Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHƯƠNG SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.4 KB, 102 trang )

TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN
TRƯỜNG THẨM ĐỊNH : THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949).
BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thỏa thuận của 3 cường quốc.
Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
Câu 2. Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc
C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít
D.Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu Á và Châu Âu
Câu 3. Những quyết định của hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình
quan hệ quốc tế sau chiến tranh ?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đa cực.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới.trật tự Ianta
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đơn cực do Mĩ đứng đầu.
Câu 4. Một trong những nội dung quan trọng của hội nghị Ianta là :
A. đàm phán,kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và
Tây Đức.
C. ba nước phe đồng minh bàn bạc thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm
giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
D. các nước phát xít kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh không điều kiện.


Câu 5. Nước Đức được thỏa thuận tại hội nghị Ianta như thế nào?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị
và con đường phát triển khác nhau.
B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình,dân chủ và tiêu diệt
tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng Minh.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.
Câu 6. Đặc điểm nổi bật trật tự thế giới mới Ianta được hình thành trong những năm
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt
quyền thống trị đối với các nước bại trận.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do CNTB thao túng
C. một trật tự thế giới mới giữa hai phe:XHCN và TBCN
1


D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp
tác để thống trị,bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
Câu 7: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực Ianta”?
A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại , hợp tác
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh
C. Trật tự thế giới mới hình thành sau hội nghị lanta ( 04/1945)
D. Sự phân chia ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế
Câu 8: Từ quyết định của Hội nghị Ianta, về phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á,
Việt Nam đã chịu sự ảnh hưởng ra sao?
A. Mĩ xâm lược Việt Nam
B. Pháp xâm lược Việt Nam lần hai
C. Nhật xâm lược Việt Nam
D. Đức xâm lược Việt Nam
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc

Câu 1. Năm nước lớn trong hội đồng Bảo An Liên hiệp quốc là
A. Liên Xô-Mĩ –Anh-Pháp-Trung Quốc
B. Mĩ –Anh-Pháp-Đức –Nhật
C. Trung Quốc –Nhật- Ấn Độ-Hàn Quốc
D. Anh-Pháp-Nhật-Việt Nam-Mĩ
Câu 2. Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ
giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc và thực hiện
hợp tác quốc tế về kinh tế,văn hóa,xã hội và nhân đạo là của tổ chức nào ?
A. Tổ chức ASEAN
B. Liên minh Châu Âu
C. Hội Nghị Ianta
D. Liên Hiệp Quốc
Câu 3. Mục đích lớn nhất tổ chức Liên hiệp quốc là gì?
A.Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít,duy trì hòa bình, an ninh thế giới
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, quan hệ hợp tác về văn hóa, kinh tế quốc
tế
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.Tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các
dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
Câu 4. UNESCO là tên viết tắt của tổ chức nào ?
A. Y tế thế giới
B. Nông nghiệp thế giới
C. Kinh tế thế giới
D. Văn hóa và giáo dục, khoa học thế giới
Câu 5. WHO là tên viết tắt của tổ chức nào ?
A. Thương mại thế giới
B. Nhi đồng thế giới
C. Y tế thế giới
D. Lương thực thế giới

Câu 6. Mọi quyết định củaHội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của năm nước ủy
viên thường trực là những nước nào ?
A. Liên Xô – Nhật –Trung Quốc – Mĩ –Anh
B. Đức – Nhật – Trung Quốc – Mĩ – Pháp
2


C. Liên Xô – Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc
D. Liên Xô – Anh – Pháp- Đức - Mĩ
Câu 7. Cơ quan nào của Liên Hiệp Quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành
viên mỗi năm họp một lần.
A. Ban thư kí.
B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đồng quản thác.
D. Đại hội đồng.
Câu 8. Theo hội nghị Ianta vàPốt- đam , việc giải giáp phát xít Nhật ở Việt Nam được
giao cho quân đội nước nào ?
A. Anh –Pháp
B. Anh – Mĩ
C. Anh- Trung Quốc
D. Pháp – Trung Quốc
Câu 9. Vai trò của Liên Xô trong Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc như thế nào ?
A. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hiệp quốc.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của CNTB đối với tổ chức Liên Hiệp Quốc.
C. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị
quốc tế sau chiến tranh.
D. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự
hòa bình an ninh thế giới sau chiến tranh.
Câu 10. Những vấn đề nào sau đây không đặt ra đối với các nước Đồng minh sau khi
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

A. nhanh chóng đánh bại CN phát xít
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. hợp tác để phát triển kinh tế
D. phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh
Câu 11: Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tình hình
biển Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
B. Duy trì hòa bình và an ninh khu vực
C. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc
D. Không can thiệp vào nội bộ của bất kỳ nước nào

TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN
TRƯỜNG THẨM ĐỊNH : THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CHƯƠNG II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (Từ 1945 đến 1991)
LIÊN BANG NGA TỪ 1991 ĐẾN 2000
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (Từ 1945 đến 1991)
LIÊN BANG NGA TỪ 1991 ĐẾN 2000
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến những năm 70.

