Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 61 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MƠN ĐỊA LÍ LỚP 10
Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
* Nhận biết:
Câu 1. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc
điểm:
A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
B. Phân bố tập trung theo điểm.
C. Phân bố theo tuyến.
D. Phân bố ở phạm vi rộng.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc
điểm:
A. Phân bố tập trung theo điểm.
B. Không phân bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát triển ở những khu vực nhất định .
C. Phân bố ở phạm vi rộng.
D. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
Câu 3. Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện:
A. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
B. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
C. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
D. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
Câu 4. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố với phạm vi rộng rãi.
B. Phân bố theo dải.
C. Phân bố không đồng đều.
D. Phân bố theo những điểm cụ thể.
* Thông hiểu:
Câu 5. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng
loại
thường được biểu hiện bằng:
A. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu.
B. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.


C. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.
D. Sự khác nhau về màu sắc và kích thước độ lớn kí hiệu.
Câu 6. Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương
pháp kí
hiệu đường chuyển động là:
A. Các nhà máy, sự trao đổi hàng hố..
B. Biên giới, đường giao thơng..
C. Các luồng di dân, các luồng vận tải..
D. Các nhà máy, đường giao thông..
* Vận dụng thấp:
Câu 7. Quan sát hình 2.4- Phân bố dân cư Châu Á (SGK địa lý 10 cơ bản), hãy cho biết mỗi
điểm
chấm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu người ?
A. 500 nghìn người.
1


B. 1 triệu người.
C. 5 triệu người.
D. 8 triệu người.
Câu 8. Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu.
B. Chấm điểm.
C. Bản đồ – biểu đồ.
D. Vùng phân bố.
Câu 9: Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu.
B. Bản đồ – biểu đồ.
C. Vùng phân bố.
D. Chấm điểm.

* Vận dụng cao:
Câu 10. Quan sát hình 2.5- Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam năm 2000 (SGK địa lý 10 cơ
bản),
hãy cho biết vùng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước là vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 11. Quan sát hình 2.4- Phân bố dân cư Châu Á (SGK địa lý 10 cơ bản), hãy cho biết các
khu vực
tập trung dân cư đông đúc ở Châu Á ?
A. Bắc Á, Tây Á, Trung Á.
B. Trung Á, Đông Á, Nam Á.
C. Tây Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
Câu 12. Để biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể ta dùng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Đường chuyển động
C. Chấm điểm
D. Bản đồ-biểu đồ
Câu 13. Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng kí hiệu:
A. Chấm điểm
B. Đường
C. Biểu đồ
D. Chữ và hình học
Câu 14. Để thể hiện các mỏ than trên bản đồ, phương pháp được sử dụng là:
A. Kí hiệu đường chuyển động.
B. Vùng phân bố.
C. Kí hiệu.
D. Chấm điểm

Câu 15. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố với phạm vi rộng rải.
2


B. Phân bố theo những điểm cụ thể.
C. Phân bố theo dải.
D. Phân bố không đồng đều.
* Thông hiểu:
Câu 16. Để thể hiện thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ ta
dùng phương pháp:
A. kí hiệu
B. đường chuyển động
C. chấm điểm
D. bản đồ-biểu đồ
Câu 17. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng
địa lí:
A. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể
B. Có sự di chuyển theo các tuyến
C. Có sự phân bố theo tuyến
D. Có sự phân bố rải rác
* Vận dụng:

Hình 2.2 (SGK Địa lí 10)

Hình 2.3 (SGK Địa lí

10)
Câu 18. Trên hình 2.2 (SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện các nhà máy điện trên
bản đồ là:

A. kí hiệu
B. kí hiệu đường chuyển động
C. chấm điểm
D. bản đồ – biểu đồ
Câu 19. Trên hình 2.3 (SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện hướng gió và bão trên
bản đồ là:
A. kí hiệu
B. kí hiệu đường chuyển động
C. chấm điểm
D. bản đồ – biểu đồ
3


Hình 2.4 (SGK Địa lí 10)
Hình 2.5 (SGK Địa lí 10)
Câu 20. Trên hình 2.4 (SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện sự phân bố dân cư
trên bản đồ là:
A. kí hiệu
B. kí hiệu đường chuyển động
C. chấm điểm
D. bản đồ – biểu đồ
Câu 21. Trên hình 2.5 (SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện sự phân bố dân cư
trên bản đồ là:
A. kí hiệu
B. kí hiệu đường chuyển động
C. chấm điểm
D. bản đồ – biểu đồ

4



BÀI 3. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
Câu 1: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
A. Học thay sách giáo khoa
B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
C. Thư giản sau khi học xong bài
D. Xác định vị trái các bộ phận lãnh thổ học trong bài
Câu 2: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là
dựa vào:
A. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
B. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
D. Bảng chú giải
Câu 3: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ mức độ chi tiết của bản đồ sẽ bị hạn chế hơn bản đồ có tỉ lệ lớn.
C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản bản đồ thế giới.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ xác định càng hạn chế.
Câu 4: Khi sử dụng bản đồ cần phải:
A.Chọn bản đồ phù hợp với nội dung
B.Đọc tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ
C.Xác định phương hướng
D.Tất cả các ý trên
Câu 5:Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất
C. Bản đồ không thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng
D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 6:Những bản đồ khơng vẽ kinh vĩ tuyến muốn xác định phương hướng dựa vào:
A. Mũi tên chỉ hướng nam

