SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ LẦN II
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC: 2004 – 2005
Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC ( Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề )
SBD: ……….
A. LÝ THUYẾT: (7 điểm). Chọn một trong hai đề sau.
ĐỀ 1:
Câu 1: (2 điểm)
Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau :
AgNO
3
+ ... AgCl + ...
H
2
SO
4
+ K
2
CO
3
... + CO
2
+ ...
MgCl
2
+ NaOH ... + ....
Câu 2: (2 điểm)
Nêu phương pháp hóa học làm sạch các khí :
+ Metan có lẫn axetylen
+ Etylen có lẫn khí cacbonic.
Câu 3: (3 điểm)
Có các kim loại : Cu ,Fe, Al . Hãy cho biết kim loại nào có thể tác dụng được với
dung dịch HCl, dung dịch AgNO
3
? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
ĐỀ 2:
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi phản ứng sau:
BaCl
2
HCl Cl
2
FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Câu 2: (2,25 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các ống
mất nhãn: Glucôzơ, rượu etylic, axit axetic.
Câu 3: (2,25 điểm)
Cho Natri kim loại vào dung dịch CuSO
4
, có hiện tượng gì xảy ra? Viết các
phương trình phản ứng hóa học minh họa.
B. BÀI TOÁN BẮT BUỘC : (3 điểm)
Cho 6,72 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Metan và Etylen sục vào dung dịch Brôm lấy
dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 37,6 gam Đibrom Etan.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: C = 12; O = 16; H = 1; Br = 80
HẾT
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ LẦN II
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC: 2004 – 2005
ĐÁP ÁN Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC ( Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề )
A. LÝ THUYẾT: (7điểm). Chọn một trong hai đề
ĐỀ 1
Câu1: ( 2 điểm) AgNO
3
+ KCl = AgCl + KNO
3
( 0,5 điểm)
H
2
SO
4
+ K
2
CO
3
= K
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O ( 0,75 điểm)
MgCl
2
+ 2NaOH = Mg(OH)
2
+ 2NaCl ( 0,75 điểm)
Câu2: (2 điểm)
- Dẫn hỗn hợp khí qua bình chứa dung dịch nước Brôm lấy dư.Axetylen bị giữ lại
( làm mất màu dd Br
2
) ,khí thoát ra ta được là metan nguyên chất ( 0,5 điểm)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
( 0,5 điểm)
- Dẫn hỗn hợp khí qua bình chứa dung dịch nước vôi trong lấy dư.Khí cacbonic
bị giữ lại(tạo kết tủa ), khí không tác dụng thoát ra ta thu được etylen nguyên chất . ( 0,5 điểm)
CO
2
+ Ca(OH)
2
dư
= CaCO
3
+ H
2
O ( 0,5 điểm)
Câu3: (3 điểm) - Tác dụng với dung dịch HCl: Al, Fe ( 0,25 điểm)
2Al + 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
( 0,5 điểm)
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
( 0,5 điểm)
- Tác dụng với dung dịch AgNO
3
: Al, Fe, Cu ( 0,25 điểm)
Al + 3AgNO
3
= Al(NO
3
)
3
+ 3Ag ( 0,5 điểm)
Fe + 2AgNO
3
= Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag ( 0,5 điểm)
Cu + 2AgNO
3
= Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
( 0,5 điểm)
ĐỀ 2
Câu1: (2,5điểm) BaCl
2
+ H
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2HCl ( 0,5 điểm)
4HCl + MnO
2
= MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O ( 1 điểm)
3Cl
2
+ 2Fe = 2FeCl
3
( 0,5 điểm)
FeCl
3
+ 3AgNO
3
= 3AgCl + Fe(NO
3
)
3
( 0,5 điểm)
Câu2: (2,25điểm) Cho dd Na
2
CO
3
vào trong 3 mẫu thử. ( 0,25 điểm)
+ Mẫu nào có khí bay ra làm đục nước vôi trong. Mẫu đó chứa CH
3
COOH ( 0,25 điểm)
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O ( 0,5 điểm)
Cho dd AgNO
3
trong NH
3
dư vào 2 mẫu còn lại. ( 0,25 điểm)
+ Mẫu nào có tạo kết tủa bạc. Mẫu đó chứa Glucôzơ. ( 0,25 điểm)
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag ( 0,5 điểm)
+ Mẫu không có hiện tượng là C
2
H
5
OH ( 0,25 điểm)
Câu3: (2,5điểm) Khi cho Na vào dung dịch CuSO
4
, lúc đầu ta thấy bọt khí
thoát ra, sau đó có kết tủa màu xanh xuất hiện.
( 0,75 điểm)
2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2
( 0,75 điểm)
2NaOH + CuSO
4
= Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
( 0,75 điểm)
B. BÀI TOÁN BẮT BUỘC : (3 điểm)
a.ptpư: C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
(1) ( 0,5 điểm)
b.Từ (1): n = n = = 0,2 mol ( 0,5 điểm)
Suyra: V = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít. Vậy: V = 2,24 lít ( 1 điểm)
%V = 66,67% và %V = 33,33% ( 1 điểm)
Chú ý: - Thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ điểm của 1 phương trình.
- Thí sinh có thể giải theo hướng khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
C
2
H
4
CH
4
C
2
H
4
CH
4
C
2
H
4
Br
2
188
6,37
C
2
H
4
NH
3