Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài giảng công ước về quyền trẻ em(TTHTCĐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.72 KB, 40 trang )

bài 1
giới thiệu Công ớc quốc tế
về quyền trẻ em
......................
I. Một số khái niệm cơ bản:
1. Công ớc : Có thể hiểu là một hiệp ớc, mà nội dung của nó là sự thoả thuận mang
tính ràng buộc giữa các quốc gia. Có thể có hiệp ớc song phơng có thể có hiệp ớc
đa phơng)
Công ớc là luật quốc tế có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý đối với những
nớc là thành viên. Một mặt, công ớc thừa nhận sự đặc biệt dễ bị tổn thơng của trẻ
em và đặt ra những nguyên tắc có tính toàn diện nhằm mang lại lợi ích tốt nhất
cho trẻ em. Mặt khác, công ớc cũng đa ra sự chú ý đặc biệt đối với trẻ em tị nạn,
trẻ em tàn tật, trẻ em thuộc dân tộc thiểu số, trẻ em bị xâm hại tình dục hay bị bóc
lột sức lao động....
2. Quyền : Là điều mà luật pháp, truyền thống hoặc tự nhiên dành cho con ngời
Quyền con ngời là sự tự vệ cho tất cả mọi ngời, đặc biệt cho những ngời
không có khẳ năng tự bảo vệ. Cũng tơng tự nh vậy, trẻ em nằm trong số những ng-
ời dễ bị tổn thơng và không có khả năng tự vệ nhất trong xã hội, với sự phụ thuộc
không thể tránh khỏi của chúng vào ngời lớn. Chúng chỉ có thể đợc bảo vệ cùng
với các chuẩn mực quốc tế mà ngời lớn đã sử dụng để che chở chính họ.
Giai đoạn đặc biệt mà tuổi thơ mang đến cho mỗi trẻ em cần có sự quan
tâm, chăm sóc, hỗ trợ đặc biệt. Trong lĩnh vực bảo vệ quyền con ngời, điều này đ-
ợc hiểu rằng cách cụ thể hoá các quyền con ngời dựa trên các đặc điểm và nhu cầu
của trẻ em chứ không phải xuất phát từ nhu cầu của ngời lớn. Sự chuyển hoá này
thiết lập nên cái đợc coi là quyền trẻ em. Điều này có nghĩa là, quyền trẻ em trong
thực tế là các quyền con ngời xuất phát từ nhu cầu cho sự tồn tại và phát triển của
mỗi con ngời, mà chính ngời lớn đã trả qua.
2.1 Pháp quyền : Là những quyền đợc pháp luật công nhận và bảo vệ
2.2 Nhân quyền : là những quyền cơ bản nhất mà con ngời có nh quyền đợc sống,
quyền đợc làm việc .tức là những quyền thuộc về con ngời cụ thể.
2.3 Quyền tự nhiên : Là những quyền đã có của con ngời trớc khi đợc nhà nớc công


nhận là hợp pháp.
S khỏc nhau gia nhu cu v quyn
Nhu cu Quyn
Cú th thay i theo thi gian, hon
cnh
Nhu cu ca mi ngi cú th ging
v khỏc nhau
Mt s ngi c ỏp ng, mt s
ngi khụng c ỏp ng
Khụng quy nh rừ rng ai l ngi
chu trỏch nhim thc hin
Mang tớnh n nh hn nhu cu
L mt phn trong s cỏc nhu cu
Mi ngi cú quyn nh nhau
c cụng nhn bng phỏp lý
c phộp ũi hi, yờu cu ngi
khỏc phi thc hin
Quy nh ngha v rừ rng
Ti sao li cn cú cụng c v quyn tr em?
Tr em l con ngi, l thnh viờn ca xó hi, l cụng dõn ca t nc. Chớnh vỡ
th tr em cng c hng quyn con ngi ngay t khi bt u c th thai v
sinh ra.
Do tr em ớt kinh nghim sng, non nt d b tn thng hn ngi ln v cn cú
s chm súc v bo v c bit ca ngi ln. Tr em cú nhng nhu cu c bit v
chu s ph thuc vo ngi ln trong tt c cỏc vn , c bit l khi cũn bộ.
Mi ngi u cú quyn nh nhau nhng cú mt s quyn tr em khụng hoc cha
c hng mt cỏch y (quyn bu c, quyn t chu trỏch nhim trc xó
hi...). Chớnh vỡ th ngi ln cú trỏch nhim hng dn v to iu kin cho s
phỏt trin ú.
II. Sơ lợc lịch sử công ớc quốc tế về quyền trẻ em