B. Mũi tên chỉ hướng đông
C. Mũi tên chỉ hướng bắc
D. Mũi tên chỉ hướng tây
Câu 7: Bản đồ tỉ lệ 1/1000000 có nghĩa là:
A.1 cm trên bản đồ ứng với 10km ngoài thực tế
B.1 cm trên bản đồ ứng với 1km ngoài thực tế
C.1 cm trên bản đồ ứng với 100km ngoài thực tế
D.1 cm trên bản đồ ứng với 1000 km ngồi thực tế
Câu 8:Để tìm đường đi ta cần chọn loại bản đồ nào:
A. Bản đồ giao thông
B. Bản đồ tự nhiên
C. Bản đồ địa chất
D. Bản đồ khoáng sản
Câu 9:Loại bản đồ nào dưới dây có tác dụng hơn cả trong việc quy hoạch xây dụng mạng
lưới giao thông?
A. Bản đồ dân cư
5


B. Bản đồ địa chất
C. Bản đồ địa hình
D. Bản đồ khí hậu
Câu 10: Bản đồ nào dưới đây khơng được dùng trong việc trình bày và giải thích chế độ
nước của một con sơng ?:
A. Bản đồ khí hậu
B. Bản đồ địa hình
C. Bản đồ địa chất
D. Bản đồ thổ nhưỡng
Câu 11: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
a. Học thay sách giáo khoa

b. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
c. Thư giản sau khi học xong bài
d. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài
Câu 12: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
a. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái
Đất
b. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mơ các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái
Đất
c. Bản đồ khơng thể thể hiện q trình phát triển của 1 hiện tượng
d. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 13: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa
vào:
a. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
b. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
c. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
d. Bảng chú giải
Câu 14: Trên bản đồ khơng có Mạng lưới kinh vĩ tuyến thì dựa vào đâu để xác định phương
hướng trên bản đồ.
6


a. Bảng chú giải
b. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
c. Mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ
Tỉ đồ
lệ bản
Thông
hiểu
Câu 15:d.Bản
giáođồkhoa là loại bản đồ được

phân
loại dựa theo:
a. Tỉ lệ bản đồ
c. Mục đích sử dụng

b. Phạm vi lãnh thổ
d. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ

Câu 16: Trong học tập địa lí, trên cơ sở bản đồ cần lưu ý nhất vấn đề gì?
a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung
b. Đọc kỹ bảng chú giải
c. Nắm được tỷ lệ bản đồ
d. Xác định phương hướng trên bản đồ
Vận dụng thấp
Câu 17: Ngành nào sau đây khơng có sử dụng bản đồ.
a.
b.
c.
d.

Giao thơng vận tải
Quân sự
Du lịch
Y tế

Câu 18: Khi đọc bản đồ KT-XH cần phải chú ý:
a. Đọc kỹ bảng chú giải
b. Hiểu ý nghĩa của ký hiệu
c. Nắm được phương pháp chiếu đồ
d. Nắm được tỷ lệ bản đồ

Vận dụng cao
Câu 19: Một bản đồ tỉ lệ là 1: 5.000.000, Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài
thực địa.
a. 5 km

b. 50 km

c. 500 km

d. 5.000 km

Câu 20: Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ:
a. Lớn hơn hoặc bằng 1:200 000
b. Lớn hơn 1:200 000
c. Lớn hơn hoặc bằng 1:100 000
d. Bé hơn hoặc bằng1:200 000

7


BÀI 5 - VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
Câu 1: Hệ Mặt Trời gồm có bao nhiêu hành tinh.
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 2: Hành tinh đầu tiên tính từ Mặt Trời ra là.
A. Kim tinh
B. Thủy tinh

C. Hỏa tinh
D. Mộc tinh
Câu 3: Mỗi múi giờ rộng:
A. 50 kinh tuyến
B. 100 kinh tuyến
C. 150 kinh tuyến
D. 200 kinh tuyến
Câu 4: Giờ quốc tế được lấy theo giờ của múi giờ số:
A. 0
B. 1
C. 7
D. 23
Câu 5: Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất) được gọi
là:
A. Sao Chổi
B. Hệ Mặt Trời
C. Vũ Trụ
D. Dải Ngân Hà
Câu 6: Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời chuyển động theo quỹ đạo:
A. Hình trịn
B. Hình vng
C. Hình ê-lip
D. Hình cung
Câu 7: Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đơng qua đường chuyển ngày quốc tế
thì:
A. Tăng thêm 1 ngày lịch.
B. Lùi lại 1 ngày lịch.
C. Không cần thay đổi ngày lịch.
D. Tuỳ qui định của mỗi quốc gia.
Câu 8: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của:

A. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
B. Chuyển động khơng có thật của Mặt Trời
C. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
Câu 9: Khi Hà Nội (1050 Đ) là 7h00 thì ở Ln Đơn (00) sẽ là:
8


A.7h,00.
B. 0h,00
C. 1h,00
D. 14h,00
Câu 10:Giờ ở Hà Nội(1050Đ) chênh với giờ ở Tokyo(1350Đ):
A. +2h
B. - 2h
C. +3h
D - 3h

Câu 11.Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất nằm ở vị trí:
A.Thứ nhất
B.Cuối cùng
C.Thứ ba
D.Ở giữa
Câu 12.Đường chuyển ngày quốc tế là đường kinh tuyến số:
A.00
B.1800
C.450
D.900
Câu 13.Nếu đi từ phía Tây sang phía Đơng kinh tuyến 1800 thì phải:
A.Tăng 1 ngày lịch

