Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.7 KB, 22 trang )

CHƯƠNG IV:
KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA


TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
1/ Khái niệm
Kinh doanh xuất khẩu là là hoạt động trao
đổi hàng hóa dịch vụ giữa các tổ chức
cá nhân Việt Nam( nhà xuất
khẩu)thông qua mua bán


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ
yếu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1, khi xuất hàng để xuất khẩu
Nợ TK 632
Có TK 155,156
2. Nếu doanh nghiệp thu mua hàng và xuất
bán thẳng co khách hàn mà không nhập
kho


KẾ
TOÁN
QUÁ
TRÌNH


BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
3. Căn cứ vào hóa đơn lập và giao cho bên
mua hàng , phản ánh doanh thu hàng xuất
khẩu
Nợ TK 131
Có TK 511


KẾ
TOÁN
QUÁ
TRÌNH
BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
4.Căn cứ tờ khai thuế có xác nhận hải
quan,phản ánh số thuế TTĐB, thuế xuát
khẩu phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3332,3333
5. Khi nộp tiền thuế vào NSNN, căn cứ vào
biên lai thuế
Nợ TK 3332,3333
Có TK 111,112



KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG

6.Nếu phát sinh các khản giảm
giá,chiết khấu thương mại hặc trả
lại hàng bán
Nợ TK 521,532
Nợ TK 3331
Có TK 131


KẾ
TOÁN
QUÁ
TRÌNH
BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
7.Trường hợp buộc phải nhập lại số
hàng trên
Nợ TK 151,,156
Có TK 632
8. Phản ánh khoản hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Có TK 131


KẾ

TOÁN
QUÁ
TRÌNH
BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
9.Phản ánh số thuế TTĐB,Thuế XK được xét
hoàn lại
Nọ TK 3332
Nơ TK 3333
Có TK 511
Nếu doanh nghiệp có nhầm lẫn trong kê khai
thuế và khi phát hiện ra vẫn còn trong thời
hạn có hiệu lực


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
Nợ TK 511 nếu trong kỳ phát sinh doanh thu
hàng XK
Nợ TK 811 Nếu trong kỳ không phát sinh
doanh thu hàng XK
Có TK 3332,3333
11. Trường hợp được hoàn thuế TTĐB,thuế
XK
Nợ TK 3332,3333
Có TK 511,711



KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
12. Khi nhận được tiền thanh toán từ phía đối
tác nước ngoài
Nợ TK 111,112
Nơ TK 635 nếu cho bên mua hưởngCKTT
Có TK 131


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
KẾ TOÁN ỦY THÁC XUẤT KHẨU
1. Khái niệm
Xuất khẩu ủy thác là mọt trong những phương thức
kinh doanh,trong đó tham gia kinh doanh không
đứng ra trực tiếp đàm phán ký kêt hợp đồng
ngoại thương mà ky kết với bên đối tác nước
ngoài thông qua một đơn vị xuất khẩu có kinh
nghiệm trong lĩnh vực họat động này
Có 3 bên tham gia
Bên đối tác nước ngoài, bên ủy thác xuất khẩu,bên
xuất khẩu


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
Hạch toán tại đơn vị Nhận ủy thác :

- Nhận hàng của bên giao ủy thác và đưa ra
cảng:
Khi nhận ghi đơn bên Nợ TK 003 và khi
xuất ghi đơn bên Có TK 003
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp hộ cho bên giao ủy thác
Nợ TK 331: chi tiết đơn vị giao ủy thác
Có TK 338 (3388): chi tiết phải nộp
ngân sách nhà nước


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Chi nộp hộ thuế xuất khẩu cho bên giao ủy
thác
Nợ TK 338 (3388): chi tiết từng loại thuế
Có TK 111, 112, 141, ...: số tiền nộp thuế
- Khi nhận lại tiền chi hộ
Nợ TK 111, 112:
Có TK 331: phải thu đơn vị giao ủy thác


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Ghi nhận tiền hàng xuất khẩu hộ khi hàng
đã bốc lên tàu
Nợ TK 131: tỉ giá ghi sổ (phải thu người
mua nước ngoài)

Có TK 331: phải trả cho đơn vị giao ủy
thác (tỉ giá ghi sổ)


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Khi nhận được giấy báo Có ngân hàng về
tiền hàng xuất khẩu hộ
Nợ TK 1122: số nguyên tệ x tỉ giá ghi sổ
Có TK 131: phải thu người mua nước
ngoài (tỉ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007: số
nguyên tệ (nếu nhận được tiền)


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Ghi nhận hoa hồng ủy thác được hưởng
Nợ TK 331: phải trả cho đơn vị giao ủy thác
(tỉ giá ghi sổ)
Nợ TK 635 (hoặc Có TK 515): chênh lệch tỉ
giá
Có TK 511: tỉ giá thực tế


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG

- Kết toán với bên giao ủy thác, thanh toán
chênh lệch
Nợ TK 331: số chênh lệch kết toán
Có TK 1112, 1122:
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007: số
nguyên tệ thanh toán cho bên giao ủy thác


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
Hạch toán tại bên ủy thác :
- Giao hàng cho bên nhận ủy thác:
Nợ TK 157
Có TK 151,156 (1561): trị giá mua
Trường hợp mua hàng giao thẳng cho bên nhận ủy
thác
Nợ TK 157: trị giá mua trên hóa đơn mua
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112, 331: trị giá thanh toán trên
hóa đơn mua


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Khi xác định hàng đã xuất khẩu được (bốc
lên tàu)
Nợ TK 131: doanh nghiệp xuất khẩu hộ
Có TK 511:

- Ghi nhận hoa hồng ủy thác
Nợ TK 641: (hoa hồng ủy thác)
Có TK 131:


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Đồng thời kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157: trị giá mua
Có TK 156 (1562): chi phí thu mua
phân bổ hàng bán
- Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 333 (3333)


KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Nhận chứng từ nộp thuế xuất khẩu (bên
nhận nộp hộ)
Nợ TK 333 (3333)
Có TK 131: chi tiết bên nhận ủy thác
- Nhận được chứng từ chi phí bên nhận ủy
thác
Nợ TK 641: trị giá mua theo hóa đơn
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào
Có TK 131: chi tiết bên nhận ủy thác



KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH XNK
HÀNG
- Nhận tiền hàng xuất khẩu do bên nhận ủy
thác chuyển trả (sau khi đã khấu trừ tiền
hoa hồng ủy thác, nộp hộ thuế và các
khoản chi phí chi hộ khác)
Nợ TK 111, 112:
Có TK 131
• Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007: số
nguyên tệ (nếu nhận tiền ngoại tệ)



×