GIÁO ÁN TOÁN
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1
_ Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử
dụng sách Toán 1:
_ Cho HS xem sách Toán 1
_ Hướng dẫn HS mở sách đến trang
“Tiết học đầu tiên”
_ GV giới thiệu về sách Toán:
+ Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
+ Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có
một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu
trang. Mỗi phiếu thường có phần bài
học (cho HS xem), phần thực hành.
Trong tiết học, HS phải làm việc để
phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới,
phải làm bài theo hướng dẫn của GV.
HS làm càng nhiều bài tập càng tốt.
_ Hướng dẫn HS giữ gìn sách.
_ Quan sát
_ HS lấy và mở sách
toán
-Sách
Toán 1
1
5’
10’
2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
quen với một số hoạt động học tập
toán ở lớp 1:
_ Cho HS mở sách.
_ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường
có những hoạt động nào? Bằng cách
nào? Sử dụng những dụng cụ học tập
nào?
_ GV tổng kết theo nội dung từng
tranh: Trong tiết học toán có khi GV
phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có
khi HS làm việc với các que tính; các
hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo
độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải
làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có
khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến
với các bạn (ảnh 5) …
Tuy nhiên, trong học tập toán thì học
cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự
học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả
theo hướng dẫn của GV.
3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu
cần đạt sau khi học toán 1:
Học toán các em sẽ biết:
_ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến
100); viết số; so sánh hai số; …
_ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
_ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi
nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ)
_ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
_ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm
nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví
dụ); biết xem lòch hàng ngày (cho HS
xem tờ lòch và nêu hôm nay là thứ
mấy, ngày bao nhiêu …)
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập
và làm việc, biết cách suy nghó thông
minh và biết nêu cách suy nghó của các
em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán
giỏi các em phải đi học đều, học thuộc
bài, làm bài tập đầy đủ, chòu khó tìm
_ HS thực hành gấp và
mở sách.
_ Mở bài “Tiết học đầu
tiên”
_ Quan sát, trao đổi, thảo
luận
_ Lấy rồi mở hộp đựng
bộ đồ dùng học Toán lớp
1.
_ HS làm theo GV
-Sách
Toán 1
-hộp
đựng
đồ
dùng
học
2
10’
tòi, suy nghó …
4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng
học Toán của HS:
_ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của
đồ dùng đó.
(chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó)
_ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng
đó thường dùng để làm gì? (que: dùng
học đếm, …)
_ Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp;
cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của
GV
5.Nhận xét -Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Học “Các số 1, 2, 3”
_ Thực hành
_ Chuẩn bò: Sách toán 1
toán
3
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
_ Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
1. So sánh số lượng cốc và số lượng
thìa
Ví dụ: 5 cái cốc, chưa dùng từ “năm”,
chỉ nên nói: “Có một số cốc”
_ GV cầm một nắm thìa trong tay (4
cái) và nói:
+ Có một số cái thìa.
_ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc
một cái thìa rồi hỏi:
+ Còn cốc nào chưa có thìa?
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một
cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa.
Ta nói:
+ “Số cốc nhiều hơn số thìa”
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một
_ HS thực hành
+HS trả lời và chỉ vào
cốc chưa có thìa
+ 1 vàiHS nhắc lại
-5 cốc
-4 thìa
4
10’
7’
2’
cái thìa thì không còn thìa để đặt vào
cốc còn lại. Ta nói:
+ “Số thìa ít hơn số cốc”
_ Cho HS nhắc:
2.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình
vẽ trong bài học, giới thiệu cách so
sánh số lượng hai nhóm đối tượng như
sau:
_ Ta nối một … chỉ với một …
_ Nhóm nào có đối tượng (chai và nút
chai, ấm đun nước …) bò thừa ra thì
nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm
kia có số lượng ít hơn
Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm
có không quá 5 đối tượng, chưa dùng
phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số
lượng …
3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
GV đưa 2 nhóm đối tượng có số
lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu
nhanh xem nhóm nào có số lượng
nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít
hơn.
4. Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Dặn dò:
+ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ dùng
học toán.