B.Tăng 1 giờ lịch
C.Lùi 1 ngày lịch
D.Lùi 1 giờ lịch
Câu 14.Ở Nam bán cầu, một vật chuyển động từ Xích đạo về cực sẽ bị lệch hướng:
A.Về phía bên trái theo hướng chuyển động
B.Về phía bên phải theo hướng chuyển động
C.Về phía Xích đạo
D.Về phía cực
Câu 15.Nguyên nhân gây nên chuyển động trông thấy hàng ngày từ Đông sang Tây của
Mặt Trời là:
A.Ban ngày, Mặt Trời mọc ở phía Đơng và lặn ở phía Tây
B.Ban đêm, bầu trời quay từ Tây sang Đông
C.Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất từ Tây sang Đông
D.Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục khơng đổi
Câu 16.Trái Đất hồn thành một vịng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời
gian:
A. Một ngày đêm
B. Một năm
C Một mùa
D. Một tháng
Câu 17: Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Bắc trong năm ln thấy Mặt Trời
mọc ở:
A. Hướng chính đơng
B. Hướng chếch về phía Đơng Nam
C. Hướng chếch về phía Đơng Bắc
D. Hướng chếch về phía Tây Bắc
0
Câu 18.Khi Hà Nội (105 Đ) là 7h00 thì ở Ln Đơn (00) sẽ là:
A.7h,00.
B.0h,00

C.1h,00
D.14h,00
Câu 19.Khi ở khu vực giờ gốc (khu vực có kinh tuyến gốc – kinh tuyến đi qua đài thiên
văn Grin-uých ở ngoại ơ Ln Đơn) là 5 giờ sáng, thì ở Việt Nam lúc đó là:
A.7 giờ sáng
B.7 giờ tối
C.12 giờ trưa
D.12 giờ đêm
9


Câu 20: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21 – 3 và
23 – 9 là:
A. 900
B. 600
C. 1800
D. 66033’

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 10 BÀI 6
Câu1: Có 2 ngày mọi địa điểm trên trái đất có ngày dài bằng đêm
a/ 29/3; 22/12
b/ 21/3;22/6
c/ 22/6; 22/12
d/ 21/3;23/9
Câu2:Mùa xuân ở nước ta và một số nước ở châu Á . Thời gian bắt đầu từ : ( nhận biết )
a. Từ 5 hoặc 6 /5 đến 7 hoặc 8/8
b. Từ 4 hoặc 5 /2 đến 5 hoặc 6/5
c. Từ 7 hoặc 8 /8 đến 5 hoặc 6/11
d. Từ 4 hoặc 5 /11 đến 5 hoặc 6/2
Câu 3: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do: ( nhận biết )

a. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
b.Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng khơng đối
d. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
Câu4: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào: ( nhận biết )
a. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng
b. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất
c. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
d. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
Câu 5: Mặt Trời được gọi là lên thiên đỉnh tại 1 phương khi: ( thông hiểu )
a. Mặt Trời chiếu sáng vào buối trưa ở mọi thời điểm trong năm
b. Tia sáng Mặt Trời chiếu chếch so với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó
c. Tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa chiếu thăng góc với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương
đó
d. Mặt trời lên thiên đỉnh ở vùng ngoại chí tuyến
Câu6:Giới hạn xa nhất về phía bắc mà tia sáng mặt trời có thể chiếu vng gốc là: ( thơng
hiểu )
a. Chí tuyến bắc
b. Vịng cực bắc
0B
c.20
d. 200 N
Câu7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác: ( vận dụng thấp )
a. Ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra trái ngược với bán cầu Bắc
b. Khi ở bán cầu Nam là mùa thu thì ở bán cầu Bắc là mùa xuân
c. Thời gian mùa hạ ở bán cầu Bắc dài hơn ở bán cầu Nam
d.Thời gian mùa đông ở cả 2 bán cầu là như nhau
Câu 8: Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là: ( vận dụng thấp)
a. Cực
b. Xích đạo

c. Vịng cực
d. Chí tuyến
Câu 9: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21 - 3 và 23 - 9
là: (vận dụng cao)
a. 90o
b. 60o
o
c. 180
d. 66o33’
Câu10 : Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Bắc trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở:
10


a. Hướng chính đơng
c. Hướng chếch về phía Đơng

Bắc

b. Hướng chếch về phía Đơng Nam
d. b và c đúng

Câu 11: Yếu tố nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi để sự sống có thể tồn tại và phát triển
trên Trái Đất?
A. Trái Đất hình khối cầu
B. Trục Trái Đất nghiêng khi di chuyển trên quỹ đạo
C. Trái Đất tự quay với vận tốc tương đối nhanh
D. Trái Đất quay trên quỹ đạo với vận tốc không đều
Câu 12: Khi Hà Nội (1050 Đ) là 7h00 thì ở Luân Đôn (00) sẽ là:
A. 7h,00.
B. 0h,00

C. 1h,00
D. 14h,00
0
Câu 13 : Mỗi năm ở Hà Giang ( 23 22’ B) Mặt Trời sẽ:
A. Lên thiên đỉnh 2 lần
B. Lên thiên đỉnh một lần
C. Không lên thiên đỉnh
D. Tùy từng năm
Câu 14 : Nơi nào sau đây trên Trái Đất sẽ không có sự chênh lệch giữa ngày và đêm ?
A. 2 cực
B. Chí tuyến Bắc
C. Xích đạo
D. Vịng cực
Câu 15. Nơi nào sau đây trên Trái Đất mỗi năm chỉ có một ngày dài 24h,00?
A. Xích đạo
B. Cực
C. Vịng cực
D. Chí tuyến
Câu 16. Đêm duy nhất dài 24h ở vòng cực Nam là:
A. 21/3
B. 23/9
C. 22/6
D. 22/12
Câu 17. Đêm duy nhất dài 24h ở vòng cực Bắc là:
A. 21/3
B. 23/9
C. 22/6
D. 22/12
Câu 18. Vùng nào sau đây trên Trái Đất đón lễ Giáng sinh (Noel) mà khơng có đêm?
A. Cực Bắc