3


Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
Câu 2. Lĩnh vực Liên Xô đã đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật

của chủ nghĩa xã hội là
A. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. công nghiệp nặng chế tạo máy móc.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 3. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đứng
vị trí
A. thứ nhất thế giới.
B. thứ hai thế giới.
C. thứ ba thế giới.
D. thứ tư thế giới
Câu 4. Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN
được thành lập năm 1955 là
A. tổ chức NATO.
B. tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C.cộng đồng các quốc gia độc lập.
D. khối quân sự SEATO.
D. thứ tư thế giới
Câu 5. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện lịch sử nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ.
C. Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 6. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học kỉ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. đưa chú chó Laica bay vào không gian.
D. phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vào không gian.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế
kỷ XX là gì?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước XHCN.
Câu 8. Sự kiện mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Vệ tinh Lumik thoát khỏi sức hút của trái đất.
C. phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất.
D. nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên mặt trăng.
Câu 10. Bức hình sau đây cho biết ông là ai và đã thực hiện việc gì?

4


A.. Dương Lợi Vĩ.bay vào không gian.
B. Amstrong, đi bộ trên mặt trăng.
C. Phạm Tuân, bay vào vũ trụ.
D. Gagarin, bay vòng quanh trái đất.
Câu 11. Các nước phương Tây theo đuổi chính sách gì đối với Liên Xô và các nước
Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. giúp đỡ khắc phục hậu quả của chiến tranh.
B. bao vây kinh tế, đối đầu về chính trị.
C. hòa bình trung lập.
D. hòa bình thân thiện.
Câu 12. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã có ý nghĩa :
A. lực lượng quân sự của Liên Xô và Mỹ cân bằng, Mĩ không hù dọa thế giới bằng
vũ khí hạt nhân.
B. Đánh dấu bước phát triển của khoa học kỹ thuật của Liên Xô.
C. Cân bằng thế mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ, phá vỡ thế độc quyền vũ khí
nguyên tử của Mỹ .

D. Mỹ không còn hù dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên tử được nửa.
Câu 13. Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau chiến tranh thế
giới thứ 2?
A. những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước trước chiến tranh.
B. được sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. sự hợp tác giúp đỡ giữa các nước XHCN.
Câu 14.Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong xây dựng CNXH là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. phóng thành công tàu vũ trụ.
D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới .
Câu 15. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô ( 1945 –
1950) có ý nghĩa gì?
A.Tạo điều kiện về vật chất kỉ thuật cho Liên Xô xây dựng CNXH.
B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH.
C. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mỹ.
D.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 16. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ nước nào, trong quá
trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH
A. Trung Quốc
B. Liên Xô
C. Ấn Độ
5


D. Cuba
Câu 17. Thành tựu nào sau đây, không phải của Liên Xô?
A. sản lượng nông nghiệp những năm 60 tăng 16%.
B. sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73%.

C. Chiếm hơn 56% công nghiệp thế giới.
D. Cường quốc CN thứ 2 thế giới sau Mỹ.
Câu 18. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên
Xô so với Mĩ là
A. mở rộng lãnh thố.
B. duy trì nền hòa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thê giới.
D. khống chê các nước khác.
Câu 19. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975)?
A. Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội: xây dựng và phát triển kinh tế, quốc
phòng nâng cao đời sống nhân dân
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước đi theo chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản
gì để thể hiện sự cạnh tranh với Mỹ và Tây Âu ?
A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.
B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.
C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.
D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
Câu 21: Cho các sự kiện sau
1. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất
2. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
3. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
1, 2, 3
B. 3, 1, 2.
C. 1, 3, 2.
D. 2, 3,1.

Câu 22: Cho các sự kiện dưới đây
1. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
2. Sau chiến tranh, Liên Xô là nước bị thiệt hại nặng nề
3. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
4. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội.
Hãy xác định sự kiện nào là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa
ở Liên Xô.
A.1,2
B. 2,3
C. 3,4
D.1,3
II. LX và các Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991
3. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 1. Nguyên nhân khách quan nào đã dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và Đông Âu?
A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Thiếu dân chủ và công bằng.
6


D. Do cơ chế tập chung quan liêu bao cấp.
Câu 2. Nguyên nhân nào không phải nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và Đông Âu?
A. Tiến hành cải tổ kịp thời.
B. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng trì

trệ, khủng hoảng về kinh tế xã hội.
Câu 3. Cho các sự kiện dưới đây
1. Thực hiện kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
2. Thưc hiện đa nguyên chính trị
3. Thực hiện kinh tế bao cấp trong thời gian dài
4. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Theo anh (chị), Việt Nam rút ra những bài học kinh nghiệm gì về sự sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô?
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,3
D. 1,4
III. LB Nga từ 1991 đến năm 2000
Câu 1 . Từ năm 1991 đến năm 2000 Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại:
A. một mặt ngả về Phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện
trợ về kinh tế.
B. mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.
C. ngả về Phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về
kinh tế.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.
Câu 2. Trong thập kỉ 90, tình hình Liên bang Nga:
A. chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng-kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa
các Đảng phái và xung đột sắc tộc.
B. thoát dần khỏi khó khăn và khủng hoảng ngày càng chuyển biến khả quan- kinh tế
phục hồi, chính trị ổn định.
C. kinh tế tăng trưởng âm.
D. tranh chấp giữa các Đảng phái và xung đột sắc tộc.
Câu 3. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục Liên Xô” là
A. Liên bang Nga.
B. Liên bang cộng hòa Xô Xiết.