Bản công ớc này không phải là văn kiện đầu tiên về quyền trẻ em. Tuyên ngôn đầu
tiên về quyền trẻ em đợc Hội liên hiệp quốc tế thông qua vào năm 1924
Năm 1948 Đại hội đồng liên hiệp quốc thông qua bản tuyên ngôn nhân quyền
Năm 1959 Đại hội đồng LHQ thông qua bản tuyên ngôn thứ 2 về quyền trẻ em
Năm 1979 Năm Quốc tế thiếu nhi, Ba Lan đa ra đề nghị cần có 1 hiệp ớc về quyền
con ngời của trẻ en. Nhóm làm việc của uỷ ban về quyền con ngời của LHQ bắt đầu soạn
thảo công ớc quốc tế về quyền trẻ em
Năm 1989 Sau 10 năm chuẩn bị công ớc quốc tế về quyền trẻ em hoàn tất và đợc
Đại hội đồng LHQ nhất trí thông qua ngày 29/11/1989
Ngày 26 tháng 1 năm 1990 Việt Nam là nớc thứ hai trên thế giới( sau Ghana) và là
nớc đầu tiên ở Châu
á
ký. Ngày 20/2/1990 Hội đồng Nhà nớc (nay là Chủ tịch nớc) đã
phê chuẩn toàn bộ Công ớc mà không có bảo lu bất cứ điều khoản nào.
Năm 2002 Đã có 192 nớc ký và phê chuẩn công ớc ; Somalia không có chính phủ
chính thức nên cha ký công ớc
Năm 2005: 193 nớc đã ký và phê chuẩn ( Trừ Somalia)
III. Nội dung cơ bản của công ớc
Đây là một văn bản quốc tế đầu tiên đề cập đến quyền trẻ em theo hớng tiến bộ,
bình đẳng và toàn diện mang tính pháp lý cao. Nội dung gồm 54 điều khoản với các nội
dung chặt chẽ quy định quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá. Đây là 1 văn bản hoàn
chỉnh cho công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở tất cả các nớc.
Cấu trúc của công ớc về quyền trẻ em.
Lời giới thiệu
Đa ra bối cảnh của công ớc
Phần 1: (Điều 1- 41)
Đặt ra các quyền của mọi trẻ em
Phần 2: (Điều 42- 45)
Cung cấp sự giám sát và thực hiện công ớc
Phần3: (Điều 46-54)

Bao gồm cách thức để Công ớc trở thành có hiệu lực
Nội dung cơ bản của công ớc đợc tập trung vào Bốn nhóm quyền
sau đây.
1. Nhóm quyền đợc sống còn: là một trong những nhóm quyền cơ bản nhất của con ng-
ời.Nhóm quyền này bao gồm các quyền đợc sống còn và quyền đợc chăm sóc sức khoẻ và
y tế ở mức độ cao nhất có thể đợc.
Liên quan đến nhóm quyền sống còn của trẻ em công ớc đã ghi rõ trong các điều sau:
Điều 6, điều 7, điều 24, điều 27, điều 8, điều 9, điều 19, điều 20, điều 21 , điều 23, điều
26, điều 28, điều 32 đến điều 39.
2. Nhóm quyền đợc bảo vệ
- Các quyền liên quan đến nhóm quyền này bao gồm việc bảo vệ trẻ em thoát khỏi mọi
phân biệt đối xử, lạm dụng hay không đợc quan tâm. Bảo vệ trẻ em không có gia đình
cũng nh bảo vệ trẻ em tị nạn.
- Thể hiện trong công ớc là 3 mảng bảo vệ chính sau đây:
+ Bảo vệ trẻ em khỏi sự phân biệt đối xử (Đây cũng là một trong những nguyên tắc quan
trọng của công ớc) liên quan đến mảng này là các điều: 2, 23, 30)
+ Bảo vệ trẻ em khỏi sự bóc lột và lạm dụng: liên quan đến mảng này chủ yếu đợc thể
hiện ở các điều: 16 ,17 ,19 , 20, 32, 33, 34, 35, 36. ở những điều này quy định khá rõ vai
trò của nhà nớc trong việc phảI có những biện pháp tích cực bảo vệ trẻ em không bị xâm
hại bằng mọi hình thức kể cả việc cha mẹ hay ngời chăm sóc sao nhãng và lạm dụng
+ Bảo vệ trẻ em trong những trờng hợp khủng hoảng và khẩn cấp. Trẻ em ở đây bao
gồm trẻ em trong vùng thiên tai, thảm hoạ về mặt xã hội tập trung vào điều sau: điều 39
3. Nhóm quyền đợc phát triển
Sự phát triển trong công ớc đợc khái quát gồm các vấn đề nh quyền có 1 cuộc sống đầy
đủ, quyền đợc học tập đợc bảo vệ chống lại sự bóc lột và lạm dụng.Quyền đợc nghỉ ngơi,
giải trí, quyền đợc chăm sóc sức khoẻ, đợc tham gia các hoạt động văn hoá. Kể cả sự cần
thiết phải hỗ trợ cho các gia đình có khó khăn trong việc đáp ứng các nhu cầu để giúp đỡ
trẻ phát triển. Liên quan đến nhóm quyền này gồm các điều sau: điều 24, 27, 27, 29, điều
9, 10, 13, 26, 19, 31, 32, 33 điều 34, 35, 18, 23 và điều 25.
4. Nhóm quyền đợc tham gia

Nhóm quyền này bao gồm các quyền của trẻ em đợc bày tỏ ý kiến, quan điểm của
mình trong mọi vấn đề có liên quan tới bản thân. Các em có quyền đợc lắng nghe đợc
kết giao hội họp, đợc tạo điều kiện tiếp cận các nguồn thông tin và chọn lựa thông tin
phù hợp. Một trong những nguyên tắc cơ bản là sự tham gia của trẻ em đã liên quan
đến mọi lĩnh vực của việc thực hiện công ớc
Liên quan đến nhóm quyền này có các điều: điều 12, 13, 15, và điều 17.
Vỡ sao tr em cú quyn c tham gia?
Tr em cng l con ngi, cng l thnh viờn trong cỏc gia ỡnh v trong xó hi.
Thc hin quyn c tham gia giỳp cho tr em hiu bit hn, nõng cao hn nhn
thc, tớch lu c kinh nghim, giỳp ngi ln a ra nhng quyt nh ỳng
n nht gii quyt nhng vn xy ra trong cuc sng cú liờn quan ti tr
em.
Quyn c tham gia l nguyờn tc c bn ca Cụng c v quyn tr em liờn
quan n quyn c sng cũn, quyn c bo v v quyn c phỏt trin.
Cỏc hỡnh thc ca tham gia
a/ Quyn c nờu ý kin: (iu 12)
S tham gia ca tr l yu t cn thit giỳp tr y mnh vai trũ ch ng, ting núi v
trỏch nhim ca bn thõn tr.
Trẻ em cần được khuyến khích để tự bộc lộ quan điểm riêng của các em. Điều đó giúp trẻ
em trau dồi năng lực diễn đạt, trình bày ý kiến với mọi người. Thông qua ý kiến tự bộc lộ
của trẻ em, người lớn hiểu biết hơn về trẻ, uốn nắn để các em phát triển. Ý kiến của trẻ
em cũng là một căn cứ để người lớn đưa ra quyết định về một vấn đề nào đó xảy ra trong
cuộc sống, trước hết là những vấn đề liên quan đến các em.
b/ Quyền tự do ngôn luận: Điều 13
Trẻ em có khả năng và có quyền thu nhận thông tin để mở mang trí tuệ, nâng cao sự hiểu
biết. Người lớn và xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện cho trẻ em thực hiện được quyền
này bằng cách:
• Giữ gìn, bảo vệ các cơ quan thu nhận thộng tin của trẻ em.
• Cung cấp thông tin cho trẻ phù hợp với sự phát triển của trẻ.
Quyền được bày tỏ quan điểm, được tranh luận phải dựa trên tinh thần tôn trọng quyền

