Tải bản đầy đủ (.doc) (245 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2017 – 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 245 trang )

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC 2017 – 2018

Đồng Tháp, tháng 8/2017


MỤC LỤC VĂN BẢN
TT
1.

Số
59/KH-SGDĐT

2.
27/KH-SGDĐT
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.


13.

573/SGDĐTGDTrH-TX&CN
47/KH-SGDĐT
1156/SGDĐTCTTT
58/KH-SGDĐT
1200/SGDĐTGDTrH-TX&CN
1237/SGDĐTGDTrH-TX&CN
1238/SGDĐTGDTrH-TX&CN
1239/SGDĐTGDTrH-TX&CN
1274/SGDĐTGDTrH-TX&CN
1275/SGDĐTGDTrH-TX&CN
1277/SGDĐTGDTrH-TX&CN

14.
1283/SGDĐTGDTrH-TX&CN
15.

1284/SGDĐT-

Nội dung
Trang
V/v thực hiện kế hoạch thời gian năm học
2017 – 2018 đối với giáo dục mầm non,
1–9
giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên
V/v thí điểm chương trình tiếng Anh tăng
cường với người nước ngoài tại các
trường phổ thông tỉnh Đồng Tháp năm 10 – 19

học 2017-2018 và lộ trình thực hiện đến
năm 2020
V/v mở rộng khiển khai chương trình
tiếng Anh 10 năm cấp trung học
20 – 22
năm học 2017-2018
V/v Tổ chức cuộc thi “ý tưởng khởi
23 - 25
nghiệp” năm học 2017-2018
V/v Hướng dẫn “Tuần lễ sinh hoạt học
26 - 27
đường” đầu năm học 2017-2018
Kế hoạch huy động học sinh đến trường
28 - 32
năm học 2017 – 2018
V/v thí điểm tiếng Anh tăng cường với
33 - 42
người nước ngoài năm học 2017-2018
V/v hướng dẫn thực hiện phân công lao
43 - 45
động năm học 2017-2018
V/v “Tuần lễ sinh hoạt học đường” đầu
46 - 49
năm học 2017-2018
V/v hướng dẫn về quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh phổ thông từ năm 50 - 56
học 2017 – 2018
V/v hướng dẫn thi chọn học sinh giỏi lớp
57 - 86
9 và lớp 12 năm học 2017-2018

V/v hướng dẫn tổ chức hội thi hùng biện
tiếng Anh cho học sinh phổ thông lần thứ 87 - 98
V, năm học 2017-2018
V/v bổ sung việc triển khai mô hình
trường học mới cấp THCS năm học 2017 99 - 102
– 2018
V/v hướng dẫn triển khai hoạt động
nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi
103 - 109
khoa học kỹ thuật học sinh trung học năm
học 2017 – 2018
V/v hướng dẫn tổ chức dạy học bộ môn 110 - 126


GDTrH-TX&CN
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

1305/SGDĐTGDTrH-TXCN

1311/SGDĐTGDTrH-TXCN
1314/SGDĐTGDTrH-TXCN
1318/SGDĐTGDTrH-TXCN
1319/SGDĐTGDTrH-TXCN
1326/SGDĐTGDTrH-TXCN
1337/SGDĐTGDTrH-TXCN
1340/SGDĐTGDTrH-TXCN
1196/SGDĐTGDTrH
87/SGDĐTGDTrH
1525/SGDĐTGDTrH
28/SGDĐT-TTr
54/KH-SGDĐT

29.
31/KHPHSGDĐTBCHBĐBP
30.

547/SGDĐTGDTrH-TXCN

tiếng Anh cấp trung học năm học 20172018
V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo
dục Trung học năm học 2017 – 2018
V/v thực hiện tích hợp nội dung giáo dục
vào các môn học ở trường trung học từ
năm học 2017-2018
V/v hướng dẫn thi chọn học sinh giỏi thí
nghiệm thực hành lớp 9, 12 năm học
2017- 2018
V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học 2017-2018 đối với GDTX

V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch dạy
học năm học 2017-2018
V/v hướng dẫn thực hiện các hoạt động
giáo dục và dạy học tự chọn từ năm học
2017-2018
V/v điều chỉnh một số nội dung hướng
dẫn quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018
V/v thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng
tạo và dạy học Mỹ thuật theo định hướng
phát triển năng lực năm học 2017-2018
V/v hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy
của giáo viên bậc trung học từ năm học
2015-2016
V/v thông tin thêm về Công văn
1525/SGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 10
năm 2014
V/v thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh
theo định hướng phát triển năng lực cấp
trung học từ năm học 2014-2015
V/v hướng dẫn thực hiện dạy học 2
buổi/ngày và dạy thêm, học thêm
Kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học
kiểm tra đánh giá năm học 2014-2015
Kế hoạch thực hiện Chương trình phối
hợp củng cố kết quả phổ cập giáo dục và
phát triển trung tâm Văn hóa - Học tập
cộng đồng khu vực biên giới tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2016 – 2020
V/v cho phép học lại và lấy điểm mới lớp

12 Chương trình GDTX cấp THPT trên

127 - 142
143 - 144
145 - 148
149 - 156
157 - 159
160 - 163
164
165 - 166
167 - 170
171 - 172
173 - 176
177 - 203
204 - 209

210 - 213
214


31.
32.

638/SGDĐTGDTXCN
14/HDLNSGDĐTSVHTTDL

33.
08/HD-SGDĐT
34.
1081/SGDĐTGDTXCN

35.
36.

657/SGDĐTGDTXCN
167/SGDĐTGDTrH-TXCN

37.
19/SGDĐTGDTrH-TXCN
38.

1627/SGDĐTGDTrH-TXCN

địa bàn tỉnh Đồng Tháp
V/v quản lí, kiểm tra việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học
V/v hướng dẫn đánh giá Trung tâm Văn
hóa – Học tập cộng đồng cấp xã trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp
V/v hướng dẫn sơ kết và triển khai đại trà
các mô hình học tập và đánh giá, xếp loại,
công nhận các danh hiệu học tập giai đoạn
2017-2020
V/v hướng dẫn tổ chức mở lớp 10 hệ
GDTX tại các trường THPT và các
TTGDTX trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
năm học 2012-2013
V/v phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo
TCCN với Trung tâm GDTX trong tổ
chức đào tạo TCCN

V/v tổ chức phân luồng học sinh sau tốt
nghiệp THCS từ năm 2017
V/v xây dựng chương trình, tổ chức dạy
học và đánh giá năng lực tiếng Anh theo
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam
V/v ra đề kiểm tra học kỳ hệ GDTX cấp
THCS từ năm học 2016-2017