+ 1 vài HS nhắc lại
_ “Số cốc nhiều hơn số
thìa” và “Số thìa ít hơn
số cốc” (1 vài HS)
_ Thực hành theo hướng
dẫn của GV và nêu: “Số
chai ít hơn số nút chai, số
nút chai nhiều hơn số
chai”
_ So sánh trên các đối
tượng: số bạn trai và gái,
số vở và bút, …
-Sách
Toán 1
5
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
_ Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích tước, màu sắc khác
nhau.
_ Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
6
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
5’
13’
1. Giới thiệu hình vuông:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình
vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều
nói:
+ Đây là hình vuông
_ Cho HS thực hành nhân diện hình
vuông.
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV
nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có
hình vuông?
2.Giới thiệu hình tròn:
Tiến hành tương tự hình vuông.
Chú ý: Không nêu các câu hỏi:
_Thế nào là hình vuông? Thế nào là
hình tròn?
_ Hình vuông có đặc điểm gì? …
3.Thực hành:
GV đọc yêu cầu từng bài:
_Bài 1: Tô màu các hình vuông.
_Bài 2: Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút
chì màu khác nhau để tô màu.
_Bài 3: Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô
màu khác nhau.
Chú ý: Nếu HS không tô màu vào
SGK (vở bài tập) thì thay bài tập 3
bằng hoạt động nối tiếp.
_Bài 4: Cho HS dùng mảnh giấy
(bìa) có hình dạng như hình thứ nhất
_ Quan sát và nhắc lại:
+Hình vuông.
_ Lấy từ hộp đồ dùng học
toán tất cả các hình vuông
đặt lên bàn học. HS giơ
hình vuông và nói: “Hình
vuông”
_ Trao đổi nhóm và mỗi
nhóm nêu tên những vật
có hình vuông (đọc tên đồ
vật)
_ Dùng bút chì màu tô
màu.
_ Dùng bút chì màu tô
màu.
_Dùng bút chì màu tô màu
-1 số
hình
vuông
có màu
sắc và
kích cỡ
khác
nhau
-1 số
hình
tròn có
màu
sắc,
kích
thước
khác
nhau
-Sách
Toán 1
(vở bài
tập)
7
5’
2’
và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các
hình vuông chồng lên nhau để có
hình vuông như hình vẽ
4.Hoạt động nối tiếp:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình
vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp,
ở nhà, …)
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Hình tam giác”
_ Kể các đồ vật có hình
vuông, tròn
_ Chuẩn bò: Sách toán 1,
bộ đồ dùng học toán.
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 4: HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
_ Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật that
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích thước màu sắc khác nhau
8
_ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
5’
10’
1. Giới thiệu hình tam giác:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa
hình tam giác cho HS xem, mỗi
lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác
_ GV có thể giới thiệu:
_ Cho HS thực hành nhân diện
hình tam giác.
_ Cho HS mở SGK phần bài học,
GV nêu yêu cầu: Nêu tên những
vật có hình vuông?
2.Thực hành xếp hình:
_ GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình
vuông có màu sắc khác nhau để
xếp thành các hình
3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh
các hình
_GV gắn lên bảng các hình đã
_ Quan sát và nhắc lại:
+Hình tam giác.
+ Cho HS chọn trong 1 nhóm
có các hình vuông, hình tròn,
hình tam giác ra các hình
vuông (để riêng), hình tròn
(để riêng), những hình còn lại
đặt trên bàn
+ Cho HS trao đổi nhóm xem
hình còn lại tên là gì?
