Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.26 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình, các
phong cách ngôn ngữ của Tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp 12; nắm chắc đặc
điểm của từng phong cách và việc sử dụng mỗi phong cách trong ngữ cảnh giao
tiếp phù hợp.
-Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội văn bản và kĩ năng tạo lập văn bản thuộc từng
phong cách khi cần thiết.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên

: Soạn giáo án.

* Học sinh

: Soạn bài.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

Các nội dung: lịch sử Tiếng Việt; đặc điểm loại hình cuae

Tiếng Việt, cácc phong cách ngôn ngữ văn bản đã được học ở những khối lớp nào?
Theo anh (chị) những kiến thức cơ bản cần nắm ở nội dung này là gì?




3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Lấy nội dung kiểm tra làm nội dung giới thiệu bài.
b) Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Tổng kết về nguông gốc, lịch sử phát triến của Tiếng Việt và đặc
điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học.
-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội
dung cơ bản.
Nội dung cần đạt:
Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn
lập

a. Nguông gốc Tiếng Việt thuộc:

a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về

-Họ: ngôn ngữ Nam Á.

mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử

-Dòng: Môn-Khmer.
-Nhánh; Tiếng Việt Mường chung.
b. Các thời kì trong lịch sử:
-Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.


dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo
từ.
b. Từ không biến đổi hình thái.
c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa
ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau

-Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống và sử dụng các hư từ.
Bắc thuộc.
-Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.


-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
-Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng
tháng Tám đến nay.

Hoạt động 2: Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học.
-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội
dung cơ bản.
Nội dung cần đạt:
BẢNG THỨ NHẤT
Tên các phong cách ngôn ngữ (PCNN) và các thể loại văn bản
tiêu biểu cho từng phong cách

PCNN

PCNN


PCNN

PCNN

sinh hoạt

nghệ

báo chí

chính luận

PCNN khoa học

PCNN hành
chính

thuật
Thể -Dạng

-Thơ

-Thể loại -Cương

-Các loại văn bản

loại nói (độc

ca, hò


chính:

lĩnh.

khoa học chuyên sâu: thông tư,

văn thoại, đối

vè,…

bản tin,

-Tuyên bố.

chuyên khảo, luận án, thông cáo, chỉ

bản thoại).

-

phong

tiêu -Dạng

Truyện sự, tiểu

-Tuyên
ngôn, lời


-Nghị định,

luận văn, tiểu luận,

thị, quyết

báo coá khoa học,…

định, pháp


biểu viết (nhật , tiểu

phẩm.

kêu gọi,

-Các văn bản dùng để lệnh, nghị

kí, hồi ức thuyết,

-Ngoài

hiệu triệu.

giảng dạy các môn

quyết,…

cá nhân,


kí,…

ra: thư

-Các bài

khoa học: giáo trình,

-Giấy cứng

thư từ).

-Kịch

bạn đọc,

bình luận,

giáo khoa, thiết trình

nhận, văn

-Dạng lời bản.

phỏng

xã luận.

bài dạy,…


bằng, chứng

nói tái

vấn,

-Các báo

-Các văn bản phổ

chỉ, giấy khai

hiện

quảng

cáo, tham

biến khoá học: sách

sinh,…

(trong tác

phổ biến khoa học kĩ

-Đơn, bản

phẩm văn


cáo, bình luận, phát
luận thời biểu trong

thuật, các bài báo,

khai, báo cáo,

học).

sự,…

các hội

phê bình, điểm sách,

biên bản,…

thảo, hội



nghị chính
trị

BẢNG THƯ HAI
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản
Của từng phong cách

PCNN


PCNN

sinh hoạt nghệ thuật

PCNN

PCNN chính

báo chí

luận

PCNN khoa PCNN hành
học

chính

Đặc -Tính cụ

-Tính hình

Tính

-Tính công khai

-Tính trừu

-Tính khuôn


trư

tượng.

thông tin

về quan điểm

tượng, khái

mẫu.

thể.


ng

-Tính

-Tính

thời sự.

chính trị.

quát.

-Tính chính




cảm xúc.

truyền

-Tính

-Tính chặt chẽ

-Tính lí trí,

xác.

cảm.

ngắn gọn.

trong diễn đạt và

lôgic.

Tính công

Tính cá thể

-Tính sinh suy luận.

-Tính phi cá

vụ.


hoá.

động, hấp

-Tính truyền

thể.

dẫn.

cảm, thuyết

bản -Tính cá
thể.

phục.

Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 3: Lưyện tập.

Nội dung kiến thức
Luyện tập.

Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề tài
(mục 4-Sgk), xác định phong cách

(trăng) nhưng được viết với hai phong cách ngôn

ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của


ngữ khác nhau:

hai văn bản.

-Phần văn bản (a) được viết theo phong cách ngôn

Giáo viên yêu cầu học sinh vận

ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu

dụng kiến thức đề xác định và phân

tượng, khái quát, tính lí trí, lôgic, tính phi các thể.

tích.

-Phần văn bản (b) được viết theo phng cách ngôn

Học sinh thảo luận theo nhóm học

ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính

tập, cử đại diện trình bày và tham

hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.

gia tranh luận với các nhóm khác.

Bài tập 2:

a. Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ

Bài tập 2: Đọc văn bản lước trích

hành chính.

(mục 5-Sgk) và thực hiện các yêu

b. Ngon ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc

cầu:


a. Xác định phong cách ngôn ngữ

điểm:

của văn bản.

-Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường

b. Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu gặp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như:
văn, kết cấu văn bản.

quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBàI TậP,
ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,…
-Về câu văn: Văn bản sử dụng kiểu câu thường gặp
trong quyết định (thuộc văn bản hành chính):
UBND thành phố Hà Nội căn cứ…xét đề nghị…
quyết định…I…II…III…IV…V…VI…


c. Đóng vai trò là một phóng viên

-Về cấu trúc: văn bản có kết cấu theo ngôn ngữ ba

báo hàng ngày và giả định văn bản

phần:

trên vừa được kí và ban hành một
vài giời trước, anh (chị) hãy viết một
tin ngắn theo phong cách báo chí

+phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày
tháng năm, tên quyết định.

(thể loại bản tin) để đưa tin về sự

+Phần chính: nội dung quyết định.

kiện ban hành văn bản này.

+Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc

Giáo viên hướng dẫn học sinh thực

trái).

hiện các yêu cầu trên.


c. Tin ngắn:

Học sinh làm việc cá nhân và trình

Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần

bày kết quả trước lớp để thảo luận.

Thị Tân Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã
kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội.
Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn,
nhiệm vụ, tổ chức, cơ câu phòng ban,…còn quy
định địa điểm cho Bản hiểm Y tế Hà Nội và các cá
nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.


4. Củng cố: -Nắm nội dung bài học.
5. Dặn dò: -Một số hình thức ôn tập rèn luyện:
+Ôn tập theo nhóm học để nắm nội dung kiến thức một cách cụ thể,
chi tiết hơn.
+Lấy một số văn bản (đoạn trích) để phân tích các nội dung đã ôn tập.
+Viết một số văn bản thep từng phong cách khác nhau.



×