215 - 218
219 - 224

225 - 227

228 - 230

231 - 232
233 - 236
237 - 239
240


UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 59/HD-SGDĐT

Đồng Tháp, ngày 16 tháng 8 năm 2017

HƯỚNG DẪN
Thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018
đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
Thực hiện Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm
học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp
dụng từ năm học 2017 – 2018 và Quyết định số 804/QĐ-UBND-HC ngày 18
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp Ban hành
Khung kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018 của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (GDTX) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp,
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tỉnh Đồng Tháp hướng dẫn thực hiện kế hoạch
thời gian năm học 2017 – 2018 như sau:
Phần I
KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2017 – 2018
I. Ngày tựu trường và khai giảng năm học
- Tựu trường
+ Ngành học phổ thông: 21/8/2017; tổ chức “Tuần lễ sinh hoạt học
đường” từ ngày 21/8/2017 đến ngày 26/8/2017.
+ Ngành học mầm non và GDTX: 28/8/2017; tổ chức “Tuần lễ sinh hoạt
học đường” từ ngày 28/8/2017 đến ngày 01/9/2017.
- Tổ chức khai giảng ngày 05/9/2017.
II. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ trong năm học
1. Học kỳ I
- Giáo dục mầm non: Từ ngày 04/9/2017 đến ngày 07/01/2018, 18 tuần
thực học.
- Giáo dục phổ thông:

+ Cấp Tiểu học (TH): Từ ngày 28/8/2017 đến ngày 07/01/2018, gồm 18
tuần thực học, thời gian còn lại dành cho kiểm tra định kỳ và các hoạt động giáo
dục khác.
+ Cấp trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT): Từ ngày
28/8/2017 đến ngày 07/01/2018, gồm 19 tuần thực học và kiểm tra học kỳ. Nghỉ
chuyển học kỳ ngày 07/01/2018. Riêng học sinh khối 12 căn cứ vào điều kiện
của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị có thể sắp xếp tổ chức các hoạt động “Tuần lễ
1


sinh hoạt học đường” một cách thích hợp để tổ chức dạy học chính thức từ ngày
21/8/2017.
- GDTX: Từ ngày 04/9/2017 đến ngày 07/01/2018, gồm 16 tuần thực học
và 01 tuần kiểm tra cuối kỳ. Nghỉ chuyển học kỳ từ ngày 31/12/2017 đến ngày
07/01/2018.
2. Học kỳ II
- Giáo dục mầm non: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 14/5/2018, gồm 17 tuần
thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động giáo dục khác và nghỉ lễ, Tết.
- Giáo dục phổ thông:
+ Cấp TH: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 27/5/2018, gồm 17 tuần thực
học, thời gian còn lại dành cho kiểm tra định kỳ cuối năm học, các hoạt động
giáo dục khác và nghỉ lễ, Tết.
+ Cấp THCS và cấp THPT: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 27/5/2018,
gồm 18 tuần thực học và kiểm tra học kỳ, thời gian còn lại dành cho các hoạt
động giáo dục khác và nghỉ lễ, Tết.
- GDTX: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 20/5/2018, gồm 16 tuần thực học
và 01 tuần kiểm tra cuối kỳ, thời gian còn lại dành cho ôn tập và rèn luyện thêm
kiến thức đã học trong học kỳ II.
III. Ngày kết thúc năm học: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên: Ngày 31/5/2018.

Phần II
CÁC HỘI THI TRONG NĂM HỌC 2017 – 2018
A. CÁC HỘI THI BẮT BUỘC THAM GIA
I. Học sinh mầm non
1. Hội thi "Bé khỏe – Bé ngoan".
2. Hội thi của bé "Ngày hội giao lưu của Bé và Hội khỏe măng non".
II. Học sinh phổ thông
1. Ngày hội giao lưu học sinh TH.
2. Thi học sinh giỏi thí nghiệm thực hành lớp 9, lớp 12.
3. Cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
4. Hội thi Văn nghệ học đường học sinh THPT, GDTX.
5. Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống
thực tiễn dành cho học sinh trung học.
III. Hội thi dành cho giáo viên
1. Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học.
2


2. Hội thi Giáo viên làm Tổng phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh giỏi.
B. CÁC HỘI THI KHUYẾN KHÍCH THAM GIA
1. Hội thi vẽ tranh cổ động.
2. Thi Hùng biện tiếng Anh dành cho học sinh THCS, THPT và GDTX.
3. Hội thi Giải Toán, Vật lý, tiếng Anh qua Internet, Olympic tài năng
tiếng Anh và Olympic tiếng Anh thông minh dành cho học sinh khối 5, 9 và 11.
4. Hội thi Tin học Trẻ 2018.
5. Cuộc thi “Ý tưởng khởi nghiệp”.
Thời gian tổ chức các hội thi cấp trường, cấp huyện, thị, thành phố do thủ
trưởng các đơn vị quyết định. Thời gian thi cấp tỉnh, khu vực và quốc gia (phụ
lục đính kèm).

Phần III
CÁC KỲ THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP TRONG NĂM HỌC 2017 – 2018
I. Thi học sinh giỏi
1. Thi học sinh giỏi lớp 9
- Trưởng phòng Phòng GDĐT quyết định ngày thi cấp trường và cấp
huyện, thị xã, thành phố và phải kết thúc trước ngày 20/01/2018.
- Cấp tỉnh: Ngày 18/3/2018 (Chủ Nhật).
2. Thi học sinh giỏi lớp 12
- Cấp trường: Ngày thi do Hiệu trưởng các trường THPT quy định.
- Cấp tỉnh: Ngày 04/3/2018 (Chủ Nhật).
- Cấp quốc gia: Tháng 01/2018.
- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp quốc gia năm học 2018 –
2019: Tháng 7/2018.
II. Kiểm tra học kỳ
1. Kiểm tra học kỳ I
1.1. Cấp TH: Do Trưởng phòng Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố quy định theo Kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018.
1.2. Cấp THCS: Kiểm tra từ ngày 25/12/2017 đến ngày 30/12/2017.
- Sở GDĐT ra đề bốn môn: Ngữ văn, Toán, Giáo dục Công dân (GDCD),
và tiếng Anh lớp 9 (bao gồm các lớp tiếng Anh theo chương trình 10 năm).
- Đối với các môn: Ngữ văn, Toán, GDCD, tiếng Anh, Vật lí, Hóa học,
Sinh học, Lịch sử, Địa lí; và Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội (mô hình
3


Trường học mới) trừ các môn Sở ra đề (Ngữ văn, Toán, GDCD, và tiếng Anh
lớp 9): Phòng GDĐT chọn ra đề một số môn, khối lớp; trường THCS ra đề các
môn, khối lớp còn lại (thực hiện kiểm tra chung toàn khối lớp).
- Các môn khác giáo viên dạy bộ môn ra đề.
1.3. Cấp THPT