+ HS lấy hình tam giác và nói:
Hình tam giác
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán
tất cả các hình tam giác đặt
lên bàn học. HS giơ hình tam
giác và nói: “Hình tam giác”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm
nêu tên những vật có hình
vuông (đọc tên đồ vật)
+ Thực hành xếp hình, xếp
xong tự đặt tên hình
-1 số
hình
tam
giác có
màu
sắc và
kích cỡ
khác
nhau
-Mẫu
trang 9
-Mẫu
9
5’
2’
học: (5 hình tam giác, 5 hình
vuông, 5 hình tròn)
_Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu
cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và
động viên các em tham gia trò
chơi
4.Hoạt động nối tiếp:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật có
hình tam giác
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập”
_ Cho HS thi đua chọn nhanh
các hình theo nhiệm vụ được
giao
_ Kể các đồ vật có hình tam
giác
_ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
hình
tam
giác,
vuông,
tròn
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
10
Giúp học sinh củng cố:
_ Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác từ các vật thật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… )
_ Que diêm (hoặc que tính… )
_ Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
5’
7’
5’
Bài 1: GV đọc yêu cầu từng bài:
-Khuyến khích cho HS dùng các
bút chì màu khác nhau để tô
màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình
_ Dùng 1 hình vuông và 2 hình
tam giác để ghép thành hình mới
_GV lần lượt hướng dẫn HS ghép
hình theo SGK
_ Khuyến khích HS dùng các
hình vuông và hình tam giác đã
cho để ghép thành 1 số hình khác
_ Cho HS thi đua ghép hình. Em
nào đúng, nhanh sẽ được các bạn
vỗ tay hoan nghênh.
Bài 3: Thực hành xếp hình
_ Cho HS tiến hành xếp hình
Nhắc HS hình vuông và hình tròn
tô màu khác nhau.
*Trò chơi
_GV nêu yêu cầu trò chơi
_Tiến hành tô màu theo hướng
dẫn của GV
+Các hình vuông: tô cùng một
màu.
+Các hình tròn tô cùng một
màu
+Các hình tam giác: tô cùng
một màu
_ Thực hành theo hướng dẫn
_Dùng các hình vuông và hình
tam giác để ghép thành hình a,
b, c
_ Lần lượt thi đua ghép
_ Thực hành xếp hình vuông,
hình tam giác.
-Vở bài
tập 1
-Sách
Toán 1
(vở bài
tập)
Que
diêm
(que
tính)
11
3’
_ Em nào nêu được nhiều vật
nhất và đúng sẽ được khen
thưởng.
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Các số 1, 2, 3”
_ Kể các đồ vật có hình
vuông, tròn, tam giác có trong
phòng học, ở nhà, …
_ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
12
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 6: CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 (mỗi số là đại diện cho một lớp các nhóm đối
tượng có cùng số lượng
_ Biết đọc, viết các số 1, 2, 3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
_ Nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3 trong bộ
phận đầu của dãy số tự nhiên
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông,
3 hình tròn…
3 tờ bìa, ttrên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3
3 tờ bìa, trên mõi tờ bìã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttròn, 3 chấm tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:
_ Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng
tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1
chấm tròn, …) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 1
bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận
ra đặc điểm chung của các nhóm
đồ vật có là có số lượng đều bằng
1. GV có thể nói:
1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm
tròn, 1 con tính…đều có số lượng
bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số
lượng của mỗi nhóm đồ vật đó,
+Quan sát các nhóm chỉ có 1
phần tử
-HS nhắc lại
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số
1 viết, và chỉ vào từng chữ số
và đọc: “một”
- Mẫu
vật
-Chữ số
1, 2, 3
13
14’
5’
2’
số một viết bằng chữ số 1, viết
như sau: GV viết lên bảng
_ Giới thiệu số 2, 3 tương tự như
giới thiệu số 1
_ Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ
các cột hình lập phương (hoặc cột
vuông) để đếm từ 1 đến 3
từ 3 đến 1
2. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu
cầu của bài tập (nhìn tranh viết
số thích hợp vào ô trống)
_ Nên tập cho các em nhận ra số
lượng đối tượng trong mỗi hình
vẽ
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu
cầu của bài tập theo từng cụm
hình vẽ
3.Trò chơi nhận biết số lượng:
_ Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai,
ba) chấm tròn
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập
_ Quan sát theo hướng dẫn
của của GV và đếm:
+ Một, hai, ba
+Ba, hai, một
_ Viết một dòng số 1, một
dòng số 2, một dòng số 3
_ Làm bài
_ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
_ HS quan sát hình vẽ và làm
bài
_ Thi đua giơ các số tương
ứng: 1 hoặc 2, 3
14
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
_ Nhận biết số lượng 1, 2, 3
_ Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách giáo khoa, vở bài tập toán 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
7’
7’
Bài 1:
_GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
nhận biết số lượng rồi viết số
thích hợp vào ô trống
_GV hướng dẫn HS tự đánh giá
kết quả, ai làm đúng cả bài tập 1
được các bạn hoan nghênh.
