Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.91 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

1. TÌM HIỂU: SGK, SGV, bảng phụ
2/ Phương p đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ hành chính. Hãy kể tên
một số loại văn bản hành chính thường liên quan đến việc học tập trong nhà
trường.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy

Hđộng của trò

Nội dung cần đạt

Tiết 1: GV gợi dẫn

A/ Nội dung cơ bản cần nắm vững:

để hs nhớ lại các vấn

I/ Hoạt động giao tiếp: Các nhân tố và

đề đã học:
VD1:

Hs căn cứ vào các quá trình của hoạt động giao tiếp:

trăng VD để trả lời
thanh anh mới hỏi


của con người trong xã hội, được tiến

nàng / Tre non đủ lá

hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn

đan sàng nên chăng?

ngữ nhằm thực hiện những mục đích về

- HĐGT trên diễn ra Hs snghĩ trả lời

nhận thức, tình cảm, hành động.

giữa các nvật gtiếp Xác định các quá

2/ Các quá trình của HĐGT bằng NN:

nào?

Đêm

trình của hoạt

1/ HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin

- Quá trình tạo lập văn bản: do người
động
giao
tiếp

- Thế nào là hoạt
nói hay người viết thực hiện.
bằng
ngôn
ngữ

động giao tiếp bằng
- Quá trình lĩnh hội văn bản: do người
VD1
ngôn ngữ?
nghe hay người đọc thực hiện.


Hs

thảo

nhóm trả lời.

luận

- Hai quá trình này diễn ra trong quan
hệ tương tác với nhau.

Hs phân tích, so II/ Dạng nói và dạng viết trong hoạt
Hãy nêu sự khác
biệt về ngôn ngữ ở

sánh, rút ra kết động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
luận.


- Trong hoạt động giao tiếp, ngôn ngữ

dạng nói và viết. GV

được sử dụng ở 2 dạng nói và viết.

dùng bảng phụ hỗ

- Khác biệt:

trợ: 1 văn bản ở

+ Điều kiện tạo lập và lĩnh hội văn

dạng nói và 1 VB ở

bản:

dạng viết.

Dạng nói: trực tiếp
Dạng viết: trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Kênh giao tiếp:
Dạng nói: ngôn ngữ nói
Dạng viết: chữ viết
+ Phương tiện phụ trợ:
Dạg nói: ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ…
Dạng viết: dấu câu, kí hiệu văn tự…
+ Dùng từ đặt câu và tổ chức văn bản:


TIẾT 02

Dạg nói: từ khẩu ngữ, câu tỉnh lược…
Hs tái hiện lại Dạng viết: từ chọn lọc, câu rõ ràng và
kiến thức qua các thành phần.

GV cho VD: Câu VD trên.
nói của chị Tí trong

III/ Ngữ cảnh trong giao tiếp ngôn ngữ:


tác phẩm Hai đứa trẻ

1/ Ngữ cảnh: là bối cảnh ngôn ngữ, làm

của

Lam:

cơ sở cho việc sử dụng NN và tạo lập

“giờ muộn thế này

VB đthời làm căn cứ để lĩnh hội thấu

mà họ chưa ra nhỉ?”

đáo VB


Thạch

+ Đặt riêng 1 mình
+ Đặt trong tác
phẩm: “Đêm tối đối

2/ Các nhân tố của ngữ cảnh:
Hs thảo luận trả
lời

- Nvật gtiếp: người nói, người nghe
- Bối cảnh giao tiếp:

với Liên quen lắm…

+ bối cảnh giao tiếp rộng

Giờ muộn thế này
mà họ chưa ra nhỉ?”

+ bối cảnh giao tiếp hẹp

Qua VD trên, hs

+ hiện thực được nói tới

phân tích các nhân

- Văn cảnh


tố của ngữ cảnh.