B. Chí tuyến Bắc
C. Cực Nam
D. Vịng cực Bắc
0
Câu 19. Ở Hà Giang ( 23 22’ B) ngày dài nhất là:
A. 21/3
B. 23/9
C. 22/6
D. 22/12
Câu 20. Vận tốc của Trái Đất trên quỹ đạo không đều là do:
A. Quỹ đạo của Trái Đất có hình ellip
B. Khi di chuyển trên quỹ đạo trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng
C. Trái Đất có hình khối cầu
D. Khi quay quanh trục tốc độ quay khá nhanh
BÀI 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT, THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO
MẢNG
Câu 1. Trên Trái đất có bao nhiêu mảng kiến tạo lớn:
11


A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 2. Hầu hết các mảng kiến tạo đều:
A. Đứng yên

chuyển

B. Tách rời nhau

C. Hút vào nhau

D. Luôn dịch

C. Lớp manti

D. Lớp vỏ

Câu 3. Thạch quyển được cấu tạo từ:
A. Lớp đất đá


B. Các mảng kiến tạo

Câu 4. Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo::
A. Do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo có nhiệt độ cao trong tầng Manti
trên
B. Do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo có nhiệt độ cao trong tầng Manti
dưới
C. Do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo có nhiệt độ cao trong lớp nhân
trong
D. Do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo có nhiệt độ cao trong lớp nhân
ngồi
Câu 5. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ
có phần đại dương như mảng:
A. Nam Cực


B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ - Ơxtrâylia

D. Nam Mĩ

Câu 6. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí:
A. Trung tâm các lục địa

B. Nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương

C. Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo D. Ven bờ các đại dương
Câu 7. Tiếp xúc tách giãn giữa mảng Bắc Mĩ và mảng Âu - Á, kết quả hình thành:
A. Dãy núi ngầm giữa Địa Tây Dương
B. Các đảo núi lửa ở Thái Bình Dương
C. Vực sâu Marian ở Thái Bình Dương
D. Sóng núi ngầm ở Thái Bình Dương
Câu 8. Lục địa Châu Mĩ gồm:
A. Một mảng tách ra từ lục địa Châu Phi.
B. Hai mảng độc lập tách ra từ mảng Á-Âu và mảng Châu Phi.
C. Là một bộ phận của mảng Thái Bình Dương.
D. Hai mảng độc lập tách ra từ mảng Á-Âu và mảng Thái Bình Dương
Câu 9. Vực sâu Marian được hình thành do sự hút chòm lên nhau giữa 2 mảng kiến tạo:
A. Mảng Philipin và mảng Âu - Á
12


B. Mảng Ấn Độ - Ơ-xtrây-li-a xơ và mảng Âu - Á
C. Mảng Thái Bình Dương và Mảng Philipin

D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á
Câu 10. Dãy núi Himalaya được hình thành do 2 mảng:
A. Mảng Phi xơ vào mảng Âu - Á
B. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a xơ vào mảng Âu - Á
C. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á
D. Mảng Bắc Mĩ xô vào mảng Âu - Á

Câu 11: Theo “thuyết trôi lục địa” thì: (VD)
a.Trái Đất đã có lúc là một đại lục duy nhất
b. Các lục địa, quần đảo, đảo… ngày nay là bộ phận của một lục địa khổng lồ trước kia
c. Các bộ phận lục địa đã có thời kì trơi dạt ở vị trí khác chứ khơng giống như hiện nay
d. Tất cả các ý trên
Câu 12: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thành do:
(VD)
a. Mảng Ấn Độ – Ơxtrâylia xơ vào mảng Thái Bình Dương
b. Mảng Thái Bình Dương xơ vào mảng Âu – Á
c. Mảng Ấn Độ – Ơxtrâylia xơ vào mảng Âu – Á
d. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á
Câu 13:Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra
hiệntượng:(TH)
a.Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm
b.Động đất, núi lửa
c.Bão lũ
d.ý a và b đúng
Câu 14:Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí (NB)
a. Trung tâm các lục địa
b.Ngồi khơi đại dương
c. Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo
d. Tất cả các ý trên
Câu 15: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu mảng kiến tạo (NB)

a. 5
b.6
c.7
d.8
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo
(TH)
a. Một bộ phận của lớp vỏ Trái Đất bị tách ra do các đứt gãy.
b. Hiện nay đã ngừng dịch chuyển
c. Gồm bộ phận lục địa nổi và cả vùng lớn của đáy đại dương
d. Dịch chuyển nhờ hoạt động của các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên
Câu 17: Thuyết kiến tạo mảng là: (NB)
a.Thuyết về sự hình thành và phân bố các lục địa
b. Thuyết về sự hình thành và phân bố các địa dương
c. Thuyết về sự hình thành và phân bố các địa hình trên bề mặt trái đất
13


d. Thuyết về sự hình thành và phân bố các lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
Câu 18: Tiếp xúc tách dãn của các mảng kiến tạo tạo ra: (TH)
a.Các đảo núi lửa
b.Các vực biển sâu
c. Các sống núi ngầm ở đại dương
d.Các lục địa
Câu 19: Hai mảng kiến tạo xô vào nhau tạo ra kết quả: (TH)
a.Các đảo núi lửa
b.Các vực biển sâu
c. Các sống núi ngầm ở đại dương
d.Các lục địa
Câu 20: Nơi các mảng tiếp xúc có hoạt động kiến tạo thường: (NB)
a.Xảy ra động đất