_Nêu hướng dẫn cách chữa bài:
Chẳng hạn đọc: “Có hai hình
vuông, viết số 2; có ba hình tam
giác, viết số 3; có một cái nhà,
viết số 1”, hoặc chỉ đọc hai, ba,
một.
Bài 2:
_ Tương tự bài 1.
_ Sau khi HS làm bài, GV gọi HS
đọc từng dãy số (một, hai, ba; ba,
hai, một)
_Cho HS đọc thầm nội dung
bài tập 1
_HS làm bài
_HS đọc kết quả theo hàng,
bắt đầu từ hàng trên cùng
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
tập này
_ HS làm bài tập 2
-Vở bài
tập
toán 1
15
7’
5’
2’
2’
Bài 3:
_ Tương tự bài 1: Tập cho HS nêu
yêu cầu của bài tập này
_ Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
bài: Một nhóm có hai hình vuông
(viết số 2), một nhóm có 1 hình
vuông (viết số 1), cả hai nhóm có
ba hình vuông (viết số 3).
_ Tập cho HS chỉ vào từng nhóm
hình vuông trên hình vẽ và nêu:
“hai và một là ba”, “Một và hai
là ba”
Bài 4:
_ Hướng dẫn HS viết số theo thứ
tự đã có trong bài tập.
_Gọi HS đọc kết quả viết số,
chẳng hạn đocï là: “Một, hai, ba;
một, hai ba…”
Trò chơi:
Nếu còn thời gian, GV tổ chức
cho cả lớp chơi nhận biết số
lượng (như tiết học trước)
Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 8 “Các số
1, 2, 3, 4, 5”
_HS nêu yêu cầu của bài
_ Làm bài
_Chữa bài
_ Cho HS chỉ vào từng nhóm
hình vuông trên hình vẽ và
nêu: “hai và một là ba”, “Một
và hai là ba”
_ HS viết số theo thứ tự đã có
trong bài tập.
_ Hướng dẫn HS viết số theo
thứ tự đã có trong bài tập.
_Gọi vài em đọc kết quả
16
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5
_ Biết đọc, viết các số 4, 5.Biết đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1
_ Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số
1, 2, 3, 4, 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
10’
1.Kiểm tra bài cũ:
_ GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ
vật.
_ GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một
ngón tay,
2. Giới thiệu từng số 4, 5:
_ Giới thiệu Số 4 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh
(4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn,
…) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn
gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra
đặc điểm chung của các nhóm đồ vật
có là có số lượng đều bằng 4. GV có
thể nói:
_HS viết số tương ứng lên
bảng hoặc vào vở, hoặc
vào phiếu.
_HS nhìn số ngón tay để
đọc số (một, hai, ba; ba,
hai, một)
+ Quan sát và trả lời câu
hỏi
+ Tự rút ra kiến thức
-Vở bài
tập
-4, 5
mẫu
vật: con
chim,
bạn
gái,
chấm
tròn
17
13’
4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4
con tính…đều có số lượng bằng 4, ta
dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi
nhóm đồ vật đó, số một viết bằng
chữ số 4, viết như sau: GV viết lên
bảng số 4
+ Hướng dẫn viết số 4
_Tương tự giới thiệu số 5
_Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác
đònh thứ tự các số
* Chú ý: Trước khi làm bài 2, GV
giới thiệu “bên trái”, “bên phải”, “từ
trái sang phải” để HS làm bài, chữa
bài theo cùng một thứ tự.