IV/ Nhân vật giao tiếp:

GV tạo tình huống

1/ Các NVGT đều có khả năng tạo lập

giao tiếp trực tiếp

và lĩnh hội VB. Trong gtiếp ở dạng nói

trên lớp

Hs tham gia tình họ thường đổi vai cho nhau hay luân
huống, rút ra kết phiên trả lời với nhau.
luận

2/ Các NVGT tiếp có vtrí thế ngang
hàng hoặc cách biệt, xa lạ hay thân tình.
Nhữg đặc điểm đó cùng với nhưng đặc
điểm riêng biệt khác của từng người (lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp…) luôn chi
phối lời nói của họ về ND lẫn HT ngôn
ngữ.
V/ Ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói


cá nhân của nh vật trong giao tiếp:

Ngôn ngữ là tải sản chung, là phương
tiện giao tiếp chung của cả cộng đồng xã
hội, lời nói cá nhân là sản phẩm được cá
nhân tạo ra trên cơ sở vận dụng các yếu
Hs suy nghĩ trả tố ngôn ngữ chung và tuân thủ các quy
lời
tắc chung.
VI/ Hai thành phần nghĩa của câu trong
hoạt động giao tiếp:
- Nghĩa SV: ứng với sự việc đề cập đến.
- Nghĩa tình thái: thể hiện thái độ, tình
cảm, sự nhìn nhận, đánh giá của người

Tiết 2:
Mqhệ giữa ngôn ngữ Hs ptích trả lời:
chung của xã hội và - Nghĩa sự việc:
lời nói cá nhân của con chó biết việc
các nvật ntn?

nó bị hại
- Nghĩa tình thái:

nói đối với sự việc hoặc người nghe.
VII/ Vấn đề giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt khi giao tiếp:
Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
cần có ý thức, kĩ năng, thói quen giữ gìn

sự trong sáng của Tiếng Việt: nắm vững
sự

xót
thương
Xác định 2 thành
các chuẩn mực ngôn ngữ, sử dụng ngôn
của
Lão
Hạc.
phần nghĩa trong câu
ngữ đúng chuẩn mực, vận dụng linh
nói của Lão Hạc: Hs snghĩ trả lời
hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo quy tắc
“bấy giờ cu cậu mới Hs đọc diễn cảm chung. Ngoài ra cần phải đề cao phẩm
biết là cu cậu chết”. đtrích trong SGK chất văn hóa, lsự trong gtiếp ngôn ngữ,
Hs dựa vào phần tránh những biểu hiện thô tục làm vẩn
yêu cầu trong đục ngôn ngữ.


SGK để làm bài
Khi giao tiếp, nhân

B/ Luyện tập:
1/ B1: Đtrích có 2 NVGT: LHạc và

vật giao tiếp cần làm

“tôi”

gì để giữ gìn sự

- Hai người lần lượt đóng vai người nói,


trong sáng của Tiếng

người nghe và chuyển đổi vai cho nhau.

Việt?

- Ngôn ngữ nói của 2 nhân vật thể hiện
qua nhiều phương diện:
+ nói phối hợp với cử chỉ, điệu bộ
(cười như mếu, mặt lão đột nhiên co rúm
lại…)
+ dùng nhiều thuật ngữ thuộc ngôn
ngữ nói: đi đời rồi, khốn nạn, có biết gì
đâu…

GV cho hs đọc đoạn
trích, chú ý cách đọc

+ lượt trả lời của các nvật kế tiếp
nhau.
2/ B2: Hai NVGT là những người láng

V hướng dẫn hs lần
lượt giải các bài tập.

giềng nên có quan hệ thân cận.
Về tuổi tác thì LHạc ở vị thế trên, về
nghề nghiệp và thành phần xh theo
qniệm lúc đó thì ông giáo có vị thế cao

hơn.
-> Hai người luôn nể trọng nhau
Ngay ở lượt đầu tiên, Lão Hạc đã thể
hiện sự kính trọng nhưng thân tình đối


với người nghe qua lời gọi và cách xưng
hô: ông giáo ạ, và sự thân mật khi thông
tin về một sự việc đời thường trong cuộc
sống: bán con chó.

4/ Củng cố: bằng hệ thống bài tập
5/ Dặn dò: - Học bài: hệ thống hóa lại các kiến thức đã học. - Làm BT 3, 4 SGK
- Soạn: “ Ôn tập phần Làm văn”

------------------------------------------------------------



×