b. Xảy ra núi lửa
c.Tạo nên sự bất ổn
d.Tất cả các ý trên

Bài 8 – Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Câu 1. Nội lực là:
a. Lực do nguồn năng lượng mặt trời sinh ra
b. Lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất.
c. Lực sinh ra do nguồn năng lượng của các tác nhân bào mòn- xâm thực địa hình
d. Lực do nguồn năng lượng trong lịng Trái Đất sinh ra.
Câu 2. Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động: (BIẾT)
a. Tạo sơn
c. Uốn nếp
b. Đứt gãy
d. Tạo lục
Câu 3. Địa hào, địa lũy là kết quả của vận động:
a. Theo phương nằm ngang
b. Theo phương nằm ngang ở vùng đá
cứng
c. Theo phương thẳng đứng
d. Theo phương thẳng đứng ở
vùng có đá cứng
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra nội lực:
a. Năng lượng trong sản xuất công nghiệp
c. Năng lượng thủy triều
b. Năng lượng phân hủy các chất phóng xạ
d. Năng lượng Mặt Trời
Câu 5. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xãy ra hiện tượng:
a. Biển tiến
b. Biển thoái

c. Uốn nếp
d. Đứt gãy
Câu 6. Đồng bằng châu thổ sông Hồng là kết quả của hiện tượng:
a. Biển tiến
b. Bồi tụ do nước chảy
c. Biển thối
d. Bồi tụ do sóng biển
Câu 7. Các mỏ than, mỏ dầu thường hình thành trong vùng đá:
a. Mac ma
c. Trầm tích
14


b. Biến tính
d. Khó xác định được
Câu 8. Các hồ lớn nằm ở giữa lục địa châu Phi như Victoria, Tanzania là kết qủa của
hiện tượng:
a. Biển thoái
c. Uốn nếp
b. Biển tiến
d. Đứt gãy
Câu 9. Nội lực và ngoại lực có điểm giống nhau là:
a. Cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất
b. Cùng có tác động thay đổi diện mạo của Trái Đất
c. Đều cần có sự tác động của con người
d. Điều kiện được hình thành từ năng lượng Mặt Trời
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của đá trầm tích so với hai nhóm đá cịn lại là:
a. Có tỉ trọng nhẹ hơn nhiều
b. Có chứa hóa thạch và có sự phân lớp
c. Chỉ phân bố ở vùng nhiệt đới

d. Có giá trị kinh tế cao
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra nội lực là do:
A. Các nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất tạo nên
B. Nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.
C. Hoạt động của động đất, núi lửa..
D. Sự tự quay của Trái Đất
Câu 12: Vận động nâng lên, hạ xuống ở nhiều nơi trên lớp vỏ Trái Đát được gọi là:
A. Vân động địa chất trong lòng đất
B. Vận động theo phương nằm ngang
C. Vận động theo phương thẳng đứng
D. Vận động uốn nếp
Câu 13: Những vận động của nội lực là:
A. Xâm thực, bóc mịn, vận chuyển.
B. Nâng lên - hạ xuống, uốn nếp - đứt gãy
C. Uốn nếp - đứt gãy - bồi tụ
D. Phong hóa- bóc mịn –vận chuyển - bồi tụ.
Câu 14: Nhận định nào sao đây KHƠNG chính xác:
A. Nội lực là nhân tố chủ yếu tạo nên địa hình núi trên bề mặt Trái Đất.
B. Nội lực vừa có tác dụng nâng cao vừa có tác dụng hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
C. Nội lực chỉ nâng cao chứ không làm hạ thấp độ cao địa hình bề mặt Trái Đất.
D. Nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng mạnh của nội lực là những nơi bất ổn của vỏ Trái
Đất.
Câu 15: Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng là:
A. Biển tiến, biển thoái
B. Hiện tượng uốn nếp
C. Hiện tượng đứt gãy
D. Địa lũy, địa hào
Câu 16:Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá mềm sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Biển tiến - biển thoái
B. Uốn nếp

C. Đứt gãy
D. Địa lũy, địa hào.
Câu 17: Địa hào được hình thành do:
A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống
B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh
C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh
D. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ nhẹ.
Câu 18: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
15


A. Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy
B. Núi lửa thường tương ứng với địa luỹ
C. Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam
D. Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy diễn ra với cường độ lớn
Câu 19: Địa luỹ điển hình ở nước ta là dãy núi nằm kẹp giữa sông Hồng và sơng chảy là
dãy:
A. Con Voi
B. Bắc Sơn
C. Hồng Liên Sơn
D. Đơng Triều
Câu 20: Dãy núi nào dưới đây hình thành khơng phải do q trình uốn nếp
A. Cc-đi-e (Bắc Mĩ)
B. Himalaia (châu Á)
C. Xcanđinavi (châu Âu)
D. Uran (Liên Bang Nga

Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(TIẾT 1)
Câu 1. Nguyên nhân sinh ra ngoại lực là :

a. Động đất, núi lửa, sóng thần…
b. Vận động kiến tạo
c. Năng lượng bức xạ Mặt Trời
d. Do sự di chuyển vật chất trong quyển manti
Câu 2. Tác động của ngoại lực xảy ra trên bề mặt Trái Đất được thể hiện qua các q
trình:
a. Phong hố, bóc mịn
b. Vận huyển, bồi tụ
c. Vận chuyển, tạo núi
d. Ý a à b đúng
Câu 3. Phong hố lí học xảy ra chủ yếu do:
a. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước
b. Tác dụng của gió, mưa
c. Nguốn nhiệt độ cao tư dung nhan trong lòng đất
d. Và đập của các khối đá
Câu 4. Phong hố hố học là q trình phân huỷ đá dưới các tác nhân:
a. Va đập, ma sát của dòng chảy
b. Hồ tan khống chất
c. Quang hợp cây xanh
d. sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

Câu 5. Những vùng có khí hậu khơ nóng (các vùng sa mạc và bán sa mạc) co q trình
phong hố lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:
a. Có gió mạnh
b. Có nhiều cát
c. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn
d. Khô hạn
Câu 6. Sự đóng băng của nước có tác dụng làm phá huỷ đá do:
16



a. Nước đóng băng làm ăn mịn các khối đá tiếp xúc với nó
b. Nước đóng băng sẽ tăng thể tích và tạo áp lực lớn lên thành khe nứt của khối đá.
c. Đá dễ bị phá huỷ ở nhiệt độ 0oC
d. Tất cả các ý trên
Câu 7. Dạng địa hình độc đáo do phong hố hố học tạo ra là:
a. Đồi bát úp
b. Phi -o
c. Catxtơ
d. Nấm đá
Câu 8. Q trình phong hố xảy ra mạnh nhất ở:
a. Bề mặt đất.
b. Dưới lịng đất.
c. Tầng khí quyển.
d. Trên mặt nước

Câu 9. Hiện tượng nào dưới đây không thuộc biểu hiện của ngoại lực là:
a. Gió thổi
b. Mưa rơi
d. Quang hợp
d. Phun trào mắcma
Câu 10. Phong hóa lý học xảy ra mạnh mẽ ở những vùng có khí hậu:
a. Khơ - nóng
b. Nóng ẩm
c. Ơn hịa
d. Ẩm ướt

Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(TIẾT 2)
Câu 11. Quá trình phá huỷ lớp đất đá trên bề mặt, vận chuyển sản phẩm phong hoá khỏi vị

trí ban đầu của nó gọi là q trình:
a. Bồi tụ
b. Bóc mịn
c. Vận chuyển
d. cả a và c đúng
Câu 12. Bóc mịn có nhiều hình thức
a. Xâm thực, mài mòn
b. Xâm thực, vận chuyển
c. Vận chuyển, bồi tụ
d. Xâm thực, bồi tụ.
Câu 13. Các Phi - o là địa hình bị xâm thực do:
a. Sóng biển
b. Nước chảy
c. Băng hà
17


d. Gió.
Câu 14. Bồi tụ là q trình:
a. Vận chuyển các vật liệu từ nơi này đến nơi khác
b. Xây dựng địa hình mới
c. Lắng đọng vật chất, tích luỹ các vật liệu phá huỷ
d. Cả a và c đúng.
Câu 15. Đồng bằng châu thổ là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng
a. Ven biển
b. Đồi núi thấp
c. Hạ lưu sông
d. vùng thượng nguồn sông.
Câu 16. Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào:
a. Động năng của các quá trình tác động lên nó

b. Kích thước và trọng lượng của vật liệu
c. Điều kiện bề mặt đệm
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây không phụ thuộc quá trình vận chuyển do ngoại lực:
a. Gió cuốn các hạt các đi xa
b. Dịng sơng vận chuyển phù xa
c. Dung nham phun ra từ miệng núi lửa khi núi lửa hoạt động
d. Hiện tượng trượt đất xãy ra ở miền núi sau những trận mưa lớn
Câu 18. Các dạng địa hình tiêu biểu hình thành do tác động vận chuyển, bồi tụ của gió ở sa
mạc là:
a. Các cồn cát, đụn cát
b. Các cột đá, nấm đá
c. Các ốc đảo
d. Tất cả các ý trên
Câu 19. Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của:
a. Sóng biển
b. Sơng
c. Thuỷ Triều
d. Rừng ngập mặn
Câu 20. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
a. Các khe rãnh là dạng địa hình chủ yếu do dịng nước tạm thời tạo thành
b. Dạng địa hình tiêu biểu cho q trình thổi mịn là các nấm đá, hang đá
c. Địa hình hàm ếch ở bờ biển được hình thành chủ yếu do tác dụng của sóng biển
d. Ở những vùng giá lạnh q trình mài mịn diễn ra chủ yếu là dưới tác động của băng


Câu 21: Ngoại lực có nguồn gốc
A. Bên ngồi trên bề mặt Trái đất
B. Bên ngoài trên tầng đối lưu
C. Bên trong Trái đất

18


D. Dưới lớp vỏ phong hóa
Câu 22: Năng lượng sinh ngoại lực
A. Là năng lượng phân hủy các chất phóng xạ
B. Là năng lượng của gió, trọng lực
C. Là năng lượng của sinh vật
D. Chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt trời
Câu 23: Các quá trình ngoại lực bao gồm:
A. Bức xạ của Mặt trời, quang hợp của sinh vật
B. Phong hóa, bồi tụ, bóc mịn, vận chuyển
C. Nhiệt độ tăng, giảm
D. Phong hóa, bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ
Câu 24: Cường độ phong hóa mạnh nhất ở:
A. Bề mặt Trái đất
B. Bên bờ các đại dương
C. Ở thạch quyển
D. Ở tầng đối lưu sát bề mặt đất
Câu 25: Hiện tượng nào không thuộc ngoại lực:
A. Động đất núi lửa
B. Mây bay
C. Nước chảy
D. Tia bức xạ mặt trời
Câu 26: Phong hóa lí học là:
A. Phá hủy cấu trúc đá và khoáng vật
B. Phá hủy cấu trúc phân tử đá
C. Phá hủy đá thành những khối vụn
D. Phá hủy đá thành đất
Câu 27: Phong hóa lí học xảy ra chủ yếu do:

A. Đá trượt, đá rơi do trọng lực
B. Đá vỡ do nhiệt độ núi lửa
C. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước
D. Trôi dạt của lục địa
Câu 28: Những vùng khí hậu khơ nóng phong hóa lí học xảy ra mạnh do:
A. Nhiều gió và cát
B. Ít mưa
C. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn
D. Lớp phủ thực vật khơng có
Câu 29: Vùng khí lạnh phong hóa vật lý do:
A. Nước đóng băng
B. Nhiệt độ thấp
C. Băng tuyết tan vào mùa xuân
D. Nhiệt độ mùa đông chênh lệc với mùa hạ
Câu 30: Địa hình cácxtơ hình thành trên loại đá:
A. Đá granit
B. Đá Bazan
C.Đá vôi và thạch cao
D. Đá trầm tích
19


Câu 31: Phong hóa sinh học chủ yếu do:
A. Rễ cây và lá cây
B. Vi khuẩn, nấm, rễ cây
C.Chất thải của động vật
D. Quang hợp của thực vật
Câu 32: Bóc mịn là q trình:
A. Rửa trơi các vật liệu
B. Chuyển dời các sản phẩm phing hóa

C. Vận chuyển phù sa của sơng
D. Gió thổi cát bay trên sa mạc
Câu 33: Nhận định nào chưa chính xác:
A.Nấm đá hình thành trên sa mạc
B.Hàm ếch sóng vỗ hình thành do sóng biển mài mịn
C.Nước chảy tràn tạo thành rãnh sơng
D. Dịng chảy tạm thời tạo nên sông suối
Câu 34: Biểu hiện nào khơng phải là ngoại lực
A.Gió thổi cát, bụi
B. Sơng vận chuyển phù sa
C.Thiên thạch xuống Trái đất
D. Dung nham núi lửa
Câu 35: Đồng bằng sơng Cửu Long hình thành do:
A. Tích tụ các vật liệu bị phá hủy
B. Do hiện tưởng uốn nếp
C.Sự bào mịn của sóng biển
D. Sự bào mịn của các rặng núi
Câu 36: Nhận định nào khơng chính xác:
A. Nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái đất gồ ghề hơn
B. Ngoại lực có xu hướng san phẳng chỗ gồ ghề đó
C. Nội lực và ngoại lực đối nghịch
D. Nội lực và ngoại lực luôn tác động không đồng thời
Câu 37: Ngọn núi cao 2000m mỗi năm ngoại lực hạ thấp 1mm thời gian bình địa sẽ là:
A. 1.000 năm
B. 2.000 năm
C. 2.500 năm
D. 2.000.000 năm
Câu 38: các đồng bằng châu thổ đượchình thành chủ yếu do:
A. Rừng ngập mặn
B. Phù sa biển

C. Phù sa sơng
D. Các dịng hải lưu
Câu 39: Phong hóa lí học được hiểu là :
A. Sự phá huỷ đá thành những khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau
B. Sự phá vỡ cấu trúc phân tử của đá
C. Sự phá vỡ nhưng khơng làm thay đổi thành phần hóa học của đá
D. Ý a và c đúng
Câu 40: Sự đóng băng của nước có tác dụng làm phá huỷ đá do:
20


A.Nước đóng băng làm ăn mịn các khối đá tiếp xúc với nó
B.Nước đóng băng sẽ tăng thể tích và tạo áp lực lớn lên thành khe nứt của khối đá
C.Đá dễ bị phá huỷ ở nhiệt độ 0oC
D.Tất cả các ý trên
BỔ SUNG THÊM
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 10
Câu 1. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc
điểm:
A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
B. Phân bố tập trung theo điểm.
C. Phân bố theo tuyến.
D. Phân bố ở phạm vi rộng.
Câu 2. Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện:
A. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
B. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
C. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
D. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
Câu 3. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố với phạm vi rộng rãi.

B. Phân bố theo dải.
C. Phân bố không đồng đều.
D. Phân bố theo những điểm cụ thể.
Câu 4. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mơ và số lượng các hiện tượng cùng
loại
thường được biểu hiện bằng:
A. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu.
B. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.
C. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.
D. Sự khác nhau về màu sắc và kích thước độ lớn kí hiệu.
Câu 5. Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương
pháp kí
hiệu đường chuyển động là:
A. Các nhà máy, sự trao đổi hàng hố..
B. Biên giới, đường giao thơng..
C. Các luồng di dân, các luồng vận tải..
D. Các nhà máy, đường giao thơng...
Câu 6. Để thể hiện số lượng đàn bị của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu.
B. Chấm điểm.
C. Bản đồ – biểu đồ.
D. Vùng phân bố.
Câu 7. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
A. Học thay sách giáo khoa
B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
21


C. Thư giản sau khi học xong bài
D. Xác định vị trái các bộ phận lãnh thổ học trong bài

Câu 8. Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa
vào:
A. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
B. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
D. Bảng chú giải
Câu 9. Những bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến muốn xác định phương hướng dựa vào:
A. Mũi tên chỉ hướng nam
B. Mũi tên chỉ hướng đông
C. Mũi tên chỉ hướng bắc
D. Mũi tên chỉ hướng tây
Câu 10. Bản đồ tỉ lệ 1/1000000 có nghĩa là:
A.1 cm trên bản đồ ứng với 10km ngoài thực tế
B.1 cm trên bản đồ ứng với 1km ngoài thực tế
C.1 cm trên bản đồ ứng với 100km ngoài thực tế
D.1 cm trên bản đồ ứng với 1000 km ngoài thực tế
Câu 11. Để tìm đường đi ta cần chọn loại bản đồ nào:
A. Bản đồ giao thông
B. Bản đồ tự nhiên
C. Bản đồ địa chất
D. Bản đồ khoáng sản
Câu 12. Bản đồ khoáng sản thường được biểu diễn bằng:
A. Ký hiệu đường chuyển động.