Chẳng hạn: các bức tranh của bài 2
đã xếp thành hàng ngang. Khi nhìn
vào các bức tranh ở hàng trên, bức
tranh thứ nhất (vẽ 5 quả táo) ở bên
trái, các bức tranh kia (thứ hai, thứ
ba) ở bên phải (so với bức tranh thứ
nhất). Như thế, nhìn từ bức tranh vẽ 5
quả táo đến bức tranh vẽ 5 ô tô là
hình từ trái sang phải
3. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số, GV hướng
dẫn HS viết số
Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu
cầu HS đọc các số trong mỗi dãy,
các HS khác tự đánh giá bài làm của
mình và sửa chữa (nếu có). GV cũng
có thể hỏi HS, chẳng hạn với dãy:
+GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi:
“Phải viết số mấy?” (số 3)
+ Viết trên không, viết
vào bảng con
_HS quan sát hình vẽ trong
Toán 1 và nêu số ô vuông
(trong hình vẽ) lần lượt từ
trái sang phải rồi đọc một
ô vuông – một; hai ô
vuông – hai; … năm ô
vuông- năm,
_Tiếp đó chỉ vào các số
viết dưới cột các ô vuông
và đọc: một, hai, ba, bốn,
năm; năm, bốn, ba, hai,
một.
_Cho HS viết số còn thiếu
vào các ô trống của hai
nhóm ô vuông dòng dưới
cùng rồi đọc theo các số
ghi trong từng nhóm ô
vuông.
_Viết vào vở bài tập
_ Cho HS nêu yêu cầu của
bài tập rồi làm bài và chữa
bài
_Cho HS nêu yêu cầu của
bài tập
_Làm bài và chữa bài.
+Số 4
(5) viết
-Vở bài
tập
Toán 1
18
2’
+Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi
đến 3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi
làm tương tự với ô trống sau
Bài 4: Nêu thành trò chơi: thi đua
nối nhóm có một số đồ vật với nhóm
có số chấm tròn tương ứng.
_ GV có thể gọi một HS làm mẫu.
Chẳng hạn, HS nối như hình vẽ
(trang 33). Rồi hướng dẫn HS nối
tương tự như thế ở trong phiếu. Ai
làm xong trước được GV và các bạn
khen.
_Nếu có điều kiện thì vẽ hình của
bài tập 4 lên bảng rồi cho HS chữa
bài trên bảng bằng cách thi đua nối
đúng, nhanh từng bộ ba như hình
mẫu trên.
4.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò:
+Luyện viết số 4, 5
+Chuẩn bò bài 9: “Luyện tập”
_Cho HS quan sát hình vẽ
của bài 4 rồi tự nêu yêu
cầu của bài tập này.
_ Gọi 1 HS làm mẫu
Lớp làm vào vở
_ Thi đua lên bảng làm bài
19
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
_ Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi5
_ Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì
_ Các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
6’
Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận
biết số lượng và đọc, viết số
_ GV hướng dẫn HS đọc thầm bài
tập
_Nêu cách làm từng bài tập
_ Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết
quả. Chẳng hạn:
+ Bài tập 1 chữa như sau: ở bức
tranh thứ nhất (kể từ trái sang phải)
viết số 4 (chỉ 4 cái ghế) rồi viết số
5 (chỉ 5 ngôi sao) … Khi HS đọc kết
quả, các HS khác theo dõi vào bài
làm của mình để chữa bài (nếu cần
thiết)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô
trống
_Khi chữa bài, có thể gọi HS đọc
kết quả (từ hàng trên và từ trái
sang phải). Có thể gọi một số HS
_ Đọc thầm bài tập
_Làm bài
_ Gọi HS chữa bài (chữa
từng bài hoặc làm xong cả
hai bài rồi chữa bài 1, sau đó
chữa bài 2)
_Cho HS đọc thầmđề bài
_Gọi HS nêu cách làm bài
_ Làm bài và chữa bài
-Vở bài
tập
toán
20
6’
5’
2’
đọc lại kết quảđể tập đếm theo thứ
tự từ 1 đến 5 hoặc ngược lại từ 5
đến 1 để củng cố việc nhận biết
thứ tự các số.