và danh dự của người khác và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khoẻ cộng
đồng ...
c/ Quyền tự do hiệp hội: Điều 15
Trẻ em có quyền được giao tiếp. Giao tiếp là nhu cầu của con người. Thông qua giao
tiếp, trẻ em được tự bộc lộ mình và tự khẳng định mình. Quá trình trao đổi giao tiếp giúp
trẻ em tích luỹ được kinh nghiệm.
Giao tiếp giúp trẻ em nâng cao năng lực tự nhận thức, tìm ra cái đúng, có giá trị đối với
bản thân và đối với mọi người, thấy được cái sai để tránh.
Trong việc thực hiện quyền được giao tiếp với mọi người của trẻ em, người lớn cần giúp
trẻ em biết tự bảo vệ để tránh bị lạm dụng hoặc bị lôi cuốn vào những tình huống xấu.
d/ Quyền được tiếp cận các thông tin thích hợp: Điều 17
Trẻ em có quyền tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng để thu nhận thông tin.
Trách nhiệm của người lớn và toàn bộ xã hội là phải đưa đến cho trẻ em những thông tin
lành mạnh, để tạo điều kiện cho trẻ em phát triển, nâng cao trình độ hiểu biết. Giúp trẻ
phân tích được những thông tin độc hại cũng là trách nhiệm của người lớn, xã hội.
Cần bảo đảm trẻ em được cung cấp thông tin và được khuyến khích để trao đổi cởi mở về
các nguy cơ ảnh hưởng đền cuộc sống an toàn khoẻ mạnh của các em để các em biết phòng
tránh và có cách ứng xử phù hợp (vấn đề ma tuý, tình trạng xâm hại, nguy cơ nhiễm HIV,
bị buôn bán ...), thông tin về giới tính, tình dục và các vấn đề sức khoẻ sinh sản tuổi vị
thành niên.
Có thể tổng hợp nội dung công ớc quốc tế về quyền trẻ em theo
công thức 4 - 3 - 1 sau đây:
4 nhóm quyền :
- Quyền đợc sống còn
- Quyền đợc bảo vệ
- Quyền đợc phát triển
- Quyền đợc tham gia
3 nguyên tắc cơ bản
- Trẻ em đợc xác định là tất cả những ngời dới 18 tuổi
- Tất cả các quyền và nghĩa vụ đợc nêu trong công ớc đều đợc áp dụng một cách bình

đẳng cho tất cả trẻ em mà không có sự phân biệt đối xử.
- Tất cả những hoạt động đợc thực hiện đều cần phải tính đến các lợi ích tốt nhất cho
trẻ em.
1 quá trình:
Tất cả mọi ngời đều có trách nhiệm giúp nhà nớc thực hiện và theo dõi việc thực hiện
công ớc.
IV. Trách nhiệm của các quốc gia, các tổ chức, các thành viên trong việc thực hiện
công ớc
1. Trách nhiệm của các quốc gia thành viên
- Điều 42 ghi rõ: Các quốc gia thành viên cam kết phổ biến rộng rãi các nguyên tắc
và điều khoản của công ớc này tới ngời lớn cũng nh trẻ em bằng mọi phơng tiện thích hợp
và tích cực.
- Điều 43 ghi rõ: Vì mục đích xem xét tiến bộ mà các quốc gia thành viên đạt đợc
trong việc thực hiện các nghĩa vụ họ đã cam kết thực hiện trong công ớc này.
Ngoài ra trách nhiệm của các quốc gia đã ghi rõ trong các điều khoản: điều 44, 45 trong
công ớc
2. Trách nhiệm của gia đình
- Gia đình là tế bào của xã hội, là đơn vị nhỏ nhất và quan trọng nhất trong việc
chăm sóc và giáo dục trẻ em: Cha, mẹ ( ngời chăm sóc nuôi dỡng) có thể xem là ngời
chịu trách nhiệm lớn trong công tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, đảm bảo tốt
nhất quyền cho trẻ em.
- Gia đình có nghĩa vụ trớc tiên trong việc đảm bảo cuộc sống cho trẻ em vì trẻ đợc
sinh ra và nuôi dỡng trong môi trờng gia đình. Do vậy, các thành viên trong gia đình
đều phải có trách nhiệm chăm sóc trẻ lớn khôn về thể chất và trí tuệ. Đồng thời có
trách nhiệm dạy bảo các em những điều tốt đẹp, đạo nghĩa. Giáo dục trẻ em biết quan
tâm, tôn trọng cuộc sống của nhữg ngời khác trong gia đình và cộng đồng
3. Trách nhiệm của nhà trờng
- Nhà trờng là nơi giúp các em có những kiến thức cơ bản 1 cách vững chắc nhất. Trẻ
em đợc hởng giáo dục sẽ phát triển đợc tài năng và hoàn thiện nhân cách. Khuyến
khích phát triển là hình thức giáo dục từ mầm non cho đến giáo dục đại học trong hệ

thống giáo dục quốc dân là việc làm cấp bách và cần thiết.
- Nhà trờng là nơi chuẩn bị cho các em có đầy đủ tri thức, trách nhiệm với cuộc sống
với gia đình với xã hội.
4. Trách nhiệm của xã hội và cộng đồng
- Ngoài thời gian trẻ sống trong gia đình, nhà trờng, thì xã hội chính là nơi trẻ em tiếp
nhận những vấn đề phức tạp trong cuộc sống. Để trẻ em đợc tiếp thu những giá trị của
xã hội một cách đúng mức thì việc tạo 1 môi trờng xã hội lành mạnh, môi trờng con
ngời vì con ngời cần đợc quan tâm sâu sắc nhất.
- Những ngời có chức vụ, thẩm quyền từ Trung ơng đến địa phơng, các cán sự xã
hội, giáo viên, nhân viên y tế hoặc những ngời khác trong cộng đồng - xã hội cần nhận
thức rõ đợc vai trò và trách nhiệm của mình trong việc giúp đỡ và bảo trợ trẻ em.
- Đảm bảo cho trẻ em có đầy đủ kiến thức, sự giao tiếp xã hội, giao tiếp xã hội,
giúp trẻ làm chủ bản thân, chủ động trong các hoạt động của xã hội (đặt biệt là các hoạt
động liên quan đến trẻ em) là trách nhiệm của toàn xã hội.
5. Trách nhiệm của Nhà nớc
- Nhà nớc nói chung và Chính phủ nói riêng là những tổ chức có vai trò rất quan
trọng trong vấn đề cụ thể hoá việc thực hiện công ớc quốc tế về quyền trẻ em. Chính phủ
cần thiết lập một bộ máy hoàn chỉnh để thực hiện các cam kết đợc ghi nhận trong công ớc
quốc tế.
- Thông qua các cơ quan: Uỷ ban Dân số - Gia đình - Trẻ em, Bộ Lao động - Th-
ơng binh - xã hội, và một số tổ chức nh: Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ cùng Uỷ ban quốc
gia về thanh niên, Nhà nớc cần tính việc triển khai, thực hiện công ớc quốc tế và luật bảo
vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Tóm lại: ở tầm vĩ mô Nhà nớc cần phải có những cam kết và những việc làm cụ
thể thông qua việc hoạch định các chính sách, thiết lập cơ chế, tạo hành lang pháp lý và
những điều kiện thuận lợi cho các cấp triển khai tốt nội dung công ớc trên bình diện quốc
gia.
6. Trách nhiệm của bản thân trẻ em
Trẻ em có quyền đợc hởng tất cả những quyền đã đợc quy định trong công ớc đó chính
là những điều tốt nhất mà ngời lớn đã và đang giành cho trẻ em.

Tuy nhiên bản thân trẻ phải có trách nhiệm và bổn phận với bản thân, với gia đình,
nhà trờng và xã hội về việc thực hiện các quyền đợc hởng đó. Trẻ em phải đợc thu nhập đầy
đủ lợng thông tin kiến thức và quyền để từ đó trẻ em có ý thức tự bảo vệ những quyền lợi
chính đáng của trẻ và tự giác thực hiện các nghĩa vụ của mình.
Phụ lục: Nội dung cơ bản các quyền trong công ớc quốc tế về quyền trẻ em
Điều Nội dung Phân tích
Điều 1 Trẻ em là những
ngời dới 18 tuổi
1. Quy định mở, độ tuổi coi trẻ em có thể khác nhau giữa
các quốc gia.
2. Độ tuổi bắt đầu đợc coi là trẻ em không quy định cụ
thể, nhng về nguyên tắc ".....trẻ em cần đợc bảo vệ và
chăm sóc đặc biệt, kể cả sự bảo vệ thích hợp về mặt pháp
lý từ trớc cũng nh sau khi ra đời" (Lời nói đầu)
Điều 2 Không phân biệt
đối xử trong việc
áp dụng các quyền
trẻ em
3. Tất cả trẻ em thế giới đều đợc hởng quyền trẻ em trong
công ớc, không phụ thuộc vào các yếu tố dân tộc, chủng
tộc, giới tính, tôn giáo, dòng dõi gia đình, tài sản....và bất
kỳ yếu tố nào.
Điều 3 Lợi ích tốt nhất
dành cho trẻ em
4. trong mọi hoạt động có liên quan đến trẻ em, nhà nớc,
các bậc cha mẹ và các chủ thể khác phải lấy lợi ích của
trẻ em là mục tiêu hàng đầu.
Điều 4 Trách nhiệm của
các quốc gia
5. Các quốc gia thành viên phải tiến hành mọi biện pháp

pháp lý và các biện pháp thích hợp khác để thực hiện các
quyền trẻ em trong Công ớc.
Điều 5 Quyền trách
nhiệm của các
bậc cha mẹ trong
việc chỉ bảo, hớng
dẫn con cái
6. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ trong việc đua ra những
chỉ bảo và hớng dẫn thích hợp với trẻ em, phù hợp với
năng lực, sự phát triển của các em.
7. Quyền và nghĩa vụ kể trên có thể áp dụng với những
nguời giám hộ hoặc những thành viên trong gia đình mở
rộng hoặc cộng đồng.
Điều 6 Quyền đợc sống
và phát triển
8. Mỗi trẻ em đều có quyền đợc sống, không ai đợc xâm
hại tính mạng của trẻ.
9. Các quốc gia phải bảo đảm đến mức tối đa có thể đợc
sự sống còn và phát triển của trẻ em.
Điều 7 Quyền có họ tên
và quốc tịch
10. Trẻ em phải đợc đăng ký họ tên, quốc tịch ngay sau
khi sinh.
11. Trong chừng mực có thể, trẻ em có quyền đợc biết
cha mẹ mình là ai và đợc cha mẹ chăm sóc sau khi ra đời
Điều 8 Quyền đợc giữ gìn
bản sắc
12. Trẻ em có quyền giữ gìn bản sắc của mình, kể cả họ
tên, quốc tịch và quan hệ gia đình.
13. Trờng hợp trẻ em bị tớc đoạt các yếu tố thuộc về bản

sắc, phải đợc các quốc gia thành viên giúp đỡ khôi phục.
Điều 9 Quyền đợc sống
chung với cha mẹ
14. Không đợc cách lý trẻ em khỏi cha mẹ trừ khi điều đó
vì lợi ích tốt nhất của trẻ (nhu khi trẻ em bị cha mẹ lạm
dùng, sao nhãng hoặc khi cha mẹ sống cách ly nhau và
cần có một quyết định về nơi c trú của trẻ em). Sự cách ly
nh vậy chỉ có thể đợc thực hiện bằng một quyết định theo
pháp luât của một cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.
15. Trong các trờng hợp bị cách ly, trẻ em có quyền đợc
duy trì quan hệ và tiếp xúc trực tiếp với cha, mẹ thờng
xuyên, trừ trờng hợp điều đó không có lợi cho trẻ.
16. Nếu cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ bị giam giữa, đi đày,
bị tử hình hay chết trong tù thì nhà nớc cung cấp thông
tin về việc đó cho trẻ em, trừ việc đó cung cấp thông tin
đó không có lợi cho trẻ.
Điều 10 Quyền đợc đoàn tụ
gia đình
17. áp dụng trong trờng hợp, vì những lý do nhất định, trẻ
em và bố mẹ phải sống ở những quốc gia khác nhau.
18. Trẻ em và cha mẹ của các em có quyền rời khỏ bất
kỳ nơc nào cũng nh có quyền trở về nớc mình với mục
đích đoàn tụ gia đình. Các quốc gia thành viên phải bảo
đảm quyền này bằng cách xem xét thủ tục xuất, nhập
cảnh cho trẻ em và cha mẹ một cách thuận lợi, nhanh
chóng. Trong trờng hợp trẻ em và cha mẹ sống ở những
nớc khác nhau, trẻ em có quyền duy trì quan hệ và tiếp
xúc với cha mẹ đều đặn.
Điều 11 Bảo vệ trẻ em khỏi
việc đa ra nớc

ngoài bất hợp
pháp và không đa
trở về
19. Các quốc gia thành viên phải tiến hành các biện pháp
phòng chống việc mang trẻ em ra nớc ngoài hay giữ trẻ
em ở nớc ngoài một cách bất hợp pháp bởi cha, mẹ hay
một bên thứ ba nào đó, thông qua việc ký kết, tham gia
các điều ớc quốc tế về vấn đề này.
Điều 12 Tôn trọng ý kiến
của trẻ em
20. Trẻ em phải có cơ hội hình thành và bày tỏ quan điểm
riêng của mình về các vấn đề liên quan đến trẻ, trong mọi
hoàn cảnh, đặc biệt trong tố tụng hình sự, hành chính.
21. Những quan điểm, ý kiến của trẻ phải đợc tôn trọng,
tuỳ theo độ tuổi và mức độ trởng thành của trẻ
Điều 13 Quyền tự do biểu
đạt và tiếp nhận
thông tin
22. Trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến về các vấn đề
liên quan đến trẻ em.
24. Quyền này bao gồm việc tìm kiếm, tiếp nhận, phổ
biến tất cả các loại thông tin, t tởng, bằng bất kỳ hình
thức truyền thông nào, không chịu bất kỳ giới hạn về
lãnh thổ.
24. Quyền này có thể phải chịu những giới hạn do pháp
luật quy định để bảo đảm an ninh quố gia, trạt tự công
cộng, y tế, đạo đức và tổn trọng quyền, tự do của ngời
khác.
Điều 14 Quyền tự do t t-
ởng, tự do tín ng-

ỡng và tôn giáo
25. Trẻ em có quyền tự do t tởng, tín ngỡng, tôn giáo
26. Nhà nớc phải tôn trọng các quyền này của trẻ em,
đồng thời phải tôn trọng quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và
khi thích hợp, của ngời giám hộ hợp lý, trong việc hớng
dẫn trẻ em thực hiện các quyền này
Điều 15 Quyền đợc tự do
kết giao, hội họp
hoà bình
27. Trẻ em có quyền đợc tự do gặp gỡ những trẻ em khác
một cách hoà bình, gia nhập, thành lập các tổ chức của
trẻ em.
28. Quyền này có thể phải chịu những giới hạn do phá
luật quy định để đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự công
cộng, y tế, đạo đức và để tôn trọng quyền, tự do của ngời
khác.
Điều 16 Quyền đợc bảo vệ
sự riêng t
29. Trẻ em có quyền đợc pháp luật bảo vệ chống lại sự
can thiệp tuỳ tiện vào những việc riêng t, gia đình, nhà
cửa hoặc th tín hay sự nói xấu, vu cáo.
Điều 17 Quyền đợc tiếp
xúc với những
thông tin thích hợp
từ nhiều nguồn
30. Trẻ em có quyền đợc tiếp xúc, thu nhận những thông
tin, tài liệu từ nhiều nguồn vốn khác.
31. Nhà nớc phải có biện pháp khuyến khích các phơng
tiện thông tin đại chúng truyền bá những thông tin lành
mạnh, tiến bộ, có ích cho sự phát triển thể chất, tinh thần,

đạo đức của trẻ em; đồng thời phải có những biện pháp
bảo vệ trẻ em khỏi những thông tin, tài liệu độc hại.
Điều 18 Quyền, trách
nhiệm của cha mẹ
trong việc nuôi
dạy con cái
32. Cha mẹ hoặc ngời giám hộ pháp lý có trách nhiệm
hàng đầu trong việc nuôi dỡng trẻ em.
33. Nuôi dỡng, chăm sóc con cái là trách nhiệm chung
của các bậc cha mẹ.
34. Các quốc gia thành viên có trách nhiệm dành cho các
bậc cha mẹ và ngời giám hộ pháp lý sự giúp đỡ thích hợp
trong việc nuôi dỡng, chăm sóc trẻ sóc trẻ em.
Điều 19 Quyền đợc bảo vệ
khỏi các hình thức
bạo lực, lạm dụng,
bóc lột, sao nhãng
35. Trẻ em có quyền đợc Nhà nớc bảo vệ khỏi các hình
thức bạo lực về thể chất, xúc phạm danh dự, nhân phẩm,
bị lạm dụng (gồm cả lạm dụng tình dục), bọ bỏ mặc hoặc
sao nhẵng sự chăm sóc, bị ngợc đãi hoặc bóc lột trong khi
trẻ em đang sống với cha mẹ, hoặc một sốn ngời trong
cha, mẹ; của ngời giám hộ pháp lý hoặc của bất kỳ ngời
nào khác đợc giao việc chăm sóc trẻ em.
36. Sự bảo vệ của các quốc gia bao gồm cả việc quy định
các biện pháp xử lý vi phạm, các chơng trình xã hội hỗ
trợ trẻ em xâm hại.
Điều 20 Quyền đợc chăm
sóc, nuôi dỡng khi
bị mất môi trờng

gia đình
37. Trẻ em bị mất môi trờng gia đình tạm thời hay vĩnh
viễn có quyền đợc nhà nớc bảo đảm sự chăm sóc thay
thế, phù hợp với quy định của pháp luật quốc gia.
38. Các hình thức chăm sóc thay thế có thể là gửi nuôi,
nhận làm con nuôi hoặc đa trẻ vào các cơ sở chăm sớc
thích hợp...
39. Việc tạo môi trờng chăm sóc thay thế phải quantâm
đến tính chất liên tục và sự phù hợp về văn hoá nh xuất
xứ dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ....của trẻ em. Việc đa trẻ
em vào các trung tâm nuôi dỡng là biện pháp cuối cùng
Điều 21 Quyền đợc nhận
làm con nuôi
40. Trẻ em có quyền đợc nhận làm con nuôi. Việc nhận
trẻ em làm con ngời phải đợc tiến hành theo quy định của
pháp luật, với mục đích nhằm mang lại lợi ích tốtn hất
cho trẻ
41. Việc cho trẻ em làm con nuôi ngời nớc ngoài chỉ đợc
tiến hành khi không thể tìm đợc môi trờng chăm sóc thay
thế cho trẻ ở trong nớc và hải bảo đảm trẻ phải đợc bảo
vệ, chăm sóc với những tiêu chuẩn tơng đơng với các
mục tiêu chuẩn ở trong nớc.
Điều 22 Quyền đợc bảo vệ
và giúp đỡ nhân
đạo (với trẻ em tỵ
nạn)
42. Trẻ em xin quy chế tỵ nạn hoặc dợc coi là tỵ nạn có
quyền đợc bảo vệ và giúp đỡ nhân dậo thích đáng, kể cả
khi không có cha mẹ hay ngời nào khác đi cùng. Sự bảo
vệ và giúp đỡ đó bao gồm cả việc tìm kiếm thống tin về

cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình để giúp trẻ
em đoàn tụ gia đình.
Điều 23 Quyền đợc điều
trị, giáo dục và
chăm sóc đặc biệt
43. Trẻ em tàn tật về thể chất, tinh thần có quyền đợc
chăm sóc, giáo dục và điều trị đặc biệt để giúp các em có
cuộc sống trọn vẹn, đầy đủ, đợc bảo đảm phẩm giá, đạt đ-
ợc mức độ tự lập và hoà nhập với xã hội ở mức độ cao
nhất có thể đợc.
Điều 24 Quyền đợc chăm
sóc y tế.
44. Trẻ em có quyền đợc chăm sóc y tế và đợc hởng trạng
thái sức khoẻ ở mức độ cao nhất có thể đợc.
45. Các quốc gia thành viên phải chú trọngđặc biệt việc
phòng bệnh, chăm sóc sửa khoẻ ban đầucho trẻ em, chăm
sóc sức khoẻ thích hợp cho bà mẹ trớc và sau khi sinh,
chống suy dinh dỡng, xoá bỏ những tập tục có hại cho
sức khoẻ trẻ em, giáo dục sức khoẻ, y tế và giảm tỷ lệ tử
vong ở trẻ sơ sinh.
Điều 25 Xem xét định kỳ
nơi nuôi dỡng
46. Không đợng lãng quên, bỏ rơi những trẻ em đang đ-
ợc nuôi dỡng, chăm sóc thay thế tại các gia đình và các tổ
chức xã hội.
Điều 26 Quyền đợc hởng
an sinh xã hội
46. Không đợc lãng quên, bỏ rơi những trẻ em đang đợc
nôi dỡng, chăm sóc thay thế tại các gia đình và tổ chức xã
hội.

47. Những trẻ em này có quyền đợc nhà nớc bố trí chăm
sóc, bảo vệ, điều trị y tế và định kỳ xem xét việc thực
hiện các quy định về việc đó của các cơ sở nuôi dỡng.
Điều 27 Quyền có mức
sống đầy đủ
48. Trẻ em có quyền đuợc hởng các lợi ích từ an sinh xã
hội, kể cả bảo hiểm xã hội.
49. Quyền nay đợc bảo đam tuỳ theo hoàn cản của trẻ em
của những ngời nuôi dỡng trẻ em và nguồn lực hiện có
của quốc gia.
Điều 28 Quyền đợc học tập 50. Trẻ em có quyền có mức sống đủ để phát triển thể
chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và xã hội.
51. Cha mẹ có trách nhiệm hàng đầu trong việc bảo đảm
quyền này cho trẻ em. Nhà nớc phải thi hành các biện
pháp thích hợp để giúp đỡ các bậc cha mẹ thực hiện nghĩa
vụ này.
52. Nhà nớc phải có trách nhiệm thi hành những biện
pháp thích hợp nhằm thu hồi chi phí nuôi nấng trẻ em từ
cha mẹ hay những ngời có trách nhiệm khác ở trong n-
ớchoặc nớc ngoài
Điều 29 Mục đích của giáo
dục
53. Các quốc gia thành viên phải bảo đảm giáo dục tiểu
học là miễn phí và bắt buộc, khuyến khích phát triển các
hình thức giáo dục trung học để mọi trẻ em đều có thể
tiếp cận, thúc đẩy, khuyến khích hợp tác quốc tế trong
giáo dục.
54. Kỷ luật nhà trờng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm
của trẻ em.
55. Giáo dục phải nhằm phát triển nhân cách, tài năng,

thể chất, trí tuệ của trẻ em, phát triển sự tôn trọng với cha
mẹ, với bản sắc văn hoá, các giá trị của bản thân và của
đất nớc mình hoặc đất nớc và của đất nớc mình hoặc đất
nớc mà trẻ em đang sinh sống chuẩn bị cho trẻ em có một
cuộc sống tích cực ở đọ tuổi ngời lớn trong một xã hội
dân chủ, theo tinh thần hiểu biết, hoà bình, khoan dung,
bình đẳng và hữu nghị giữa các dân tộc.
Điều 30 Quyền của trẻ em
các cộng đồng
thiểu số và bản địa
56. Trẻ em thuộc các cộng đồng thiểu số hoặc bản địa có
quyền hởng nền văn hoá, theo tôn giáo, sử dụng ngôn ngữ
riêng của cộng đồng mình.
Điều 31 Quyền đợc nghỉ
ngơi, giải chí, sinh
hoạt văn hoá
57. Trẻ em có quyền đợc nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí và
có cơ hội tham gia vào các hoạt động văn hoá, văn nghệ
một cách bình đẳng
Điều 32 Quyền đợc bảo vệ
khỏi sự bóc lột về
kinh tế
58. Trẻ em có quyền đợc bảo vệ không phải làm những
công việc nguy hiểm, có hại cho sức khoẻ, sự phát triển
về thể chất, trí tuệ, tin thần, đạo đức hay xã hội hoặc ảnh
hởng đến việc học tập của trẻ.
59. Nhà nớc phải áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền
này của trẻ em, đặc biệt là ấn định tối thiểu cho việc
tuyển dụng lao động, thời gian làm việc và điều kiện lao
động cũng nh các hình thức xử lý việc sử dụng lao động

trẻ em.
Điều 33 Quyền đợc bảo vệ
khỏi tác động của
chất may tuý
60. Các quốc gia thành viên phải tiến hành các biện pháp
tích hợp để bảo vệ trẻ em khỏi việc sử dụng bất hợp pháp
chất ma tuý và bị lôi kéo vào việc sản xuất, buôn bán trái
phép chất ma tuý.
61. Các chất ma tuý đợc hiểu là các chất kích thích đã bị
cấm trong các hiệp ớc quốc tế (không bao gồm rợu và
thuốc lá).
Điều 34 Quyền đợc bảo vệ
khỏi tác động của
chất ma tuý
62. các quốc gia thành viên phải bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức bóc lột, lạm dụng tình dục, bao gồm việc lôi
kéo, ép buộc trẻ em tham gia và các hoạt động tình dục,
bóc lột trẻ em trong mại dâm, sử dụng trẻ em trong biểu
diễn hay tài liệu khiêu dâm.
63. Lạm dụng tình dục đợc hiểu là việc quan hệ tình dục
với trẻ em khi còn quá trẻ và ngợc lại với ý muốn của trẻ.
64. Khai thác tình dục đợc hiểu là việc sử dụng trẻ em
trong hoạt động mại dâm, trong những buổi trình diễn
hoặc trong các văn hóa phẩm khiêu dâm.
Điều 35 Quyền đợc bảo vệ
chống bắt cóc và
buôn bán.
65. Trẻ em có quyền đợc nhà nớc bảo vệ chống bắt cóc ,
buôn bán vì bất kỳ mục đích gì, dới bất kỳ hình thức nào
nh để làm cho con nuôi, để khai thác tình dục, khiêu

dâm hay khai thác các bộ phận cơ thể
66. Buôn bán trẻ em đợc hiểu là hình thức mua bán có tổ
chức mà trẻ em là đối tợng bị đem trao đổi.
67. Bắt cóc trẻ em đợc hiểu là việc bắt và đa trẻ em đi
một cách bất hợp pháp nhằm các mục đích tống tiền, làm
con nuôi, khai thác tình dục, khiêu dâm...
Điều 36 Bảo vệ trẻ em khỏi
c ác hình thức bóc
lột
68. Trẻ em phải đợc bảo vệ khỏi tất cả các hình thức bóc
lột nào khác, ngoài các hình thức đã đợc đề cập trong các
điều 32,33,34 và 35 của công ớc này.
Điều 37 Quyền không bị
tra tấn, đổi xử,
69. Các quốc gia thành viên phải bảo đảm trẻ em không
bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo
trừng phạt tàn bạo,
vô nhân đạo của
và tớc đoạt tự do.
hay nhục hình trong suốt giai đoạn của tố tụng hình sự .
70. Trẻ em không bị xử tử hình và chung thân, không bị
giam chung với ngời lớn trừ trờng hợp vì lợi ích tốt nhất
của trẻ.
71. Trẻ em phải đợc hởng sự trợ giúp của pháp lý và
những trợ giúp thích hợp khác trong quá trình tố tụng, đ-
ợc duy trì sự tiếp xúc với gia đình trong quá trình bị giam
giữ.
72. Việc bắt, giam giữ, bỏ tù trẻ em phải đợc tiến hành
theo đúng phép luật và chỉ đợc coi là biện pháp cuối
cùng, với thời gian thích hợp ngắn nhất.

Điều 38 Quyền của trẻ em
trong xung đột vũ
trang
73. Các quốc gia thành viên phải bảo đảm rằng, trẻ em d-
ới 15 tuổi không phải trực tiếp tham gia chiến sự.
74. Khi tuyển mộ những trẻ em từ 15 đến 18 tuổi và lực l-
ợng vũ trang, phải thực hiện theo thứ tự u tiên từ cao tuổi
xuống thấp.
75. Những trẻ em bị ảnh hởng của xung đột vũ trang đợc
bảo vệ, chăm sóc.
Điều 39 Quyền đợc phục
hội về thể chất,
tâm lý và tái hoà
nhập xã hội
76. Trẻ em trong xung đột vũ trang, trẻ em bị bóc lột, bỏ
mặc, lạm dụng, tra tấn hay bất kỳ hình thức đối xử, xử
phạt độc ác, vô nhân đạo và nhục hình nào có quyền đợc
nhà nớc bảo đảm sự điều trị chăm sóc, giúp các em phục
hồi giúp tái hoà nhập vào xã hội.
Điều 40 Quyền đợc xét xử
công bằng
77. Trẻ em làm trái phép luật phải đợc đối xử theo cách
thức nhằm nâng cao ý thức của các em về nhân phẩm, giá
trị cá nhân, có xem xét đến độ tuổi và nhằm mục đích hội
nhập các em vào xã hội.
78. Không một trẻ em nào bị truy tố về những hành động
hoặc không hành động mà tại thời điểm đó, không cấu
thành tội phạm theo pháp luật quốc gia và quốc tế.
79. Không một trẻ em nào bị coi là có tội trớc khi hành vi
phạm tội đợc chứng minh bằng pháp luật.

80. Trẻ em bị cáo buộc phạm tội phải đợc thông báo về lý
do buộc tội, đợc bào chữa và hởng sự trợ giúp pháp lý, đ-
ợc xét xử nhanh chóng bởi một toàn ánh có thẩm quyền,
độc lập, không thiên vị; đợc giúp đỡ phiên dịch không
mất tiền; đợc tôn trọng sự riêng t trong quá trình tố tụng
đợc thẩm vấn những ngời làm chứng chống lại mình và
không bị buộc phải làm chứng chống lại mình, có quyền
kháng cáo.
81. Đối với trẻ em làm trái pháp luật, khuyến khích các
quốc gia áp dụng các biện pháp xử lý các với biện pháp
hình s.
82. Các quốc gia thành viên cần có những quy định riêng
trong xử lý trẻ em làm trái pháp luật và quy định độ tuổi
tối thiếu phải chịu trách nhiệm hình sự trong pháp luật.
Điều 41 áp dụng những
tiêu chuẩn cao hơn
83. Khuyến khích việc áp dụng các tiêu chuẩn cao hơn
những tiêu chuẩn của công ớc mà đợc ghi nhận trong
pháp luật của quốc gia thành viên hoặc các điều ớc quốc
tế mà các quốc gia thành viên tham gia.
í NGHA THC TIN CA CC NGUYấN TC CHUNG CA CễNG C V
QUYN TR EM TRONG CễNG TC THC Y QUYN TR EM.
Khụng phõn bit i x( iu 2)
Khụng phõn bit i x l mt nguyờn tc cú trong tt c cỏc iu c v quyn con
ngi..Cụng c ca Liờn hip quc v Quyn tr em tp trung vo vic gim s phõn bit
i x vi ba i tng:
i vi cỏ nhõn mi em
i vi cỏc nhúm tr em c th nh tr em khuyt tt
i vi ton b nhúm dõn c (ngha l ngn chn vic tr em b i x ti t hn
ngi ln, vớ d nh v mc bo lc m xó hi cho phộp c s dng i vi

ngi ln).
Khon khụng phõn bit i x ca iu 2 nhn mnh trỏch nhim phi m bo mi tr
em c hng cỏc quyn v cỏc c hi ngang nhau. Xõy dng chng trỡnh trờn c s
quyn tr em ũi hi phi chỳ ý c bit ti nhng tr yu th v s ho nhp ca cỏc em.
iu ny cú ngha l:

×