C. Nga.
D. Trécxnia.
Câu 4. Bắt đầu từ nhiệm kì của Tổng thống nào “ nước Nga có nhiều chuyển biến khả
quan, kinh tế dần dần khôi phục và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn định, vị
thế quốc tế được nâng cao”.
A. V. Putin
B. Enxin
C. Goócbachốp
D.Metvded
Câu 5. Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, nghĩa là
A.được kế thừa địa vị pháp lí cùa Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc và tại
các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
B.được kế thừa địa vị pháp lí cùa Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
7


C.tại các cơ quan ngoại giao cùa Liên Xô ở nước ngoài.
D.thay mặt Liên Xô giải quyết những khó khăn trong nước như: nội chiến, xung
đột….
TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN
TRƯỜNG THẨM ĐỊNH : THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CHƯƠNG III.CÁC NƯỚC Á, PHI , MĨ LA TINH
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á:
Câu 1. Đặc điểm nào là đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú.
B. Là khu vực rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên
thiên nhiên.

C. Là khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 2. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Apganixtan, NePan.
Câu 3. Những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “Con Rồng
kinh tế Châu Á?
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Nhật Bản, Ma Cao, Hàn Quốc.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
Câu 4. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở
thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Triều Tiên.
Câu 5. Trước năm 1945, quốc gia nào duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ
nghĩa thực dân nô dịch?
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 6. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được những thành tựu
gì?
A. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
B. Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
C. Kinh tế vươn lên nhanh chóng, đời sống nhân dân phát triển mọi mặt.

8


D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân ổn định.

Câu 7. Trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi
gì?
A. Hình thành hai nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc 08/1948) và Cộng Hòa Dân
Chủ Nhân Dân Triều Tiên (09/1948).
B. Đất nước được thống nhất, nền kinh tế phát triển cao.
C. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
D. Chính trị tương đối ổn định.
Câu 8. Từ sau năm 2000, quan hệ giữa Triều Tiên, Hàn Quốc là?
A. Đối đầu căng thẳng, chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
B. Chiến tranh lạnh, thường xuyên diễn tập về không quân.
C. Cải thiện dần và đi đến thống nhất.
D. Cải thiên bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.
II. Trung Quốc.
Câu 1. Cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ nào đã trở về chủ quyền của Trung
Quốc?
A. Hồng Công, Đài Loan.
B. Hồng Công, Ma Cao.
C. Đài Loan, Ma Cao.
D. Hồng Công, Tây Tạng.
Câu 2. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác đinh trọng tâm của Đường lối chung là:
A. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
B. Đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. Lấy cải cách kinh tế làm trọng tâm.
D. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
Câu 3. Ngày 15/10/2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì?

A. Trung Quốc đã phóng thành công con tàu “Thần Châu” 4.
B. Trung Quốc đã phóng thành công 4 con tàu “Thần Châu” với chế độ tự động.
C. Trung Quốc chính thức thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
D. Trung Quốc phóng con tàu “Thần Châu” 5 đưa nhà du hành Dương Lợi Vỹ bay
vào không gian vũ trụ.
Câu 4. Bước vào thời kỳ xây dựng đất nước, nhiệm vụ hàng đầu của Trung Quốc là?
A. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và
giáo dục.
B. Liên kết chặt chẽ với Mĩ, nhờ vào sự viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế, đưa Trung
Quốc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
C. Giao lưu, hợp tác với tất cả các nước trên thế giới, học hỏi những tiến bộ về khoa học
kĩ thuật các nước tiên tiến trên thế giới.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 5. Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ năm 1946-1949 ở Trung Quốc đã
diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. Quốc Dân Đảng và Quân giải phóng Trung Quốc.
B. Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng Sản Trung Quốc.
C. Quốc Dân Đảng và Đảng Dân Chủ Trung Quốc.
D. Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng Hòa Trung Quốc.
Câu 6. Mục tiêu của công cuộc cải cách mở cửa tháng 12 năm 1978 là?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
B. Đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế.
9


C. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch
thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng

Trung Quốc.
B. Cấu kết chặt chẽ với Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 50 vạn quân lính sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công và vùng giải phóng do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 8. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời ý nghĩa nào là quan trọng nhất?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. Tăng cường hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9. Từ năm 1950, Trung Quốc tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế,
chính trị, văn hóa nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện cuộc “Đại nhảy vọt” đưa Trung Quốc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng đất nước đi lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tê, ổn định chính trị, xây đựng nền văn hóa mới.
D. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến
nay?
A. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
Câu 11. Từ năm 1987 trở đi, trong chính sách đối ngoại của mình, Trung Quốc bình
thường hóa quan hệ với các nước nào?
A. Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Indonesia...
B. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cu Ba.
C. Liên Xô, Anh, Pháp Mĩ.
D. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ.
Câu 12. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng như thế nào đến cách

mạng Việt Nam?
A. Tăng cường lực lượng phe xã hội chủ nghĩa và động viên, giúp đở, để lại nhiều bài
học quý báu cho phong trào cách mạng Việt Nam.
B. Tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam sang du học ở Trung Quốc, học hỏi kinh
nghiệm về lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Giúp Việt Nam tập trung phát triển kinh tế.
D. Giúp đỡ Việt Nam trong việc giao lưu phát triển văn hóa dân tộc.
Câu 13. Hiện nay quần đảo Hoàng Sa đang là nơi tranh chấp chủ quyền của những
quốc gia nào?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Philippin.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Mĩ.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Mĩ, Philippin.
Câu 14: Vì sao hiện nay chủ quyền trên biển Đông nhanh chóng trở thành điểm nóng
để các nước tranh chấp?
10


A. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng,
B. Biển Đông giàu có về nguồn tài nguyên khoáng sản, là cửa ngỏ của khu vực Đông
Nam Á và quốc tế.
C. Vừa có vị trí chiến lược quan trọng, lại vừa giàu có về nguồn tài nguyên thiên nhiên
và nguồn hải sản phong phú.
D. Biển đông là vùng biển rộng lớn thuận lợi cho các nước có thể làm căn cứ hải quân
lớn.

TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN
TRƯỜNG THẨM ĐỊNH : THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI , MĨ LA TINH

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I.

Các nước Đông Nam Á.

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 1: Quốc gia nào dưới đây trong Chiến tranh thế giới thứ hai không phải là thuộc
địa của Phát xít Nhật?
A. Nước Việt Nam
B. Nước Inđônêxia
C. Vương quốc Thái Lan
D. Vương quốc Campuchia
Câu 2: Nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1955 -1975) dưới sự
lãnh đạo của:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Lào
C. Đảng Nhân dân cách mạng Lào
D. Đàng FUNCIPEC
Câu 3: Ngày 12-10-1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử Lào?
A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trrong cả nước
B. Ngày thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào
D. Giành được chính quyền ở Thủ đô Viêng Chăn
Câu 4: Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược (1945-1954) dưới sự lãnh đạo của Đảng nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Campuchia
C. Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia
D. Đảng Cộng sản Đông Dương, Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia
Câu 5: Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1954 – 1970 là:

A. Một nước độc lập, tuy nhiên vẫn lệ thuộc vào Pháp cả về kinh tế lẫn chính trị
B. Một nước trung lập
C. Một nước cộng hòa
D. Một thuộc địa kiểu mới của Mỹ
11


Câu 6: Ngay khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 quốc gia tuyên bố độc lập ở Đông Nam
Á là
A. Inđônêxia, Lào, Việt Nam
B. Việt Nam, Lào, Campuchia
C. Philíppin, Lào, Mianma
D. Xingapo, Malaysia, Indonexia
Câu 7: Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1979 – 1989 là:
A. Tập đoàn Khơme đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo, tàn sát hàng triệu người
dân vô tội
B. Đất nước ổn đất nước, kinh tế phát triển
C. Campucia đẩy mạnh tiến trình hòa hợp, hòa giải dân tộc
D. Diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia với
các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ
Câu 8: Thực dân Pháp áp dụng chính sách nào đối với thuộc địa Đông Dương sau khi
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương
B. Thiết lập Liên Ban Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp
C. Thiết lập trở lại chế đô trực trị của Pháp ở Đông Dương
D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
Câu 1: Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế nào ?
A. Chiến lược : công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. Chiến lược : hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
C. Chiến lược : tập trung phát triển công nghiệp nhẹ nhằm đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng
trong nước và có hàng xuất khẩu.
D. Chiến lược : công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu .
Câu 2: Chiến lược kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN từ thập niên 70 trở đi

A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
B. Chiến lược kinh tế hướng nội
C. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
Câu 1. Tên đầy đủ của tổ chức ASEAN là
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Liên minh các quốc gia Đông Nam Á.
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
D. tổ chức liên kết các nước Đông Nam Á.
Câu 2.Tổ chức ASEAN được thành lập tại
A. Băng Cốc ( Thái Lan).
B. Bali (In-đô-nê-xi-a).
C. Ma-ni-la (Philippin).
D. Hà Nội ( Việt Nam).
12