Bài 4: GV hướng dẫn HS viết các
số 1, 2, 3, 4, 5 như SGK
Trò chơi: Nên dành khoảng 5 phút
để tổ chức trò chơi. Chẳng hạn, có
thể tổ chức trò chơi: “Thi đua nhận
biết thứ tự các số” như sau:
_ GV đặt các bìa, trên mỗi bìa ghi
sẵn một số 1, 2, 3, 4, 5, các bìa đặt
theo thứ tự tùy ý.
* Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 10 “Bé
hơn, dấu <”
_ Viết các số 1, 2, 3, 4, 5
vào Vở bài tập
_Cho 5 HS lên, mỗi HS lấy
1 tờ bìa đó rồi các em xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn (1,
2, 3, 4, 5). Hoặc từ lớn đến
bé (5, 4, 3, 2, 1).
Các HS khác theo dõi và
hoan nghênh các bạn xếp
đúng.
-Tấm
bìa có
ghi các
số 1, 2,
3, 4, 5
21
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 10: BÉ HƠN, DẤU <
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “béhơn”, dấu < khi so sánh các số
_ Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ hơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy bài học về quan hệ bé hơn (tương tự các
nhóm đồ vật có trong các tranh vẽ của bài học này
_ Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
1.Nhận biết quan hệ bé hơn:
_ Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết
số lượng của từng nhóm trong hai
nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số
lượng đó
+ Tranh thứ nhất:
“Bên trái có mấy ô tô?”
“Bên phải có mấy ô tô?”
“1 ôtô có ít hơn hai ô tô không?”
+Đối vớihình vẽ ngay dưới tranh ở bên
trái: Hỏi tương tự như trên
_GV giới thiệu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1
hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói:
Một bé hơn hai và viết như sau:
1 < 2 (viết lên bảng 1 < 2 và
_Quan sát trên mô hình
và trả lời từng câu hỏi:
-Có 1 ô tô.
-Có 2 ô tô
-1 ô tô ít hơn 2 ô tô
-Vài HS nhìn ttranh và
nhắc lại: Một ô tô ít
hơn hai ô tô
+HS nhắc lại được:1
hình vuông ít hơn 2 hình
vuông
-Mô
hình
22
18’
giới thiệu dấu < đọc là “Bé hơn”)
_GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc:
“Một bé hơn hai”
_Làm tương tự đối với tranh ở bên phải
để cuối cùng HS nhìn vào 2 < 3 đọc
được là: “Hai bé hơn ba”
_ GV cóthể viết lên bảng:
1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5… rồi gọi HS
đọc: “Một bé hơn ba” …
_GV lưu ý HS: Khi viết dấu < giữa hai
số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số
bé hơn.
2.Thực hành:
Bài 1: Viết dấu bé hơn
Giúp HS nêu cách làm bài rồi làm bài
GV quan sát và giúp HS trong quá
trình tập viết dấu <
Bài 2: Điền số và dấu
_GV hướng dẫn: bên trái có 3 lá cờ,
bên phải có 5 lá cờ, ta viết 3 < 5, đọc
là “Ba bé hơn năm”
Làm tương tự với các tranh khác
Bài 3: Cho HS làm tương tự như bài 2
Bài 4: Cho HS làm tương tự như bài 2
rồi gọi (Chú ý giúp HS viết và đọc
đúng. Không đọc 3 < 5 là “ba nhỏ hơn
năm” mà đọc là “ba bé hơn năm”)
Bài 5: Nêu thành trò chơi “Thi đua nối
nhanh”
_GV nêu cách chơi
Nối mỗi ô vuông vào một hay nhiều
số thích hợp. Chẳng hạn, có 1 < …
Thì nối ô vuông với 2, với 3, với 4 và
với 5 vì 1 < 2 ; 1 < 3 ;1 < 4 ;1< 5
+ Cho HS nhắc lại cách chơi
+ Cho HS thi đua nối nhanh (tương tự
như hướng dẫn ở trên) rồi GV chấm
điểm một số HS nối đúng và nhhanh
nhất
Chú ý: Nếu không có thời gian thì coi
bài 5 là hoạt động nối tiếp. GV hướng
dẫn cách làm để HS làm bài khi tự học
_HS đọc: Một bé hơn hai
_ HS đọc bảng GV vừa
ghi
_Viết dấu < vào vở
_HS quan sát tranh đầu
tiên ở bên trái và nêu
cách làm bài
_HS chữa bài
_HS chữa bài, đọc kết
quả.