- Lớp 12: Kiểm tra từ ngày 18/12/2017 đến ngày 23/12/2017. Sở GDĐT
ra đề kiểm tra các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục Công dân, Toán, Vật
lí, Hoá học, Sinh học và tiếng Anh (bao gồm các lớp tiếng Anh theo chương
trình 10 năm) theo hình thức thi THPT quốc gia 2017; trường THPT ra đề kiểm
tra các môn còn lại.
- Lớp 10, 11: Kiểm tra từ ngày 25/12/2017 đến ngày 30/12/2017.
+ Đối với các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục Công dân, Toán,
Vật lí, Hoá học, Sinh học và tiếng Anh (kể cả các lớp tiếng Anh theo chương
trình 10 năm), Sở chọn ra đề một số môn, trường THPT ra đề các môn còn lại.
+ Các môn khác giáo viên dạy bộ môn ra đề.
1.4. GDTX
- Lớp 12: Kiểm tra từ ngày 18/12/2017 đến ngày 23/12/2017. Sở GDĐT
ra đề kiểm tra các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Toán, Vật lí, Hoá học, và Sinh
học theo hình thức thi THPT quốc gia 2017; Trung tâm GDNN – GDTX,
Trường TCN – GDTX ra đề kiểm tra các môn Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục
công dân (nếu có tổ chức dạy).
- Lớp 10, 11: Kiểm tra từ ngày 25/12/2017 đến ngày 30/12/2017. Trung
tâm GDTX, Trung tâm GDNN – GDTX, Trường TCN – GDTX ra đề kiểm tra
chung cho tất cả các môn (bao gồm Ngoại ngữ, Tin học, và Giáo dục Công dân
nếu có tổ chức dạy).
2. Kiểm tra học kỳ II
2.1. Cấp TH: Do Trưởng phòng Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố quy định theo Kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018.
2.2. Cấp THCS: Kiểm tra từ ngày 07/5/2018 đến ngày 12/5/2018.
- Đối với các môn: Ngữ văn, Toán, GDCD, tiếng Anh, Vật lí, Hóa học,
Sinh học, Lịch sử, Địa lí; và Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội (mô hình
Trường học mới) trừ các môn Sở ra đề (Ngữ văn, Toán, GDCD, và tiếng Anh
lớp 9): Phòng GDĐT chọn ra đề một số môn, khối lớp; trường THCS ra đề các
môn, khối lớp còn lại (thực hiện kiểm tra chung toàn khối lớp).
- Các môn khác giáo viên dạy bộ môn ra đề.

2.3. Cấp THPT
- Lớp 12: Kiểm tra từ ngày 02/4/2017 đến ngày 07/4/2018. Sở GDĐT ra
đề kiểm tra các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục Công dân, Toán, Vật lí,
4


Hoá học, Sinh học và tiếng Anh (bao gồm các lớp tiếng Anh theo chương trình
10 năm) theo hình thức thi THPT quốc gia 2017; trường THPT ra đề kiểm tra
các môn còn lại.
- Lớp 10, 11: Kiểm tra từ ngày 07/5/2018 đến ngày 12/5/2018.
+ Đối với các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục Công dân, Toán,
Vật lí, Hoá học, Sinh học và tiếng Anh (kể cả các lớp tiếng Anh theo chương
trình 10 năm), Sở chọn ra đề một số môn, trường THPT ra đề các môn còn lại.
+ Các môn khác giáo viên dạy bộ môn ra đề.
2.4. GDTX
- Lớp 12: Kiểm tra từ ngày 02/4/2018 đến ngày 07/4/2018. Sở GDĐT ra
đề kiểm tra các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Toán, Vật lí, Hoá học, và Sinh học
theo hình thức thi THPT quốc gia 2017; Trung tâm GDNN – GDTX, Trường
TCN – GDTX ra đề kiểm tra các môn Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục công dân
(nếu có tổ chức dạy).
- Lớp 10, 11: Kiểm tra từ ngày 07/5/2018 đến ngày 12/5/2018. Trung tâm
GDTX, Trung tâm GDNN – GDTX, Trường TCN – GDTX ra đề kiểm tra chung
cho tất cả các môn (bao gồm Ngoại ngữ, Tin học, và Giáo dục Công dân nếu có
tổ chức dạy).
III. Thi nghề phổ thông
- Lớp 8: Ngày 22/4/2018.
- Lớp 11: Ngày 08/4/2018.
IV. Xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, TH
và tốt nghiệp THCS
- Giáo dục mầm non, TH hoàn thành trước ngày 31/5/2018.

- Tốt nghiệp THCS hoàn thành trước ngày 31/5/2018.
V. Thi THPT quốc gia: Thực hiện theo văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT,
Sở GDĐT sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
VI. Tuyển sinh lớp 6, lớp 10, lớp 10 chuyên năm học 2018 – 2019:
Hoàn thành trước 31/7/2018.
Phần IV
CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
I. Giáo dục an toàn giao thông: Thực hiện thường xuyên trong năm học.
II. Giáo dục phòng chống các loại tội phạm, vi phạm pháp luật và tệ
nạn xã hội; giáo dục môi trường; giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản vị
thành niên: Thực hiện tích hợp vào chương trình giảng dạy các môn học, chương
trình ngoại khoá, các hoạt động sinh hoạt tập trung của nhà trường trong năm.

5


III. Giáo dục thể chất
1. Hoạt động thể thao trong tỉnh
- Giải Bóng đá, Bơi lội học sinh TH, THCS.
- Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Tháp năm 2018.
2. Hoạt động thể thao khu vực, toàn quốc
- Giải Bóng đá học sinh TH, THCS – Cúp Milo khu vực.
- Giải Bóng đá học sinh TH, THCS – Cúp Milo toàn quốc.
- Giải Vovinam, Bơi lội học sinh phổ thông toàn quốc.
IV. Các ngày sinh hoạt theo chủ điểm
- Ngày hội khai trường: Tổ chức trong khoảng từ ngày 21/8/2017 đến
05/9/2017.
- Kỷ niệm ngày 15/10: Ngày Hồ Chủ tịch gửi thư cuối cùng cho ngành
Giáo dục.
- Kỷ niệm ngày 20/11: Ngày Nhà giáo Việt Nam.

- Kỷ niệm ngày 22/12: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Kỷ niệm ngày 03/02: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Kỷ niệm ngày 26/3: Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Kỷ niệm ngày mùng 10 tháng 3 (âm lịch): Giỗ tổ Hùng Vương.
- Kỷ niệm ngày 30/4 và 01/5: Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nước và Quốc tế Lao động.
- Kỷ niệm ngày 19/5: Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Phần V
CÁC NGÀY NGHỈ TRONG NĂM
I. Các ngày lễ, Tết
- Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn
bản dưới Luật.
- Nếu ngày nghỉ lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần các đơn vị, cá nhân
được nghỉ bù theo quy định. Sở GDĐT sẽ có văn bản thông báo riêng.
II. Nghỉ Tết Nguyên đán: Ít nhất 07 ngày, Sở GDĐT sẽ có văn bản thông
báo riêng.
III. Nghỉ cuối học kỳ I: Tùy theo thực tế của địa phương, đơn vị, Trưởng
phòng Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở giáo
dục quyết định ngày nghỉ cuối học kỳ I.
6


