giảng: 25/08/2008
Tuần 1
.
Tiết 1
A, Mục tiêu bài dạy:
1.Qua bài giúp HS:
a - Kiến thức: Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết, hiểu nội dung ý nghĩa của
truyện.
- Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện, kể dợc truyện.
b. Kĩ năng: Bớc đầu rèn kĩ năng đọc, nghe, kể.
c. Giáo dục:ý thức tự hào về cội nguồn dân tộc.
2.Tích hợp vơí TV ở bài Từ và cấu tạo từTV; với TLV ở bài Giao tiếp, VB và phơng
thức biểu đạt.
3. Trọng tâm: Đọc, hiểu vb.
B, Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS : Đọc văn bản, soạn bài
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
:
Nội dung hoạt động t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1:Khởi động
. Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
HĐ2: Đọc -hiểu văn
bản
I.Đọc- chú thích
1, Đọc
2, Chú thích
5
33
- Kiểm tra việc chuẩn bị
học tập của HS
- Mỗi dân tộc đều có nguồn
gốc
Đọc văn bản tìm hiểu chú
thích
- GV đọc mẫu đoạn đầu
GV sửa chữa cách đọc
nhận xét chung về phần
đọc của học sinh- GV giới
thiệu VB Con Rồng Cháu
tiên là một truyền thuyết
H1:Đọc đoạn 2 của văn
bản đến lên đờng
H2:Đọc đoạn còn lại
H3:Nhận xét cách đọc của
bạn
1
Con rồng cháu tiên
3,Bố cục
II- Đọc - hiểu văn
bản:
1,Phần mở đầu:
Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ
- Cả hai đều mang
vẻ đẹp cao quý
thiêng liêng
Việc kết hôn là sự
kết hợp của những
dân gian.
H:Vậy truyền thuyết dân
gian là gì?
Em hiểu gì về đặc điểm
của loại truyện này?
Giới thiệu về chuỗi các
truyền thuyết sẽ học ở lớp
6.
-Các từ trong chú thích là
các từ mợn( có cấu tạo là từ
ghép Hán Việt). Những
kiến thức này HS sẽ đợc
học kỹ ở các tiết sau.
H:Theo em VB có thể chia
làm mấy đoạn. Sự việc
chính trong mỗi đoạn là sự
việc gì?
H: Đoạn đầu của truyện
giới thiệu về mấy nhân
vật.Các nhân vật ấy đợc
giới thiệu nh thế nào?
H:Em có nhận xét gì về
cách giới thiệu nhân vật
trong truyện. Tác dụng của
nó?
H:Sự việc kết hôn của hai
ngời có nghĩa là những vẻ
đẹp cao quý của thần tiên
HS đọc chú thích sao
trong SGK.
- Truyện dân gian truyền
miệng kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan
đến lịch sử.
- Thờng có yếu tố tởng t-
ợng kỳ ảo.
- Thể hiện cách đánh giá
của nhân dân
- HS Đọc chú thích 1,3,5,7
- 3 Phần
Đoạn1: Đầu đến Long
Trang: việc kết hôn..
Đoạn 2: Tiếp đến Lên đ-
ờng: việc sinh con và chia
con.
Đoạn3: Còn lại: Sự trởng
thành của các con, quá
trình hình thành đất nớc.
-Hai nhân vật :Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
+ Lạc Long Quân là con
thần biển, nhiều phép lạ,
sức mạnh diệt yêu quái,
giúp dân.
+Âu Cơ:Thuộc dòng thần
Nông, xinh đẹp,yêu thiên
nhiên, cây cỏ.
-Lạc Long Quân mang vẻ
đẹp cao quý của bậc anh
hùng,còn Âu Cơ mang vẻ
đẹp cao quý của ngời phụ
2
vẻ đẹp cao quý thần
tiên
2, Diễn biến truyện
*Việc sinnh nở của
Âu Cơ:
-Giải thích mọi ngời
đều là anh em ruột
thịt
*Cuộc chia tay:
Thể hiện ý nguyện
đoàn kết
3, Kết thúc truyện
- Sự ra đời của nhà
nớc Văn Lang
đợc hoà hợp.Vậy theo em
mối tình duyên này ngời xa
muốn nghĩ gì về nòi giống
dân tộc.Qua đó em hiểu
tình cảm gì của ngời xa với
cội nguồn?