-Vở bài
tập
toán 1
23
2’
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò tiết 11: “Lớn hơn,
dấu >
Thứ , ngày tháng năm 200
TIẾT 11: LỚN HƠN, DẤU >
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu >, khi so sánh các
số
_ Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp với tranh vẽ trong SGK của bài học này
_ Các tấm bìa, mỗi bìa ghi một số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu >
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
10’
1.Nhận biết quan hệ lớn hơn:
_ Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết
số lượng của từng nhóm đối tượng rồi so
sánh các số chỉ số lượng đó
_Tranh ở bên trái:
+“Bên trái có mấy con bướm?”
+“Bên phải có mấy con bướm?”
+“2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm
không?”
_Đối vớihình vẽ ngay dưới tranh ở bên
trái: Hỏi tương tự như trên và cho HS
nhắc
_GV giới thiệu: 2 con bướm nhiều hơn 1
con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình
_Quan sát trên mô hình
và trả lời từng câu hỏi:
+Có 2 con bướm
+Có 1 con bướm
+2 con bướm nhiều
hơn 1 con bướm
_Vài HS nhìn ttranh và
nhắc lại: Hai con bướm
nhiều hơn một con
bướm
_HS nhắc lại được:2
con bướm nhiều hơn 1
con bướm
_Mô
hình
24
18’
tròn. Ta nói: Hai lớn hơn một và viết như
sau:
2 > 1 (viết lên bảng 2 > 1 và giới
thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”)
_GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc: _Làm
tương tự đối với tranh ở bên phải để cuối
cùng HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là: “Ba
lớn hơn hai”
_ GV cóthể viết lên bảng:
3 > 1; 3 > 2; 4 > 2; 5 > 3… rồi gọi HS thực
hành đọc: “Ba lớn hơn một”, …
_GV nêu câu hỏi:
+Nhận xét sự khác nhau của dấu < và
dấu >
Lưu ý HS: Khi đặt dấu < và dấu > giữa
hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số
bé hơn.
2.Thực hành:
Bài 1: Viết 1 dòng dấu >
GV quan sát và giúp HS trong quá trình
tập viết dấu >
Bài 2: Điền số và dấu
_GV hướng dẫn: Phải so sánh số quả
bóng ở bên trái vớ số quả bóng ở bên
phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3
Yêu cầu HS đọc đọc là “Ba bé hơn
năm”
Làm tương tự với các tranh khác
Bài 3: Làm tương tự như bài 2 rồi gọi HS
chữa bài
Bài 4: Viết dấu > vào ô trống
Cho HS làm tương tự như bài 2
Bài 5:
_Nêu thành trò chơi “Thi đua nối nhanh”
_GV nêu cách chơi
Nối mỗi ô vuông vào một hay nhiều số
thích hợp. Chẳng hạn, có 2 > …
Thì nối ô vuông với 1, vì 2 > 1; …
_GV chấm điểm một số HS nối đúng và
nhanh nhất
Chú ý: Nếu không có thời gian thì coi
bài 5 là hoạt động nối tiếp. GV hướng
_HS đọc: hai lớn hơn
một.
_ HS đọc bảng GV vừa
ghi
+HS trả lời: Khác về
tên gọi; khác về cách
sử dụng
_Viết dấu > vào vở
_HS quan sát tranh đầu
tiên ở bên trái
HS đọc: “Năm lớn hơn
ba”
_HS chữa bài
_HS chữa bài, đọc kết
quả.
_HS nhắc lại cách chơi
_Thi đua nối nhanh
-Vở bài
tập
toán 1
25