IV. Nghỉ hè: Thời gian nghỉ hè đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên là 02 tháng (bao gồm
thời gian nghỉ được bố trí xen kẽ trong năm học).
Phần VI
TỔNG KẾT NĂM HỌC, CHUẨN BỊ NĂM HỌC MỚI
VÀ THỜI GIAN BÁO CÁO
I. Tổ chức tổng kết năm học
- Các trường THPT, Trung tâm GDNN – GDTX, Trường TCN – GDTX

tổng kết năm học vào cuối tháng 5/2018.
- Phòng GDĐT: Chậm nhất tháng 07/2018.
- Sở GDĐT: Tháng 08/2018.
II. Chuẩn bị năm học mới (2018-2019)
- Tu sửa trường lớp, bổ sung thiết bị dạy học trước tháng 8/2018.
- Công tác thuyên chuyển, điều động giáo viên tháng 6, 7, 8/2018.
- Bồi dưỡng chuyên môn và chính trị hè tháng 7, 8/2018.
III. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học, kế hoạch khai giảng và kế hoạch
thời gian năm học 2017 – 2018:
- Phòng GDĐT, đơn vị trực thuộc gửi Sở GDĐT: Trước ngày 31/8/2017.
- Sở GDĐT gửi Bộ GDĐT: Trước ngày 15/9/2017.
2. Báo cáo sơ kết học kỳ I
- Phòng GDĐT, đơn vị trực thuộc gửi Sở: Trước ngày 15/01/2018.
- Sở GDĐT gửi Bộ GDĐT: Trước ngày 31/01/2018.
3. Báo cáo tổng kết năm học; báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi
đua và đề nghị xét khen thưởng; đánh giá xếp loại công chức, viên chức, nhân
viên năm học 2017 – 2018.
- Phòng GDĐT, đơn vị trực thuộc gửi Sở GDĐT: Trước ngày 10/6/2018.
- Sở GDĐT gửi Bộ GDĐT: Trước ngày 25/6/2018.
Phần VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nội dung đã hướng dẫn, các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
Sở GDĐT, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn cụ thể nội
dung của từng hoạt động để các đơn vị cơ sở thực hiện.
7


2. Đề nghị Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chỉ đạo các Trường TCN
– GDTX, GDNN căn cứ các nội dung của Hướng dẫn này để lồng ghép, xây

dựng kế hoạch hoạt động chung của đơn vị.
3. Đề nghị UBND các huyện có Trung tâm GDNN – GDTX chỉ đạo các
đơn vị căn cứ các nội dung của Hướng dẫn này để lồng ghép, xây dựng kế hoạch
hoạt động chung.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị
các đơn vị liên hệ với Sở GDĐT (Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở GDĐT) để
được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
- Phòng GDĐT huyện, TX, TP (để th/h);
- Các đơn vị trực thuộc Sở (để th/h);
- Các Trung tâm GDNN – GDTX, Trường TCN –
GDTX (để th/h);
- VP và các Vụ, Cục chức năng của Bộ (để b/c);
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để b/c);
- Sở LĐ, TB-XH, UBND H, TX, TP (để ph/h);
- Giám đốc, các PGĐ Sở (để ch/đ);
- Công đoàn ngành GD (để ph/h);
- Phòng CMNV Sở (để th/h);
- Website Sở (đăng tin);
- Lưu: VT, GDTrH-TX&CN, Tr, 100b.

GIÁM ĐỐC
(Đã ký)

Trần Thanh Liêm

8


Phụ lục: Kèm Hướng dẫn số 59/HD-SGDĐT, ngày 16 tháng 8 năm 2017


Vẽ tranh cổ động.

Thời gian
(Cấp tỉnh;
khu vực/quốc gia)
Bắt buộc Khuyến
khích
11/2017

Học sinh giỏi thí nghiệm thực hành lớp 9, lớp 12.

12/2017

Văn nghệ học đường học sinh THPT, GDTX.

01/2018

TT

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Các hội thi

Hùng biện tiếng Anh dành cho học sinh cấp THCS,

THPT và GDTX.
Khoa học, kỹ thuật lớp 9 THCS và THPT, GDTX.
Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình
huống thực tiễn dành cho học sinh trung học.

8.

Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung
học.
Giải Bóng đá, Bơi lội học sinh TH, THCS.

9.

Cuộc thi “Ý tưởng khởi nghiệp”.

7.

Giải Toán, Vật lý, tiếng Anh qua Internet, Olympic tài
10. năng tiếng Anh và Olympic tiếng Anh thông minh
dành cho học sinh khối 5, 9 và 11.
Giải Bóng đá học sinh TH, THCS – Cúp Milo khu vực.
11.
12.
13.

01/2018
01/2018;
3/2018
02/2018;
3/2018

02/2018;
3/2018
3/2018
3/2018;
4/2018
4/2018

Ngày hội giao lưu của Bé và Hội khỏe măng non.

5/2018

Ngày hội giao lưu học sinh TH.

45/2018

14. Tin học Trẻ 2018.
Giải Bóng đá học sinh TH, THCS – Cúp Milo toàn 7/2018
15.
quốc.
16. Giải Vovinam, Bơi lội học sinh phổ thông toàn quốc.
7/2018
Hội thi Bé khỏe - Bé ngoan (Không tổ chức cấp tỉnh, Không tổ
17. thời gian tổ chức thi cấp trường, huyện, thị, thành phố chức cấp
do Phòng GDĐT quyết định).
tỉnh
18. Hội thi GV làm Tổng phụ trách đội TNTPHCM giỏi
Bắt buộc

6/2018


9


UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 27/KH-SGDĐT

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 3 năm 2017

KẾ HOẠCH
Thí điểm chương trình tiếng Anh tăng cường với người nước ngoài
tại các trường phổ thông tỉnh Đồng Tháp năm học 2017-2018
và lộ trình thực hiện đến năm 2020
I. Căn cứ xây dựng Kế hoạch
- Căn cứ Quyết định số 1400/2008/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân giai đoạn 2008- 2020”;
- Căn cứ Quyết định số 5643/QĐ-BGDĐT-GDTH ngày 24/8/2011 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn dạy tiếng Anh 3 và tiếng Anh 4 năm học
2011-2012;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 98/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/6/
2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông tư liên tịch Hướng dẫn
nội dung và mức chi thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ

thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”;
- Căn cứ Chỉ thị số 3575/CT-BGDĐT ngày 10/9/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường triển khai thực hiện nhiệm vụ dạy và
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân;
- Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà
trường và cơ sở giáo dục khác;
- Căn cứ Công văn số 11/CV-ĐANN ngày 25/01/2014 của Ban quản lý Đề
án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 về việc hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án
Ngoại ngữ Quốc gia 2020 năm 2014;
- Căn cứ Công văn số 4086/BGDĐT-ĐANN ngày 04/8/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng dự toán kinh phí triển khai thực
hiện nhiệm vụ Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 năm 2015;
- Căn cứ Công văn số 489/BGDĐT-ĐANN ngày 29/01/2015 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn sử dụng kinh phí triển khai thực hiện nhiệm
vụ Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 năm 2015;
- Căn cứ Công văn số 45/CV-ĐANN ngày 17/3/2016 cảu Ban quản lý Đề
án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 về việc nhiệm vụ trọng tâm năm 2016 của Đề án
Ngoại ngữ Quốc gia 2020;