Câu 3. 5 quốc gia sáng lập ASEAN là
A. In-dô-ne-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po.
B. In-dô-ne-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po.
C. In-dô-ne-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po.
Câu 4.Tháng 2-1976 ASEAN kí kết văn kiện nào ?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
B. Hiệp ước hợp tác ở Đông Nam Á.
C. Hiệp ước thân thiện ở Đông Nam Á.
D. Hiệp ước hợp tác kinh tế, văn hóa ở Đông Nam Á.
Câu 5. Năm 1995 ASEAN kết nạp thành viên mới là
A. Việt Nam.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Lào.
Câu 6. Tháng 11-2007 các nước thành viên ASEAN đã kí kết văn kiện nào ?
A. Bản Hiến chương ASEAN.
B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ASEAN.
C. Hiệp ước Bali.
D. Hiệp ước hợp tác ASEAN.
Câu 7.Nước nào ở Đông Nam Á gia nhập vào khối ASEAN năm 1999 ?
A. Campuchia.
B. Việt Nam.
C. Lào.
D. Brunây .
Câu 8. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm:
A. 10 nước thành viên.
B. 11 nước thành viên.
C. 9 nước thành viên.
D.12 nước thành viên
Câu 9.Mục tiêu của ASEAN là
A. tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên
tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế trên tinh thần
duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển văn hóa trên tinh thần

duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển chính trị, kinh tế và
văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 10. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được cải thiện khi
A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng các giải pháp chính trị.
B. khi Lào, Việt Nam, Campuchia giành được độc lập.
C. Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. khi Lào giành được độc lập.
Câu 11. Nội dung nào không phải mục tiêu của ASEAN được nêu ra tại Hội nghị cấp cao
Bali năm 1976 ?
A. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực phát triển năng động nhất thế giới.
B. Xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu
vực.
C. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.
13


D. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á.
Câu 12 Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ giữa Việt Nam với
ASEAN như thế nào ?
A. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.
B. Quan hệ hợp tác song phương.
C. Quan hệ đối thoại.
D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệt kinh tế.
Câu 13. Năm 2007 các nước thành viên ASEAN đã kí bản Hiến chương ASEAN
nhằm:
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
B. xây dựng ASEAN thành một khu vực phồn thình.
C. xây dựng ASEAN thành một khu vực hòa bình.
D. xây dựng ASEAN thành một khu vực mậu dịch tự do.

Câu 14. Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện:
A. kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali)
B. kí Hiến chương ASEAN .
C. cải thiện quan hệ với 3 nước Đông Dương.
D. Việt Nam và Lào tham gia hiệp ước Bali.
Câu 15. Quốc gia trong tổ chức ASEAN trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là
A. Xin-ga-po.
B. Thái Lan.
C. Phipippin.
D. Việt Nam.
Câu 16. Tháng 2-1976 “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” được kí kết
nhằm
A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
B. tạo điều kiện để kết nạp thêm thành viên, xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước Đông
Dương với ASEAN .
C. thiết lập quan hệ ngoại giao với Capuchia và Lào.
E. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước Đông Dương với ASEAN.
Câu 17: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. các nước Đông Nam Á đều phát triển mạnh về kinh tế
B. các nước Đông Nam Á đều gia nhập vào ASEAN
C. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập
D. các nước Đông Nam Á đều đứng trước ngưỡng cửa của các nước công nghiệp mới
II. Ấn Độ.
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai , cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn
Độ dưới sự lãnh đạo cuả
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng quốc dân.
D. Đảng nhân sân Ấn Độ.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Ấn Độ là thuộc địa của
A. thực dân Anh.
B. thực dân Pháp.
C. đế Quốc Mĩ.
D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 3. Theo “phương án Mao-bát-tơn”, Ấn Độ bị chia thành 2 quốc gia
14


A. Ấn Độ và Pakixtan.
B. Ấn Độ và Afghanistan.
C. Ấn Độ và Bangladesh.
D. Pakixtan và Afghnicstan.
Câu 4. Từ năm 1948-1950 nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lập dưới sự
lãnh đạo của
A. G. Nêru.
B. M. Ganđi.
C. Ti-lắc.
D. Narendra Modi.
Câu 5. Năm 1974 Ấn Độ
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng vệ tinh nhân tạo.
C. tiến hành cuộc “cách mạng xanh”.
D. tiến hành “ cách mạng chất xám”.
Câu 6. Năm 1975 Ấn Độ
A. phóng vệ tinh nhân tạo.
B. thử thành công bom nguyên tử.
C. tiến hành cuộc “cách mạng xanh”.
D. tiến hành “ cách mạng chất xám”.
Câu 7. Sau khi giành được độc lập Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
B. hòa bình, trung lập tích cực.
C. ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
D. hòa bình, ủng hộ các chính sách dân tộc trên thế giới.
Câu 8. Năm 1995 Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng hàng
A. thứ ba trên thế giới.
B. thứ hai trên thế giới.
C. thứ tư trên thế giới.
D. thứ nhất trên thế giới.
Câu 9.Nhờ đâu Ấn Độ từ một nước phải nhập Lương thực trở thành một nước tự túc
được lương thực ?
A. “Cách mạng xanh” trong nông nghiêp.
B. Khai hoang vùng đất mới.
C. Nông dân hăng hái sản xuất.
D. “ Cách mạng xanh” trong công nghiệp.
Câu 10. Ấn là một trong những nước đề xướng
A. Phong trào không liên kết.
B. thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
C. thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.
D. thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Câu 11: Lãnh thổ Ấn Độ trước 1947 bao gồm những nước nào hiện nay?
A. Ấn Độ, Pakixtan
B. Ấn Độ, Bănglađét
C. Ấn Độ, Pakixtan, Bănglađét
D. Ấn Độ, Bănglađét, Ápganixtan
Câu 12..Nội dung nào không phải là nội dung trong Hiệp ước Bali ?
A. Sự nhất trí của năm nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
15



