc mới thật

+ Thiên nhiên: vàng; con người lao

xứng đáng là vàng mười

động: vàng mười  trong cảm xúc thẩm

của đất nước ta?

*

Nêu

nguyên

nhân
* GV thuyết giảng

mĩ của tác giả, con người đẹp hơn tất cả
và quý giá hơn tất cả.

+ Con người được ví với khối vàng

* Cắt nghĩa theo
cách cảm nhận của

mười quý giá lại chỉ là những ông lái,
nhà đò nghèo khổ, làm lụng âm thầm,


bản thân.

giản dị, vô danh.

* Lắng nghe và ghi + Những con người vô danh đó đã nhờ
vở.

lao động, nhờ cuộc đấu tranh chinh

* Phát hiện và trả phục thiên nhiên mà trở nên lớn lao, kì
? Thử phát hiện nét độc

vĩ, hiện lên như đại diện của Con

lời.

Người.

đáo trong cách khắc hoạ
nhân vật ông lái đò?


* Tái hiện kiến

 Nét độc đáo trong cách khắc

hoạ:

thức cũ và so sánh
* Hướng dẫn HS vận (G:
dụng

phép

so

nhìn

con

sánh người ở phương

-

Tô đậm nét tài hoa nghệ sĩ.

-

Tạo tình huống đầy thử thách để

Người lái đò sông Đà diện tài hoa, nghệ nhân vật bộc lộ phẩm chất.
với tp Chữ người tử tù sĩ; tạo tình huống

viết trước CM ở phương đầy thử thách để
diện khắc họa con người. nhân vật bộc lộ
? Có thể xem NLĐSĐ

phẩm chất.

như một khúc hùng ca, K: cái đẹp, người
ca ngợi điều gì?
+Hoạt động 3: Hướng

tài không còn gắn
với 1 số ít con
người đặc tuyển

-

Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đầy cá

tính, giàu chất tạo hình.
=>Khúc hùng ca ca ngợi con người,
ca ngợi ý chí của con người, ca ngợi lao
động vinh quang đã đưa con người tới
thắng lợi trước sức mạnh tựa thánh thần
của dòng sông hung dữ. Đó chính là


dẫn HS tổng kết bài trong xã hội)

những yếu tố làm nên chất vàng mười


học

của nhân dân Tây Bắc và của những

* Suy nghĩ trả lời.

?. Người lái đò sông Đà

người lao động nói chung.

ngợi ca điều gì?

III/ Tổng kết

?. Qua tác phẩm, em có

+ Nội dung : Ngợi ca vẻ đẹp của thiên

thể rút ra được điều gì về

nhiên và con người Tây bắc.

tác giả Nguyễn Tuân?

+ Thể hiện những nét đặc sắc của phong
cách nghệ thuật Nguyễn Tuân: Tài hoa
uyên bác. Tinh thần lao động NT
nghiêm túc, say mê.

* Củng cố : Qua tác phẩm cần thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người tây

Bắc , bút pháp tài hoa độc đáo của nhà văn cũng như tấm lòng yêu nước sâu sắc,
sự chuyển biến trong hành trình khám phá ngợi ca cái đẹp của nhà văn Nguyễn
Tuân.
* Bài tâp nâng cao: So sánh hai tác phẩm của NT viết trước và sau CM tháng
Tám 1945 : Chữ người tử tù và Người lái đò sông Đà, nhận xét về điểm giống và
khác nhau trong tư tưởng và nghệ thuật của nhà văn?
=> Đây là hai tác phẩm không cùng thể loại , do vậy chỉ nên so sánh về tư
tưởng thẩm mĩ:


- Cảm hứng thẩm mĩ hướng về quá khứ, hiện tại hay tương lai?
- Quan sát và diễn tả con người ở phương diện nào?
- Nhân vật tài hoa nghệ sĩ thuộc hạng người nào trong xã hội?
Qua đó nhấn mạnh sự thay đổi quan trọng trong tư tưởng thẩm mĩ của nhà văn
sau CM tháng tám 1945: Vẫn quan sát và miêu tả con người ở phương diện tài
hoa nghệ sĩ nhưng không còn phủ nhận hiện tại, ngợi ca quá khứ mà tìm thấy
cái đẹp ngay trong cuộc sống đời thường, trong những người lao động bình
thường
* Dặn dò : Chuẩn bị bài học tiết sau Luyện tập về cách dùng biện pháp tu từ ẩn dụ.

.........................................................................................................



×