10


- Căn cứ Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 24/8/2012 của Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp về nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012-2020.
II. Nội dung Kế hoạch
1. Mục tiêu
a) Chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học
sinh góp phần vào việc thực hiện mục tiêu của đề án “Dạy và học ngoại ngữ

trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”.
b) Phấn đấu từ năm học 2017-2018, học sinh của các trường thí điểm tại
các huyện, thị xã và thành phố chưa có giáo viên người nước ngoài giảng dạy
đạt được những bước tiến nhất định về trình độ, năng lực sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được tiếp cận với giáo viên người bản xứ trong giao tiếp, sinh hoạt và
học tập nhằm cải thiện trình độ tiếng Anh của bản thân.
c) Phấn đấu đến năm 2020, tại mỗi huyện, thị và thành phố có ít nhất một
trường tiểu học, một trường trung học cơ sở và một trường trung học phổ thông
có triển khai dạy học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài.
d) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tại mỗi đơn vị trong thời gian một năm học
(ngân sách chi 50% kinh phí, người học đóng góp 50% kinh phí), các năm còn
lại đơn vị thực hiện theo hình thức xã hội hóa.
e) Góp phần nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ; đồng thời thực hiện
hiệu quả hơn Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 24/8/2012 của UBND tỉnh
Đồng Tháp về nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2012-2020.
2. Đối tượng triển khai thực hiện: Thực hiện triển khai thí điểm tại một
số cơ sở giáo dục phổ thông, tập trung vào các trường tiểu học (TH), trung học
cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) có xây dựng trường điển hình về
đổi mới dạy và học ngoại ngữ và trường trọng điểm, nhưng đến nay chưa có
giáo viên người nước ngoài tham gia các hoạt động dạy và học tiếng Anh tại
trường; đặc biệt các đơn vị có nhiều triển vọng phát triển bền vững xuất phát từ
trình độ và năng lực của đội ngũ giáo viên tiếng Anh, cán bộ quản lý, đảm bảo
điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất của nhà trường, khả năng học tập của học
sinh và sự quan tâm của cha mẹ học sinh.
3. Thời gian thực hiện dự kiến
Thực hiện thí điểm tại 03 huyện, thị, thành phố từ năm học 2017-2018.
Sau năm học 2017-2018 tiến hành đánh giá kết quả triển khai thí điểm tại
03 đơn vị đầu tiên, và triển khai đến các huyện còn lại theo lộ trình từng năm
đến năm 2020.

4. Thời lượng giảng dạy và phương án tổ chức
Thời lượng giảng dạy 01 tiết/lớp/tuần.
Thời khóa biểu của mỗi lớp được bố trí theo thời khóa biểu chính khóa
hoặc học trái buổi với chương trình học chính khóa của học sinh tùy theo điều
kiện tại mỗi đơn vị triển khai.
11


5. Nội dung chương trình
a) Cấp TH: Thực hiện Chương trình môn tiếng Anh cấp Tiểu học 04
tiết/tuần hiện hành hoặc các giáo trình quốc tế phù hợp khác.
b) Cấp THCS: Thực hiện theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT, ngày
03/01/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo
dục phổ thông môn Tiếng Anh thí điểm cấp Trung học Cơ sở (chương trình tiếng
Anh 10 năm) hoặc các giáo trình quốc tế phù hợp khác.
c) Cấp THPT: Thực hiện theo Quyết định số 5209/QĐ-BGDĐT, ngày
23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo
dục phổ thông môn Tiếng Anh thí điểm cấp Trung học Phổ thông (chương trình
tiếng Anh 10 năm) hoặc các giáo trình quốc tế phù hợp khác.
6. Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên nước ngoài
Giáo viên dạy tiếng Anh được mời tham gia chương trình phải đáp ứng
các yêu cầu tiêu chuẩn tối thiểu như sau:
- Quốc tịch: Anh, Mỹ, Úc... là người đến từ các nước nói tiếng Anh.
- Độ tuổi: 20-40 tuổi.
- Trình độ: Đại học hoặc trên đại học.
- Bằng cấp khác: Chứng chỉ sư phạm dạy ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy phép lao động: Có giấy phép lao động.
- Kinh nghiệm: đã có kinh nghiệm giảng dạy trong nhà trường phổ thông
tại Việt Nam ít nhất ba năm.
- Được phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Tổ chức triển khai thí điểm trong năm học 2017-2018
Tổ chức giảng dạy tiếng Anh tăng cường với giáo viên nước ngoài tại các
trường phổ thông trọng điểm chưa có giáo viên nước ngoài giảng dạy của 03
huyện: Châu Thành, Cao Lãnh và Lấp Vò.
Tại mỗi đơn vị trường học tổ chức ít nhất 05 lớp, mỗi lớp khoảng 30 học
sinh, thực hiện trong cả năm học (35 tuần); mỗi tuần học 01 tiết/lớp; tổng số tiết
của mỗi cấp học là 175 tiết/năm học. Thời gian thực hiện thí điểm từ tháng 09
năm năm 2017 đến tháng 05 năm 2018. Ngân sách chi 50% kinh phí, người học
đóng góp 50% kinh phí.
Cụ thể như sau:
a. Thực hiện thí điểm trong năm học 2017-2018
Huyện,
Số
Tổng
Năm
thị,
Số học
Số
Số cộng
Trường
học
thành
lớp sinh tiết/tuần tuần số
phố
tiết
20172018
TH thị trấn Lấp Vò
5
150
5

35
175
Lấp Vò
5
150
5
175
THCS thị trấn Lấp Vò
35
5
150
5
175
THPT Lấp Vò 1
35
Huyện TH thị trấn Mỹ Thọ 1
5
150
5
35
175
Cao
THCS Thị trấn Mỹ Thọ 5
150
5
35
175
12



Năm
học

Huyện,
thị,
thành
phố
Lãnh
Châu
Thành

Tổng
cộng
Stt
01
02
03

Trường
THPT Cao Lãnh 1
TH Cái Tàu Hạ 1
THCS Cái Tàu Hạ
THPT Châu Thành 2

3
9

Số
lớp
5

5
5
5
45

Số
học
sinh
150
150
150
150
1,35
0

Tổng
Số
Số cộng
tiết/tuần tuần số
tiết
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5

35
175
45
315 1,575

b. Kinh phí trên mỗi cấp học: (đơn vị tính: đồng)
Số
Đơn
Trường
Số tiết
trường
giá/tiết
Tiểu học
3
175
1,000,000
Trung học cơ sở
3
175
1,000,000
175
Trung học phổ thông
3
1,000,000
Tổng cộng
9
525
1,000,000