D. Giải quyết các tranh chấp thành biện pháp hòa bình.
Câu 13. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc
sản xuất phần mền lớn nhất thế giới ?
A. Cuộc “cách mạng chất xám”.
B. Cuộc “cách mạng xanh ”.
C. Cuộc “cách mạng trắng”.
D. Cuộc “ cách mạng nhung”
Câu 14. Sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng quan
trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ.
B. sự thành lập Đảng Quốc đại.
C. sự thành lập phong trào Không lien kết.
D. khi thành lập Nhà nước tự trị Ấn Độ.
Câu 15: Điểm giống nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và Singapo từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Cùng chống thực dân Anh và giành độc lập vào năm 1950
B. Đấu tranh vũ trang có nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng
C. Đấu tranh chính trị đã đưa lại thắng lợi triệt để cho cách mạng hai nước
D. Cách mạng thắng lợi từng bước: từ tự trị đi đến độc lập hoàn toàn
TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN
TRƯỜNG THẨM ĐỊNH : THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI , MĨ LA TINH
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I. Các nứơc Châu Phi.
Câu 1. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở châu Phi từ những năm 50 thế
kỉ XX, bắt đầu ở
A. Bắc Phi

B. Trung Phi
C. Đông Phi
D. Nam Phi
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị cua bọn thực dân.
B. Lanh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong tràơ giải phóng dân tộc ờ Ảng-gỏ-la.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
ở Nam Phi.
Câu 3. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Angiêri
B. Ai Cập
C. Ghinê
D. Tuynidi
Câu 4. Chủ nghĩa Apacthai nghĩa là
A. sự phân biệt tôn giáo
B. sự phân biệt chủng tộc
16


C. duy trì ưu thế của người da trắng
D. sự phân biệt giàu nghèo
Câu 5. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sự phát triển của các nước ở Châu phi là
A. mù chữ
B. Đất nước không ổn định.
C. nợ nần.
D. bùng nổ dân số.
Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da
đen ở Nam Phi là ai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ

B. Chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa A-pác-thai.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 7. Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi
A. 17 quốc gia cùng giành độc lập trong 1 năm
B. Cộng hòa Mo- dăm- bích, Ănggola độc lập năm 1975
C. 1990 Namibia tuyên bố độc lập
D. Nam Phi độc lập
Câu 8. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì
A. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và
hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ
ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.
Câu 9. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong
trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi
A. Ai Cập
B. Tuynidi
C. Angôla
D. Angieri
II. Các nước Mĩ latinh.
Câu 1. Người lãnh đạo phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ latinh

A. Nenxon Mandela
B. Phiden Catxtoro.
C. Neru
D. Gandi.
Câu 2. Trước thế kỉ XIX, khu vực Mĩ latinh là thuộc địa của những nước nào

A. Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
C. Mĩ, Anh, Phap
D. Anh, Pháp
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, hầu hết các nước Mỹ Latinh trở thành
A. Thuộc địa của tư bản phương Tây
B. Sân sau của Mĩ qua các chế độ độc tài
C. Các quốc gia độc lập,phát triển
17


D. Có nền công nghiệp tiên tiến
Câu 4. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai?
A. Chê độ phân biệt chủng tộc.
B. Chủ nghĩa thực dân cù.
C. Chế độ tay sai phản động cùa chủ nghĩa thực dân mới.
D. Giai cấp địa chú phong kiến.
Câu 5. Vào thập niên 60,70 Mỹ Latinh được gọi là lục địa bùng cháy vì sao?
A. Phong trào chống chế độ độc tài thân Mỹ diễn ra sôi nổi
B. Cuộc nội chiến giũa các Đảng phái đối lập
C. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi
D. Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng .
Câu 6. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được
mệnh danh là
A. "Hòn đảo tự do"
B. "Lục địa mới trỗi dậy".
C. " Lục địa bùng cháy"
D. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội"..
Câu 7. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở
Mỹ latinh:

A. Từ năm 1945 đến năm 1959
B. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỷ XX
C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.
D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.
Câu 8. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
la tinh" ?
A. Achentina
B. Chi lê
C. Nicanagoa
D. Cuba
Câu 9. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát khỏi
sự lệ thuộc của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thưộc của
nước nào?
A. Thực dân Anh
B. Đế quốc Mĩ
C. Thực dân Pháp
D. Đế quốc Nhật
Câu 10. Kết quả to lớn của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩlatinh trong
những năm 60- 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân
Tây Ban Nha
B. Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được
thiết lập ở nhiều nước Mĩ Latinh
C. Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ
D. Các nước Mĩ Latinh vươn lên phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công
nghiệp
Câu 11. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh
của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang.
18


D. Sự nổi dậy của người dân.
Câu 12. Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong điều
kiện
A. đánh thắng sự can thiệp của Mỹ.
B. hoàn thành cuộc cải cách dân chủ.
C. thành lập Đảng Cộng sản Cuba.
D. cách mạng Cuba thành công.

19


1. Họ, tên và đơn vị: THPTC Thoại Ngọc Hầu
2. Họ, tên và đơn vị thẩm định: THPT LONG XUYÊN
Tên chương, bài: Bài 6,7,8,9,10,11 Lịch sử 12
BÀI 6: NƯỚC MĨ
I.KINH TẾ - KHOA HỌC KĨ THUẬT CỦA MĨ GIAI ĐOẠN 1945 – 2000
Câu 1. Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành
trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Nhật.
Câu 2: Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm ½ sản lượng toàn thế giới
B. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của TG.

C. chiếm 40% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Năm 1968,kinh tế vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hợp tác không bị cạnh tranh của Nhật, Tây Âu
B. Kinh tế phát triển, thường xuyên xảy ra những cuộc suy thoái kinh tế.
C. Vị trí kinh tế ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
D Sự chênh lệch giàu, nghèo giữa các tầng lớp xã hội Mĩ.
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của KT Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước.
D. Tài nguyên thiên phong phú.
Câu 5: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai là gì ?
A. Biết xâm nhập vào thị trường các nước.
B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
D. Giá nhập nguyên vật liệu từ các nước trong thế giới thứ ba với giá rẻ.
Câu 6: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Nhật
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng du hành vũ trụ.
C. Cách mạng công nghệ thông tin.
D. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển
trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
B. Không bị chiến tranh tàn phá.
C. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
D. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
Câu 9: Những thành tựu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có tác
dụng đối với Mĩ là?
A. Thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
20


B. Giúp cho nền kinh tế Mĩ luôn ở trong tình trạng ổn định.
C. Nâng cao mức sống của người dân, không có người sống dưới mức nghèo khổ.
D. Mĩ là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 10: Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ ?
A.Tổng thống Bill Clin- tơn đắc cử
B.Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng kinh tế -tài chính lớn nhất trong lịch sử nước Mĩ
C.Tòa tháp đôi ở trung tâm thương mại tại NewYork bị đánh sập bởi chủ nghĩa khủng bố
D.Mĩ mở đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại.
II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ GIAI ĐOẠN 1945 – 2000
1.CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ GIAI ĐOẠN 1945 – 1991
Câu 1: Chính sách đối ngoại điển hình của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
D. Triển khai “chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới
Câu 2: Đời Tổng thống nào của Mĩ gắn liền với "Chiến lược toàn cầu phản cách
mạng" ?
A. Ken-nơ-đi

B. Giôn-xơn C. Ri-gân
D. Tơ-ru-man
Câu 3: Chính sách thực lực và chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở:
A. Trung Quốc
B. Triều Tiên
C. CuBa
D. Việt Nam
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn
cầu” của Mĩ?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xoá bỏ XHCN trên thế giới.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc.
Câu 5: Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu”?
A.Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng quân đội

B.Cùng với Anh, Pháp bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới
C.Kêu gọi các nước tư bản đồng minh thiết lập nền thống trị của CNTD mới ở các
nước thế giới thứ ba
D.Phát động cuộc chiến tranh lạnh , gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ , can thiệp
vào nội bộ các nước.
Câu 6: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược
toàn cầu” bởi:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 7: Cho các sự kiện dưới đây:
1. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
2. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế,

phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới
3. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
21


4. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước
khác.
Hãy xác định những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4
2. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ GIAI ĐOẠN 1991 – 2000
Câu 1: Chính sách đối ngoại điển hình của Mĩ từ thập kỷ 90 trở đi là
A. Chuẩn bị tiến hành“Chiến tranh tổng lực”
B. Theo đuổi cuộc chiến tranh lạnh
C. Theo đuổi “chiến lược toàn cầu”
D. Theo đuổi “chiến lược Cam kết và mở rộng”
Câu 2: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế
nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 3. Trong “Chiến lược cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây
để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 4: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng Thống Mĩ (từ
H.Truman đến R.Nichxon là)?
A. Chuẩn bị tiến hành“Chiến tranh tổng lực”
B. Theo đuổi cuộc chiến tranh lạnh
C. Theo đuổi “chiến lược toàn cầu” nhằm xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. Theo đuổi “chiến lược Cam kết và mở rộng”
Câu 5: Yếu tố nào dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI.
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chiến tranh Iran.
C. Mĩ thất bại tại Việt Nam.
D. Liên Xô tan rã.
Câu 6. “Chính sách thực lực” của Mĩ được hiểu là
A. chính sách dựa vào sức mạnh của nước Mĩ.
B. chính sách xâm lược thuộc địa.
C. chạy đua vũ trang với Liên Xô.
D. thành lập các khối quân sự.
Câu 7: Cho các sự kiện sau:
1. Tổng Thống Truman triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế
giới
2. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
3. Vụ khủng bố tại trung tâm thương mại ở New York
4. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Hãy sắp xếp các dữ kiện sau về nước Mĩ sau năm 1945 theo trình tự thời gian
A. 1,3,4,2
B. 2,1,3,4
C. 1,2,4,3
D. 4,1,3,2

22



BÀI 7: TÂY ÂU
I.KINH TẾ - KHOA HỌC KĨ THUẬT CỦA TÂY ÂU GIAI ĐOẠN 1945 – 2000
Câu 1: Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới đã
xuất hiện các trung tâm kinh tế – tài chính nào?
A. Mĩ, Tây Âu, Nga
B. Mĩ, Nhật Bản, Ấn Độ
C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ, Trung Quốc, Nhật
Câu 2. Đến đầu thập kỉ 70 của TK XX, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 3. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế
B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác
D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
Câu 4. Yếu tố bên ngoài giúp cho nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. nguồn viện trợ của Mĩ.
C. hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực.
D. giá nguyên liệu rẻ và nguồn viện trợ của Mĩ.
Câu 5: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật với các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và
phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật

B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
C. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (dưới 1%)
Câu 6: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của KT Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước.
D. Tài nguyên thiên phong phú.
Câu 7. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 10: Cho các sự kiện sau:
1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử;
23


2. Mĩ đưa người lên thám hiểm mặt Trăng
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.
4. Trung Quốc phóng tàu Thần Châu 5 đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian những thành tựu khoa học- kỹ

thuật của các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. 1,3,4,2
B. 1,3,2,4
C. 2,1,4,3
D. 2,3,1,4
II. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là?
A. Thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ
B. Muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực
C. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình
D. Muốn liên kết kinh tế và thành lập Nhà nước chung Châu Âu
Câu 2. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
B. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật.
C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật.
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
Câu 3 : Các nước sáng lập khối thị trường chung châu Âu gồm
A. Anh – Pháp – Bỉ – Italia – Hà Lan.
B. Anh – Pháp – CHLB Đức – Hà Lan – Italia – Tây Ban Nha.
C. Pháp – CHLB Đức – Bỉ – Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.
D. Pháp – CHLB Đức – Bỉ – Hà Lan – Italia – Bồ Đào Nha.
Câu 4. Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác chính trị, văn hóa
B. Hợp tác kinh tế và chính trị.
C. Hợp tác kinh tê và khoa học.
D. Hợp tác kinh tế và văn hóa.
Câu 5: Đồng tiền chung Châu Âu ra đời mang tên gì?
A. Euro
B. Mark
C. Franc

D. Dollar
Câu 6: Tổ chức kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay mang tên gì?
A. EU
B. ASEAN
C. APEC
D. NATO
Câu 7 : Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với nước nào?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Việt Nam.
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA TÂY ÂU GIAI ĐOẠN 1945 – 2000
Câu 1. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và
Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Đối đầu với Mĩ.
24


Câu 2: Về quân sự, biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt
chẽ với Mĩ?
A. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
B. Chống Liên Xô
C. Tham gia khối quân sự NATO
D. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên Bang Đức
Câu 3. Từ 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh
như thế nào?

A. Chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Rút ra khỏi NATO.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới, dần thoát khỏi sự liên minh chặt chẽ với Mĩ
BÀI 8: NHẬT BẢN
I.KINH TẾ - KHOA HỌC KĨ THUẬT CỦA NHẬT GIAI ĐOẠN 1945 – 2000
Câu 1. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để phát triển kinh tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn.
B. Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ.
C. Áp dụng những thành tựu về khoa học – kĩ thuật.
D. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 3. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 4. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa:
A. Liên Hợp quốc.
B. lực lượng Đồng minh.
C. lực lượng gìn gữ hòa bình.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Câu 5. Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản từ những năm 19521973 là:
A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.

B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.
D. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc.
Câu 6. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật, để đạt hiệu quả cao nhất, Nhật Bản thực
hiện biện pháp nào sau đây?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
B. Mua bằng phát minh, sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác về khoa học, công nghệ.
D. Đầu tư vốn để thuê bằng phát minh, sáng chế.
25


×