B .Ký hiệu tượng hình.
C. Ký hiệu hình học.
D. Ký hiệu chấm điểm.
Câu 13. Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất nằm ở vị trí:
A.Thứ nhất
B.Cuối cùng

C.Thứ ba
D.Ở giữa
Câu 14. Hệ Mặt Trời gồm có bao nhiêu hành tinh?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 15. Hành tinh đầu tiên tính từ Mặt Trời ra là.
A. Kim tinh
B. Thủy tinh
C. Hỏa tinh
D. Mộc tinh
Câu 16. Mỗi múi giờ rộng:
A. 50 kinh tuyến
B. 100 kinh tuyến
C. 150 kinh tuyến
22


D. 200 kinh tuyến
Câu 17. Giờ quốc tế được lấy theo giờ của múi giờ số:
A. 0
B. 1
C. 7
D. 23
Câu 18. Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đơng qua đường chuyển ngày quốc tế thì:
A. Tăng thêm 1 ngày lịch.
B. Lùi lại 1 ngày lịch.
C. Không cần thay đổi ngày lịch.
D. Tuỳ qui định của mỗi quốc gia.

Câu 19. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của:
A. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
B. Chuyển động khơng có thật của Mặt Trời
C. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
Câu 20. Nơi nào sau đây trên Trái Đất sẽ khơng có sự chênh lệch giữa ngày và đêm ?
A. 2 cực

B. Chí tuyến Bắc

C. Xích đạo

D. Vịng cực

Câu 21. Bán cầu Bắc sẽ nhận được nhiều nhiệt nhất vào ngày:
A. 21/3

B. 23/9

C. 22/6

D. 22/12

Câu 22. Mùa xuân kéo dài từ 21/3 đến 22/6, điều này chỉ đúng với:
A. Bắc bán cầu

B. Vùng nội chí tuyến Nam

C. Nam bán cầu


D. Vùng nằm nội chí tuyến Bắc và Nam

Câu 23. Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm:
A. Càng giảm

B. Càng tăng

C. Tùy theo mỗi nửa cầu

D. Tùy theo mùa

Dựa vào hình 5.4 thể hiện đường đi của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. Hãy trả
lời các câu 24 và câu 25:

(1)

(2)

(4)
23


(3)

Câu 24. Vị trí số 1 thể hiện ngày nào trong năm?
A. Xn phân

B. Hạ chí

C. Thu phân


D. Đơng chí

Câu 25. Ở vị trí 1 tình trạng ngày đêm trên Trái Đất như thế nào?
A.Ngày và đêm dài bằng nhau
B.Ngày dài hơn đêm ở cầu Bắc và ngược lại ở cầu Nam
C.Đêm dài hơn ngày ở cầu Bắc và ngược lại ở cầu Nam
D.Không thể xác định được
Câu 26. Thứ tự theo chiều từ gần đến xa Mặt Trời của 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời:
A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải
Vương tinh.
B. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Hỏa tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải
Vương tinh.
C.Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải
Vương tinh.
C. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Thiên
Vương tinh.
Câu 27. Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A.Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt Trái Đất .
B.Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương.
C.Lúc 12 giờ trưa hằng ngày..
D.Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 28. Khi giờ GMT đang là 20 giờ ngày 31 tháng 12 thì cùng thời điểm đó ở Việt Nam sẽ
là:
A. 7 giờ ngày 01/01
C. 7 giờ ngày 31/12
B. 3 giờ ngày 01/01.
D. 3 giờ ngày 31/12
Câu 29. Ở Bán cầu Bắc, do tác động của lực Coriolit thì vật thể bị lệch về:
A. Bên phải theo hướng chuyển động.

C. Hướng đông
B. Bên trái theo hướng chuyển động.
D. Hướng tây
Câu 30. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:
A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
B.Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đối
D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
Câu 31. Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào: ( nhận biết )
A. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng
24


B. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất
C. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
D.. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
Câu 32. Theo vĩ độ địa lí thì tại nơi nào trên trái đất có ngày địa cực, đêm địa cực?
A. Xích đạo
C. Càng xa xích đạo về phía hai cực
B. Hai cực của Trái đất
D. Hai đường chí tuyến Bắc và Nam
Câu 33. Trên Trái đất có bao nhiêu mảng kiến tạo lớn:
A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.


Câu 34. Hầu hết các mảng kiến tạo đều:
A. Đứng yên
chuyển

B. Tách rời nhau

C. Hút vào nhau

D. Luôn dịch

Câu 35. Thạch quyển dùng để chỉ:
A.Lớp vỏ Trái đất
B. Lớp vỏ Trái đất và phần trên của bao Manti
C. Lớp vỏ Trái đất và lớp bao Manti
D.Lớp thổ nhưỡng tơi xốp trên bề mặt Trái đất
Câu 36. Dãy Himalaya được hình thành do:
A. Mảng Ấn Độ – Ơxtrâylia xơ vào mảng Thái Bình Dương
B. Mảng Thái Bình Dương xơ vào mảng Âu – Á
C. Mảng Ấn Độ – Ơxtrâylia xơ vào mảng Âu – Á
D. Mảng Phi xô vào mảng Nam cực
Câu 37. Tầng vào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?
A.Tầng Granit

B. Tầng trầm tích

C. Tầng bazan

D. Nhân Nife

Câu 38. Địa hào, địa lũy là kết quả của vận động:

A. Theo phương nằm ngang
B. Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng
C. Theo phương thẳng đứng
D. Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng
Câu 39. Ngoại lực sinh ra do:
A. Năng lượng của bức xạ Mặt Trời

B. Sự vận chuyển của vật chất

C. Tác động của gió

D. Tác động của nước

Câu 40. Nội lực và ngoại lực có điểm giống nhau là:
A. Cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất
25


×