H:Kể tóm tắt phần hai của
chuyện?
H:Trong phần này có mấy
chi tiêt đáng chú ý?
H:Chuyện Âu Cơ sinh con
có gì kì lạ?
H:Theo em chi tiết này có
ý nghĩa gì?
*Mọi ngời trên đất nớc đều
có chung nguồn gốc,giống
nòi ta cao quý, thiêng liêng
và từ trong cội nguồn dân
tộc là một khối thống nhất.
H:Lạc Long Quân và Âu
Cơ đã chia con nh thế
nào?
H:Tại sao hai ngời lại chia
con hai hớng lên
rừng,xuống biển?
*Giới thiệu tranh minh hoạ
cảnh chia tay giữa Lạc
Long Quân và Âu Cơ cùng
các con.
H:Quan sát tranh và nêu
cảm xúc của hai ngời trong
cuôc chia tay?
H:Ngời xa muốn thể hiện
điều gì qua việc đa con lên
rừng,xuống biển?
H: Em nghĩ tới điều gì qua
chi tiết họ chia tay không
quên lời hẹn giúp đỡ nhau
lúc khó khăn.
H: chi tiết các con của Lạc
Long Quân thay nhau lên
làm vua có ý nghĩa gì trong
cắt nghĩa truyền thống dân
tộc?
nữ.
-Dân tộc ta có nguồn gốc,
nòi giống cao quý,thiêng
liêng.
-Lòng tôn kính, tự hào về
nòi giống tiên rồng.
Dựa vào văn bản tóm tắt
phần 2 của chuyện.
-Âu Cơ sinh nở và cuộc
chia tay của hai ngời.
-Sinh ra một bọc trăm
trứng,nở ra một trăm ngời
con khoẻ mạnh, đẹp đẽ.
-Giải thích:Mọi ngời đều
là anh em ruột thịt do
cùng một cha mẹ sinh ra.
-Năm mơi con theo mẹ lên
rừng, năm mơi con theo
cha xuống biển.
Học sinh tởng tợng:Cuộc
chia tay lu luyến, bùi ngùi
xúc động.
- ý nguyện phát triển dân
tộc làm ăn, mở rộng bờ
cõi giữ vững đất đai.
- ý nguyện doàn kết thống
nhất mọi dân tộc, mọi ng-
ời mọi vùng đất dều có
chung ý chí và sức mạnh.
- Truyền thống tơng thân
tơng ái đoàn kết giúp dỡ
lẫn nhau khi gặp khó khăn
3
HĐ3: Tổng kết
1- Nghệ thuật
2 - Nội:dung
Ghi nhớ:SGK-T8
H Đ 4:C.cố-dặn dò
5
2
H: Em có nhận xét gì về
một số chi tiết trong truyện
nh chi tiết sinh nở của Âu
Cơ, các dụng ý của chi tiết
ấy?
H: truyền thuyết Con Rồng
cháu Tiên đã bồi đắp cho
em tình cảm gì?
H: các truyền thuyết đều
liên quan đến sự thật lịch
sử xẩy ra xa, vậy tác phẩm
này phản ánh sự thật lịch
sử nào?
H: Yêu cầu HS kể lại
truyện?
H: Hãy kể lại một câu
truyện có nội dung tơng tự
nh truyện Con Rồng
Cháu Tiên?
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập kể lại truyện
- Soạn bài Bánh chng
bánh giầy
hoạn nạn của dân tộc.
- dân tộc ta từ lâu đời đã
trải qua các triều đại
phong kiến Hùng Vơng,
Phong Châu là đất tổ, dân
tộc ta có truyền thống
đoàn kết, thống nhất và
bền vững.
- Đó là chi tiết không có
thật, có tác dụng tô đậm
tích chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của nhân vật, sự kiện,
thần kỳ hoá nguồn gốc
dân tộc tự hào về tổ tiên
và tạo tinh thần hấp dẫn
cho tác phẩm.
-Dân tộc ta có nguồn gốc
thiêng liêng cao quí là
khối đoàn kết thống nhất
bền vững.
-Tự hào dân tộc yêu quý
truyền thống dân tộc,
đoàn kết thân ái với mọi
ngời.
- Thời đại các Vua Hùng ở
Phong Châu, Phú Thọ Giỗ
tổ Hùng Vơng hàng
năm(10/3)
- Đọc ghi nhớ.
- Quả bầu Mẹ( Khơ mú)
-Quả trứng to nở ra con
ngời(Mờng)
Ngày giảng: 27/08/2008
4
Tiết 2
A, Mục tiêu bài dạy:
1. Qua bài giúp HS:
a. Kiến thức: Hớng dẫn Hs hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết bánh chng-bánh
giầy .
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo và kể lại truyện .
b.Kĩ năng: Đọc ,nghe, bớc đầu biết phân tích nhân vật.
c.Giáo dục:ý thức tôn trọng lao động và ngời lao động.
2. Tích hợp: Với văn bản CRCT, với TV ở từ và cấu tạo từ TV, với TLV ở G.tiếp, vb và
phơng thức b.đạt.
3. Trọng tâm: Hd tìm hiểu nội dung.
B, Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS : Đọc văn bản, soạn bài
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung hoạt động t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H Đ1: Khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài:
H Đ2: Hớng dẫn đọc -
hiểu văn bản
I. Hớng dẫn đọc, tìm
hiểu chú thích:
1,Đọc, kể
2, chú thích:
3, Bố cục:
5
33
- Kể lại truyện Con
Rồng Cháu tiên nêu ý
nghĩa của truyện
-GV hớng dẫn HS đọc và
kể lại Văn bản.
GV hớng dẫn học sinh tìm
hiểu chú thích sách giáo
khoa lu ý: 1,2,3,4,
8,9,12,13.
H: tìm bố cục của văn
bản?
Trả lời
Đọc văn bản
-Từ đầu đến chứng giám
-Tiếp đến hình tròn
- Đọc đoạn còn lại
- Nhận xét
Hs kể tóm tắt truyện.
Giải thích
3 phần:1.Phần mở đầu :
Từ đầu -> chứng giám.
2.Phần diễn biến: tiếp ->
hình tròn.
5
Bánh chng, bánh giầy
(Hớng dẫn đọc thêm)
II.Hớng dẫn đọc-
hiểu văn bản.
1Hớng dẫn tìm hiểu
nội dung
a .Phần mở đầu: Vua
Hùng chọn ngời nối
ngôi:
b. Diễn biến cuộc thi
tài giữa các Lang.
Lang Liêu là ngời
có óc thông minh và
có trí suy xét.
c. Kết thúc truyện.
2. Hớng dẫn tìm hiểu
nghệ thuật:
-Chi tiết tởng tợng kì
ảo.
Hoạt động2: Tìm hiểu
văn bản
H: Đọc đoạn đầu văn bản
và cho biết Vua Hùng nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
H: ý định của vua và hình
thức chọn nối ngôi?
H: Chi tiết thử tài chọn
ngời nối ngôi có ý nghĩa
ntn?
H:Kể tóm tắt phần 2 của
vb, nhân vật chính trong
cuộc đua tài là nhân vật
nào? nhân vật đó đợc giới
thiệu ntn?
H: Vì sao Lang Liêu lại đ-
ợc thần giúp đỡ?
H: Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu lại đợc Vua
chon để tế trời đất, tiên v-
ơng?
H: Em hiểu Lang Liêu là
ngời ntn?
H: Theo em ý và chí của
vua Hùng trong việc này
là gì?
H: Tìm những chi tiết t-
ởng tợng trong truyện?
Cho biết tác dụng của chi
tiết ấy?
3. Phần kết thúc: Còn lại
- Hoàn cảnh: Đất nớc thái
bình, vua đã về già, muốn
truyền ngôi.
-ý định: ngời nối ngôi phải
nối đợc chí vua, không
nhất thiết phải là con tr-
ởng.
Hình thức thử tài
- Đề cao sự anh minh sáng
suốt của nhà Vua, ca ngợi
ngời tài.
- Lang Liêu là con út, mồ
côi mẹ thiệt thòi nhất
trong 20 ngời con, rất
chăm lo việc đồng áng.
- vì mồ côi, chịu nhiều
thiệt thòi, là ngời duy nhất
hiểu đợc ý thần.
- là ngời tự tay trồng lúa,
khoai
- Hai thứ bánh tợng trng
cho trời đất, muôn loài,
thể hiện sự quý trọng
trong số hai mơi ngời con,
rất chăm lo việc đồng áng.
-LL biết quý trọng hạt
gạo, coi trọng việc đồng
áng
- Muốn đất nớc thái bình
đánh tan mọi kẻ thù ngoại
xâm thì phải có sức mạnh
kinh tế và phải dựa vào
nghề nông- đề cao nghề
nông.
- chi tiết thần báo mộng
Thể hiện thái độ của nhân
dân với lao động và sự thờ
kính trời đất
6
Hoạt động 3:Hớng
dẫn tổng kết
* Ghi Nhớ:SGK
H Đ4: C.cố - dặn dò
5
2
H: TT bánh trng, bánh
giầy có ý nghĩa ntn?
H: Kể lại truỵện bánh ch-
ng bánh giầy bằng lời văn
của em?
H: Đọc truyện em thích
nhất chi tiết nào ? vì sao?
- Tập kể lại truyện
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập luyện tập
sgk
- Đọc bài: Từ và cấu tạo từ
Hán Việt
- Học sinh đọc phần ghi
nhớ.
- HS kể những chi tiết
chính.
- HS tự phát biểu.
7
Ngày giảng: 28/ 08/ 08
Tiết 3
A, Mục tiêu bài dạy:
1.Qua bài giúp HS hiểu đợc:
a.Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là khái niệm về từ, đơn vị cấu
tạo từ( Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
b .Kĩ năng: Luyện tập dể biết và sử dụng thành thạo các từ
c. Giáo dục: ý thức sử dụng đúng từ tiếng Việt
2. Tích hợp: Với các văn bản đã học; với TLV ở Giao tiếp, văn bản và các phơng thức
biểu đạt.
3. Trọng tâm: Bài học.
B, Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS : Đọc lại các văn bản đã học, ôn tập kiến thức đã học ở TH.
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung hoạt dộng t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H.Đ 1: Khởi động
- Kiểm tra:
- Giới thiệu bài:
H.Đ 2: Hình thành kiến
thức mới:
I. Bài học:
1.Từ là gì?
a. Ví dụ:
Thần/ dạy/ dân/ cách/trồng
trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn
ở.
b. Nhận xét:
- Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ
dùng để đặt câu.
c. Ghi nhớ: sgk
2.Từ đơn và từ phức.
5
20
-Sự chuẩn bị của hs
Hd hs tìm hiểu khái niệm về
từ
GV: treo bảng phụ có chép
nội dung câu trích
H:Đọc câu trên và cho biết
câu đợc trích từ văn bản
nào?
H: Quan sát văn bản xác
định số tiếng trong câu?
H: Câu văn có bao nhiêu từ(
chú ý dấu gạch chéo)
H: Tiếng và từ có gì khác
nhau, khi nào tiếng đợc coi
là một từ?
H:Qua đó em hiểu từ là gì?
Phân loại từ đơn và từ phức?
Trình bày
Đọc ví dụ
- Trích trong văn
bản: Con Rồng
cháu Tiên.
- Câu văn có 12
tiếng .
- Câu văn có 9 từ .
- Tiếng dùng để tạo
từ (1từ có thể có 2
tiếng )
- Khi 1tiếng có thể
dùng để tạo câu,
tiếng ấy sẽ trở thành
1từ .
Đọc ghi nhớ sgk
8
Từ và cấu tạo từ Tiếng việt
1.Từ đơn.
-Từ chỉ có một tiếng.
2.Từ phức.
- Có 2 loại từ: ghép và láy
*Ghi nhớ(SGK)
H Đ3.Luyện tập
1.Bài+2.
Xác định cấu tạo từ
18
H:Dựa vào kiến thức đã học
ở bậc tiểu học em hãy điền
các từ trong câu văn trên
vào bảng phân loại?
H:Từ đơn và từ phức có cấu
tạo ntn?
H: Em rút ra kết luận từ đơn
là gì, từ phức là gì?
H: từ phức có mấy loại?
H: So sánh và chỉ ra sự
giống và khác nhau trong
cấu tạo từ ghép và từ láy?
H: Qua đó em cần nắm đợc
điều gì?
Gv chôt kiến thức.
Hớng dẫn học sinh luyện
tập
H: Đọc yêu cầu bài tập1 ?
H: Xác định từ nguồn gốc
con cháu thuộc kiểu cấu tạo
từ nào?
H: Tìm từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc?
H: Tìm thêm những từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc kiểu
con cháu?
H: Theo em quy tắc xắp xếp
các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc là gì?
H: Từ thút thít thuộc loại từ
gì?
Miêu tả gì? tìm từ láy khác?
Học sinh đọc ví dụ,
điền từ vào bảng
phân loại.
-Từ đơn :có 1tiếng .
-Từ phức: gồm 2
tiếng trở lên.
*Giống nhau:
-Cấu tạo :gồm
2hoặc nhiều tiếng.
*khác nhau:
-Từ ghép:ghép các
tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
-Từ láy:đợc tạo ra
bởi các tiếng có
quan hệ láy âm.
Đọc ghi nhớ sgk
Từ ghép.
-Từ đồng nghĩa: cội
nguồn, gốc gác,
nguồn cội, tổ tiên
-Cậu mợ,cô dì ,chú
bác, anh em, mẹ
con, ông bà
-Có 2 cách:
+Theo giới tính.
+Theo bề bậc.
-Từ láy miêu tả
tiếng khóc của ngời.
Các từ láy: nức nở,
9
2.Bài 4.
3.Bài 5
H Đ4: C.cố - dặn dò
1
Hớng dẫn HS làm bài tập
theo nhóm.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập số 3.
- Đọc phần đọc thêm trong
SGK-15.
Chuẩn bị:Giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt.
rng rức
N1:ý a:hô hố, ha ha.
N2:ý b: thỏ thẻ, nho
nhỏ.
N3: ý c: lừ đừ, lả lớt.
Ngày giảng:29/ 08/ 08
Tiết 4
10
giao tiếp, văn bản và phơng
thức biểu đạt
A, Mục tiêu bài dạy:
1. Qua bài giúp hs:
a. Kiến thức: Huy động kiến thức của hs về các loại văn bản mà các em đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
b. Kĩ năng: Biết nhận dạng các loại văn bản và giao tiếp trong mọi trờng hợp.
c. Giáo dục:Có ý thức sử dụng các loại văn bản giao tiếp phù hợp.
2. Tích hợp: Với các văn bản đã học.
3. Trọng tâm: BH p1.
B, Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị một số giáo cụ trực quan đơn giản: thiếp mời, hoá đơn, công văn
HS : Đọc bài, trả lời các câu hỏi.
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung cần đạt t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động
-Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới:
I. Bài học:Tìm hiểu chung
về văn bản và phơng thức
biểu đạt.
1.Văn bản và mục đích giao
tiếp.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
-Giao tiếp :truyền đạt, tiếp
nhận, t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
5
20
Kiểm tra vở ghi, sgk của hs
Hớng dẫn tìm hiểu chung về
văn bản và mục đích giao
tiếp.
- GV đa ra tình huống:
Trong thực tế đời sống hàng
ngày, có khi một nguyện
vọng, tình cảm nào đó mà
cần biểu đạt cho ngời khác
biết, em sẽ làm gì?
H: Vậy để ngời khác hiểu
một cách trọng vẹn, đầy đủ
cái mà mình muốn diễn đạt,
em phải nói hoặc viết ntn?
*GV yêu cầu Hs đọc ví dụ
trong SGK.
H: Câu ca dao đợc sáng tác
ra nhằm mục đích gì?
H: Vấn đề mà câu ca dao
muốn nói là gì?
H: Hai câu liên kết với nhau
ntn về nghĩa là vần?Nó đã
biểu đạt một ý trọn vẹn cha?
H: Câu cao dao trên là một
văn bản em hiểu văn bản là
Báo cáo với gv
- Hs suy nghĩ trả lời:
ta sẽ nói hoặc viết để
ngơì khác biết.
Nói hoặc viết để ng-
ời khác biết chính là
hoạt động giao tiếp.
- Nói hoặc viết có đầu
có đuôi, có mạch lạc, lý
lẽ.
HS đọc câu ca dao và
trả lời
+Mục đích:Nêu ra một
lời khuyên.
+Nội dung:Phải giữ chí
cho bền
+Liên kết: câu 2 nói rõ
ý câu 1
- cách gieo vần ( bền-
11
c.Ghi nhớ( SGK/ 17 )
2,Kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt của văn bản.
* Ghi nhớ (SGK/ 17)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Xác định phơng thức
biểu đạt.
Bài 2: Xác định phơng thức
biểu đạt văn bản tự sự
18
gì?
H: Bức th em viết và lời phát
biểu của cô hiệu trởng thì
đâu là văn bản? vì sao?
Cả hai đều là văn
bản( Văn bản nói và văn bản
viết)
H: Vậy văn bản là gì?
Hớng dẫn hs tìm hiểu các
kiểu văn bản.
H:Nhìn vào bảng kẻ ô SGK/
16 em thấy có mấy kiểu văn
bản? Hãy đọc tên.
H:Căn cứ vào mục đích
giao tiếp của từng kiểu văn
bản(T.16)hãy sắp xếp các
tình huống (T.17) vào các
loại văn bản thích hợp?
H:Vậy có mấy kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt?
Hớng dẫn hs luyện tập.
GV yêu cầu HS đọc bài tập.
H:Các đoạn văn thơ đợc
dẫn trong bài tập thuộc ph-
ơng thức biểu đạt nào?
H:Theo em văn bản Con
Rồng cháu Tiên thuộc kiểu
văn bản nào?Vì sao?
nền)
- HS kết luận
HS thảo luận.
H1: Cả hai đều là văn
bản
H2: Bức th
H3: Lời phát biểu của
cô hiệu trởng
Hs đọc ghi nhớ sgk
HS kể một số văn bản
đã biết.
-HS đọc 6 kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt.
-HS xếp các tình huống
vào kiểu văn bản (và
phơng thức biểu đạt)
phù hợp .
a, Văn bản hành chính
công cụ.
b,Văn bản tự sự.
c,Văn bản miêu tả.
d,Văn bản thuyết minh.
e,Văn bản biểu cảm.
g, Văn bản nghị luận.
*HS đọc ghi nhớ
3/SGK.
-HS đọc bài tập.
-HS căn cứ vào mục
đích giao tiếp của văn
bản để xác định.
a,Văn bản tự sự.
b,Văn bản miêu tả.
c, Văn bản nghị luận.
d,Văn bản biểu cảm.
e,Văn bản thuyết minh.
-HS nhận diện văn bản
và giải thích.
+Văn bản tự sự.
12
Hoạt động 4: C.cố- dặn dò
2
-Học phần ghi nhớ.
-Xem lại các bài tập; làm
bài tập sbt trang 7.
-Soạn bài :Thánh Gióng
+Vì văn bản trình bày
diễn biến sự việc.
Tuần 2
Ngày giảng: 01/ 09/ 08
Tiết 5
A, Mục tiêu bài dạy:
1.Qua bài giúp hs:
13
thánh gióng
a. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện và kể đợc truyện.
b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm truyện
c. Giáo dục: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc,giáo dục tình cảm ngỡng mộ, kính yêu những ngời anh hùng có
công với đất nớc.
2. