Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KTNV 8 HKII năm học 2008 - 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.19 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT GIO LINH
Câu 1: (2 đ)
Lựa chọn trật tự từ trong câu nhằm mục đích gì ? Nêu tác dụng diễn đạt của
việc lựa chọn trật tự từ trong câu thơ sau:
" Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà"
(Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 2: (2 đ)
Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (5-7 câu) với nội dung nêu lên tác hại
của việc hút thuốc lá trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu ghép (gạch chân dưới câu
ghép đó)
Câu 3: (6 đ)
" Từng nghe
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi "
" Nước Đại Việt ta" - Trích Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi là áng văn tràn


đầy lòng tự hào dân tộc.
Em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.
Đáp án

Câu 1:(2đ)
* Lựa chọn trật tự từ trong câu nhằm mục đích:
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng
- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản
- Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói
*Nêu được tác dụng diễn đạt của việc lựa chon trật tự từ trong câu thơ: Nhấn
mạnh sự nhỏ nhoi, thưa thớt, quạnh vắng của cảnh Đèo Ngang lúc chiều tà bóng
xế.
HDC: Nêu đầy đủ các mục đích của việc lựa chọn trtật tự từ trong câu (1đ) Trả
lời đúng mỗi ý 0,5 đ
- Nêu được tác dụng (1đ)
Câu 2: (2đ)
HS biếtc viết 1 đoạn văn theo cách diễn dịch: Luận điểm (câu chủ đề) đứng ở vị
trí đầu đoạn, những câu khác bổ sung, minh hoạ cho luận điểm, có sử dụng ít
nhất 1 câu ghép.
- Trình bày ngắn gọn (5-7 câu), viết đúng chính tả, ngữ pháp:
HDC: - Viết đúng đoạn văn diễn dịch (1 đ)
- Biết cách trình bày một luận điểm, đúng chính tả, ngữ pháp (0,5đ)
- Chỉ ra đúng ít nhất 1 câu ghép (có gạch chân) (0,5đ0
Câu 3:
1. yêu cầu chung: Viết đúng kiểu bài nghị luận c/minh
- Về nội dung: Dựa vào bài Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) để làm
sámg tỏ nhận xts.: Đó là áng văn tràn dầy lòng tự hào dân tộc.
- về hình thức: Phải có bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, chặt chẽ, ngữ
pháp đúng.

2. yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: Giới thiệu tác giả, xuất xứ của văn bản Nước Đại Việt ta, dẫn được ý
kiến cần c/minh
b. Thân bài: C/m nhận xét Nước Đại Việt ta là áng văn tràn đầy tinh thần tự hào
dân tộc
- Tự hào về 1 dân tộc có tên nước, có 1 nền văn hiến lâu đời, tốt đẹp.
- Tự hào về 1 dân tộc có cương vực lãnh thổ, có phong tục tập quán riêng
- Tự hào về 1 dân tộc có truyền thống lịch sử lâu đời, vẻ vang với chế độ riêng
tồn tại qua các triều đại song song ngang hàng với các triều đại Phương Bắc, có
hoàng đế -vị vua tối cao cai quản, lãnh đạo đất nước ngang hàng với hoàng đế
Trung Hoa.
- Tự hào về 1 dân tộc luôn có hào kiệt qua bao đời
- Tự hào về 1 d/tộc với những chiến công oanh liệt trong lịch sử
* Lòng tự hào dân tôc còn được thể hiện thông qua cách diễn đạt biền ngẫu đầy
thuyết phục và biểu cảm, qua những từ ngữ có tính khẳng định mạnh mẽ, qua
cách so sánh, qua giọng điệu thiết tha hào hùng đầy cảm xúc, qua cách lập luận
chặt chẽ...
c. Kết bài: Khẳng định lại nhận định và giá trị của văn bản Nước Đại Việt ta và
tác phẩm Bình Ngô đại cáo
Biểu điểm
- Điểm 5,5 - 6: Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đặt ra, văn viết tốt tỏ ra có
năng khiếu, chỉ có 1 vài lỗi nhỏ về chính tả.
- Điểm 4,5 - 5: Bài làm cơ bản đáp ứng được yêu cầu đặt ra song 1 vài ý chưa
sâu, hành văn tốt, lập luận chặt chẽ, có 1 vài lỗi về diễn đạt và chính tả.
- Điểm 3,5 - 4: Bài làm xác định được yêu cầu của đề song 1 trong 2 luận điểm
c/minh chưa trọn vẹn, văn viết đúng song chưa hay.
- Điểm 2,5 - 3:
Bài làm chưa tốt, xác định luận điểm chưa rõ hoặc chưa làm rõ được luận
điểm, diễn đạt thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi về chính tả và ngữ pháp.
- Điểm 1 - 2: Không hiểu đề.

×