Thành tiền

525,000,000
525,000,000
525,000,000
1,575,000,000

c. Kinh phí ngân sách và người học đóng góp ở mỗi cấp học (đơn vị
tính: đồng)
Chia ra
TT
Đơn vị
Kinh phí
Ngân sách
Cá nhân đóng
góp
262,500,000
262,500,000
01 Tiểu học
525,000,000
(50%)
(50%)
262,500,000
262,500,000
02 Trung học cơ sở
525,000,000
(50%)
(50%)
Trung học phổ
262,500,000
262,500,000
03 thông

525,000,000
(50%)
(50%)
Tổng cộng
1,575,000,000
787,500,000
787,500,000
Stt
01
02
03

d. Kinh phí trên mỗi đơn vị: (đơn vị tính: đồng)
Số
Đơn giá/
Trường
Số tiết
trường
tiết
Tiểu học
1
175
1,000,000
Trung học cơ sở
1
175
1,000,000
Trung học phổ thông
1
175

1,000,000
Tổng cộng
3
525
1,000,000

Thành tiền
175,000,000
175,000,000
175,000,000
525,000,000

e. Kinh phí ngân sách và người học đóng góp của mỗi đơn vị (đơn vị
tính: đồng)
Chia ra
TT
Đơn vị
Kinh phí
Ngân sách Cá nhân đóng
góp
01 Tiểu học
175,000,000
87,500,000
87,500,000
13


02 Trung học cơ sở

175,000,000


03 Trung học phổ thông
Tổng cộng

175,000,000
525,000,000

(50%)
87,500,000
(50%)
87,500,000
(50%)
262,500,000

(50%)
87,500,000
(50%)
87,500,000
(50%)
262,500,000

f. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp mỗi năm học và mỗi tiết
(đơn vị tính: đồng)
Kinh
Số
Kinh phí
Số
Kinh
phí học
tiết/

người học học phí/học
sinh
Ghi chú
TT
Đơn vị
năm
đóng góp sinh
sinh
đóng
học
góp/tiết
01 tiết/tuần,
87,500,000
01
Tiểu học
583,333
35
16,667
học 35
(50%)
150
tuần/năm học
01 tiết/tuần,
Trung học
87,500,000
02
583,333
35
16,667
học 35

cơ sở
(50%)
150
tuần/năm học
01 tiết/tuần,
Trung học
87,500,000
03
583,333
35
16,667
học 35
phổ thông
(50%)
150
tuần/năm học
Tổng cộng 262,500,000

TT
01
02
03

g. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp học kỳ 1 (đơn vị tính: đồng)
Kinh phí học
Số
Kinh phí học
sinh đóng
tiết/học
sinh đóng

Ghi chú
Đơn vị
góp/tiết
kỳ 1
góp/học kỳ 1
01 tiết/tuần,
Tiểu học
16,667
18
300,006
học 18
tuần/học kỳ 1
01 tiết/tuần,
Trung học cơ sở
16,667
18
300,006
học 18
tuần/học kỳ 1
01 tiết/tuần,
Trung học
16,667
18
300,006
học 18
phổ thông
tuần/học kỳ 1

h. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp học kỳ 2 (đơn vị tính: đồng)
Kinh phí học

Số
Kinh phí học
sinh đóng
tiết/học
sinh đóng
Ghi chú
TT
Đơn vị
góp/tiết
kỳ 2
góp/học kỳ 2
01 tiết/tuần,
01
Tiểu học
16,667
17
283,339
học 17
tuần/học kỳ 2
14


02 Trung học cơ sở
03

Trung học
phổ thông

16,667


17

283,339

16,667

17

283,339

01 tiết/tuần,
học 17
tuần/học kỳ 2
01 tiết/tuần,
học 17
tuần/học kỳ 2

i. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp trong một tháng (đơn vị
tính: đồng)
Kinh phí
Kinh phí học
Số
học sinh
sinh
đóng
Ghi chú
TT
Đơn vị
tiết/tháng
đóng

góp/tiết
góp/tháng
01
Tiểu học
16,667
4
66,668
01 tiết/tuần
Trung học cơ
02
16,667
4
sở
66,668
01 tiết/tuần
Trung học phổ
03
16,667
4
66,668
01 tiết/tuần
thông
8. Lộ trình thực hiện đến năm 2020: Tổ chức giảng dạy tiếng Anh tăng
cường với giáo viên nước ngoài tại các trường phổ thông trọng điểm của mỗi
huyện, thị và thành phố trong tỉnh. Phấn đấu đến năm 2020 triển khai ít nhất tại
01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở và 01 trường trung học phổ thông
của mỗi huyện, thị và thành phố. Mỗi đơn vị tổ chức ít nhất 05 lớp, mỗi lớp
khoảng 30 học sinh, thực hiện trong cả năm học (35 tuần); mỗi tuần học 01
tiết/lớp; tổng số tiết của mỗi lớp là 35 tiết/năm học. Ngân sách chi 50% kinh,
người học đóng góp 50% kinh phí. Các năm tiếp theo các đơn vị tiếp tục thực

hiện bằng hình thức xã hội hóa. (Số liệu chi tiết xem phụ lục đính kèm)
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, các huyện, thị xã
và thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch. Theo dõi, đánh giá, định kỳ
báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các biện pháp để chỉ đạo, giải quyết
kịp thời các vướng mắc phát sinh, đảm bảo hiệu quả của kế hoạch;
b) Thẩm định chương trình, phê duyệt kế hoạch hợp tác giữa các tổ chức
dạy ngoại ngữ với các trường học có đủ điều kiện;
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát về chuyên môn đối với các tổ
chức dạy ngoại ngữ, điều chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy (nếu có) để
nâng cao chất lượng giảng dạy; chủ động hoặc phối hợp với các đơn vị kiểm định
độc lập có đủ năng lực, đánh giá, kiểm tra chất lượng giảng dạy của cán bộ giảng
dạy tiếng Anh để có giải pháp xử lý kịp thời, đảm bảo chất lượng giảng dạy.
d) Phối hợp với các đơn vị triển khai kế hoạch rút kinh nghiệm và đánh
giá hiệu quả tổ chức thực hiện để tiếp tục mở rộng tại các đơn vị có điều kiện
trong các năm tiếp theo.
2. UBND các huyện, thị xã và thành phố có triển khai kế hoạch
15


a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo
các trường có đủ điều kiện, khả năng triển khai thực hiện kế hoạch; xác nhận kế
hoạch tăng cường dạy tiếng Anh của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý,
trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các nhà trường, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) xử lý kịp thời các vi phạm. Chỉ đạo đảm
bảo an ninh, trật tự cho giáo viên nước ngoài về làm việc tại địa phương.
3. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình dạy và
học tiếng nước ngoài

a) Xây dựng kế hoạch hợp tác chi tiết với các tổ chức giảng dạy tiếng Anh
báo cáo Sở GDĐT hoặc Phòng GDĐT, đảm bảo thực hiện nghiêm các quy định
của Bộ GDĐT, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở GDĐT và Phòng GDĐT.
b) Tổ chức thực hiện chương trình dạy và học tiếng Anh tăng cường với
người nước ngoài trên cơ sở đồng thuận của học sinh và phụ huynh học sinh.
4. Trách nhiệm của các tổ chức giảng dạy tiếng Anh
a) Thực hiện nghiêm các quy định của Nhà nước, địa phương và nhà
trường trong quá trình triển khai kế hoạch.
b) Đảm bảo chất lượng đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất; tổ chức thực
hiện theo đúng kế hoạch đã ký kết với các cơ sở giáo dục.
c) Chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của Sở GDĐT, Phòng GDĐT (đối
với cấp TH và THCS).
d) Giáo viên nước ngoài của các cơ sở ngoại ngữ phải tôn trọng bản sắc
văn hóa Việt Nam; ứng xử với học sinh theo phong tục, truyền thống, văn hóa
Việt Nam; chấp hành luật pháp Việt Nam; tự chịu trách nhiệm về an toàn, an
ninh trong sinh hoạt ngoài nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch thí điểm chương trình tiếng Anh tăng cường với
người nước ngoài tại các trường phổ thông tỉnh Đồng Tháp năm học 2017-2018
và lộ trình đến năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Các Phó GĐ (theo dõi);
- Trưởng phòng các Phòng CMNV Sở (ph/h);
- Lưu: VT, GDTrH-TX&CN, Vh, 06b.

GIÁM ĐỐC
(Đã ký)

Trần Thanh Liêm


16


Phụ lục
Lộ trình triển khai giảng dạy tiếng Anh tăng cường với giáo viên nước
ngoài đến năm 2020
(Đính kèm Kế hoạch số 27/KH-SGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2017
của Sở Giáo dục và Đào tạo)
A. Lộ trình thực hiện
Năm học

Huyện,
thị,
thành
phố
Lai
Vung

2018-2019

2019-2020

Tổng
cộng

Trường
TH thị trấn Lai Vung
THCS thị trấn Lai Vung

THPT Lai Vung 1

TH Dương Văn Hòa
Tháp
Mười THCS thị trấn Mỹ An
THPT Tháp Mười
TH Tràm Chim 1
Tam
THCS Tràm Chim
Nông
THPT Tràm Chim
TH Thị Trấn 1
Thanh
THCS Bình Thành
Bình
THPT Thanh Bình 1
Huyện TH Thường Lạc
Hồng THCS Thường Thới Tiền
Ngự THPT Hồng Ngự 3
TH Trần Phú
Tân
THCS Nguyễn Văn Tiệp
Hồng
THPT Tân Hồng
6

18

Số
lớp

Số

học
sinh

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

150
150
150
150
150
150
150
150

150
150
150
150
150
150
150
150
150
150

Tổng
Số
Số cộng
tiết/tuần tuần số
tiết
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35

175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35
175
5
35

175
5
35
175
5
35
175
5
35
175

90 2,700

90

630

3,150

B. Kinh phí trên mỗi cấp học đến năm học 2019-2020: (đơn vị tính:
đồng)
Stt

Trường

01 Tiểu học
02 Trung học cơ sở
03 Trung học phổ thông
Tổng cộng


Số
trường
6
6
6
18

Số tiết
175
175
175
525

Đơn giá/
tiết
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000

Thành tiền
1,050,000,000
1,050,000,000
1,050,000,000
3,150,000,000

C. Kinh phí ngân sách và người học đóng góp ở mỗi cấp học (đơn vị
tính: đồng)
17



TT

Đơn vị

Chia ra
Ngân sách
Cá nhân đóng góp
525,000,000
525,000,000
(50%)
(50%)
525,000,000
525,000,000
(50%)
(50%)
525,000,000
525,000,000
(50%)
(50%)
1,575,000,000
1,575,000,000

Kinh phí

01 Tiểu học

1,050,000,000

02 Trung học cơ sở

Trung học
03 phổ thông
Tổng cộng

1,050,000,000
1,050,000,000
3,150,000,000

D. Kinh phí trên mỗi đơn vị: (đơn vị tính: đồng)
Stt

Số
trường
1
1
1
3

Trường

01 Tiểu học
02 Trung học cơ sở
03 Trung học phổ thông
Tổng cộng

Số tiết
175
175
175
525


Đơn
giá/tiết
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000

Thành tiền
175,000,000
175,000,000
175,000,000
525,000,000

E. Kinh phí ngân sách và người học đóng góp của mỗi đơn vị (đơn vị
tính: đồng)
TT
01

Đơn vị

Kinh phí

Tiểu học

175,000,000

02 Trung học cơ sở
Trung học
03 phổ thông

Tổng cộng

175,000,000
175,000,000
525,000,000

Chia ra
Ngân sách
Cá nhân đóng góp
87,500,000
(50%)
87,500,000 (50%)
87,500,000
(50%)
87,500,000 (50%)
87,500,000
(50%)
87,500,000 (50%)
262,500,000
262,500,000

F. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp mỗi năm học và mỗi tiết
(đơn vị tính: đồng)

TT

Đơn vị

01


Tiểu học

02

Trung học
cơ sở

03 Trung học
phổ thông

Kinh phí
người học
đóng góp
87,500,000
(50%)
87,500,000
(50%)
87,500,000
(50%)

Số
học
sinh

150
150
150

Kinh
phí/học

sinh

Số
tiết/
năm
học

Kinh
phí HS
đóng
góp/tiết

583,333

35

16,667

583,333

35

16,667

583,333

35

16,667


Ghi chú
01 tiết/tuần,
học 35
tuần/năm học
01 tiết/tuần,
học 35
tuần/năm học
01 tiết/tuần,
học 35
18


tuần/năm học
Tổng cộng 262,500,000
G. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp học kỳ 1 (đơn vị tính: đồng)
TT

Kinh phí học
sinh đóng
góp/tiết

Đơn vị

Số
Kinh phí học
tiết/học
sinh đóng
kỳ 1
góp/học kỳ 1


01

Tiểu học

16,667

18

300,006

02

Trung học cơ sở

16,667

18

300,006

03

Trung học
phổ thông

16,667

18

300,006


Ghi chú
01 tiết/tuần,
học 18
tuần/học kỳ 1
01 tiết/tuần,
học 18
tuần/học kỳ 1
01 tiết/tuần,
học 18
tuần/học kỳ 1

H. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp học kỳ 2 (đơn vị tính: đồng)
TT
01

Đơn vị

Kinh phí học
sinh đóng
góp/tiết

Tiểu học

02 Trung học cơ sở
03

Trung học
phổ thông


Số
Kinh phí học
tiết/học
sinh đóng
kỳ 2
góp/học kỳ 2

16,667

17

283,339

16,667

17

283,339

16,667

17

283,339

Ghi chú
01 tiết/tuần,
học 17
tuần/học kỳ 2
01 tiết/tuần,

học 17
tuần/học kỳ 2
01 tiết/tuần,
học 17
tuần/học kỳ 2

I. Kinh phí chi tiết mỗi học sinh đóng góp trong một tháng (đơn vị
tính: đồng)
Kinh phí học
Số
sinh đóng
tiết/tháng
góp/tiết

TT

Đơn vị

01

Tiểu học

16,667

4

02

Trung học cơ sở


16,667

4

03

Trung học phổ thông

16,667

4

Kinh phí
học sinh
đóng
góp/tháng

Ghi chú

66,668

01 tiết/tuần

66,668
66,668

01 tiết/tuần
01 tiết/tuần

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
19


Số: 573/SGDĐT-GDTrH-TX&CN

Đồng Tháp, ngày 08 tháng 5 năm 2017

V/v mở rộng khiển khai chương trình
tiếng Anh 10 năm cấp trung học
năm học 2017-2018

Kính gửi:
- Trưởng phòng Phòng GDĐT các huyện, thị và thành phố;
- Hiệu trưởng trường THPT trong tỉnh.
Thực hiện Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 24/8/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp (UBND) về nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012-2020 (Kế hoạch 104);
Căn cứ Công văn số 2653/BGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai dạy học tiếng Anh cấp THCS và
THPT theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 từ năm học 2014-2015 và Công văn
số 731/SGDĐT-GDTrH ngày 10/6/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về
việc hướng dẫn triển khai chương trình GDPT môn tiếng Anh thí điểm cấp trung
học từ năm học 2014-2015,
Sở GDĐT hướng dẫn các đơn vị triển khai mở rộng chương trình tiếng

Anh 10 năm cấp trung học năm học 2017-2018 với những nội dung sau:
1. Mục đích mở rộng chương trình tiếng Anh 10 năm
- Thực hiện theo lộ trình đổi mới chương trình giảng dạy tiếng Anh theo
Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 và chương trình giáo dục phổ thông mới trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Kế hoạch 104 của UBND Tỉnh.
- Thực hiện giảng dạy tiếng Anh theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020
(tiếng Anh 10 năm) thay cho chương trình tiếng Anh 07 năm đã sử dụng từ năm
2002 (15 năm) đối với cấp THCS và từ năm 2006 (11 năm) đối với cấp THPT.
- Tạo điều kiện cho học sinh kết thúc bậc Tiểu học có trình độ ngôn ngữ
bậc 1 (A1) theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam có điều kiện học liên thông
chương trình tiếng Anh 10 năm.
- Đổi mới và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn
tiếng Anh; tập trung phát triển 04 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết; tăng cường
khả năng giao tiếp cho học sinh.
- Giúp giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát triển
năng lực của người học; giúp giáo viên duy trì năng lực ngôn ngữ sau khi đã đạt
chuẩn năng lực ngôn ngữ theo quy định.
2. Tên gọi của chương trình: Thực hiện Công văn số 2653/BGDĐTGDTrH ngày 23/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển
khai dạy học tiếng Anh cấp THCS và THPT theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia
2020 từ năm học 2014-2015. Sở GDĐT đã triển khai thí điểm chương trình tiếng
Anh thí điểm từ năm học 2014-2015 và đã hoàn thành triển khai chương trình ở
tất cả các khối lớp của cấp THCS và THPT từ năm học 2016-2017. Vì vậy, từ

20


năm học 2017-2018 chương trình tiếng Anh thí điểm được gọi là chương trình
tiếng Anh 10 năm.
3. Thực hiện triển khai đại trà chương trình tiếng Anh 10 năm từ lớp
6 và lớp 10 từ năm học 2017-2018

Từ năm học 2017-2018, tất cả các lớp đầu cấp bậc trung học (lớp 6 và lớp
10) trường THCS và THPT trên địa bàn tỉnh thực hiện triển khai đại trà chương
trình tiếng Anh 10 năm. Để chuẩn bị tổ chức dạy đại trà chương trình tiếng Anh
10 năm, Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị thực hiện các nội dung sau:
- Chuẩn bị các điệu kiện cần thiết về cơ sở vật chất tối thiểu (cassette và
loa rời,..) theo quy định;
- Ưu tiên phân công giáo viên đã đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ bậc 4 (B2)
(đối với cấp THCS) và bậc 5 (C1) (đối với cấp THPT). Tuy nhiên, Những giáo
viên đã có năng lực ngôn ngữ gần kề trình độ theo yêu cầu bậc 3 (B1) (đối với
cấp THCS) và bậc 4 (B2) (đối với cấp THPT) có thể tham gia giảng dạy. Những
giáo viên này phải có kế hoạch tự bồi dưỡng để đạt trình độ theo yêu cầu của
cấp học.
- Các đơn vị tổng hợp số trường, số lớp, số học sinh tham gia học đại trà
chương trình tiếng Anh 10 năm ở khối lớp 6 và khối lớp 10 (theo mẫu 2) từ năm
học 2017-2018, gửi về Sở GDĐT (qua Phòng GDTrH-TX&CN) trước ngày
31/5/2017.
- Thông báo cho tất cả học sinh đang học lớp 5 và lớp 9 năm học 20162017 chuẩn bị sách giáo khoa theo chương trình tiếng Anh 10 năm của Bộ
GDĐT ở lớp 6 và lớp 10 từ năm học 2017-2018.
- Các đơn vị cần rà soát và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất tối
thiểu và đội ngũ giáo viên để triển khai đại trà chương trình tiếng Anh 10 năm ở
các khối lớp tiếp theo.
4. Đối với các đơn vị đã triển khai chương trình tiếng Anh 10 năm:
Các đơn vị đã tham gia triển khai thí điểm môn tiếng Anh các năm học trước
phải tiếp tục triển khai dạy học tiếng Anh theo chương trình này trong năm học
2017-2018. Các đơn vị báo cáo số lượng học sinh lớp 7, 8 và 9 học chương trình
thí điểm (đối với các Phòng GDĐT) và số lượng học sinh lớp 11, 12 học chương
trình thí điểm (đối với các Trường THPT) trong năm học 2017-2018 (theo mẫu
1), gửi về Sở GDĐT (qua Phòng GDTrH-TX&CN) trước ngày 31/5/2017.
5. Chương trình, tài liệu dạy học, kiểm tra đánh giá
- Đối với cấp THCS là Chương trình tiếng Anh thí điểm cấp Trung học cơ sở

phê duyệt tại Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày 03/1/2012 và đối với cấp THPT
là Chương trình tiếng Anh thí điểm cấp Trung học phổ thông phê duyệt tại Quyết
định số 5209/QĐ-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Tài liệu dạy học chính là bộ sách giáo khoa Tiếng Anh được xây dựng
theo Chương trình tiếng Anh thí điểm và do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Giáo viên có thể sử dụng thêm các tài liệu tham khảo, bổ sung có chất lượng để
góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học nhưng không được sử dụng thay sách
giáo khoa theo Công văn số 1828/BGDĐT-GDTrH ngày 03/5/2017 của Bộ Giáo
21


×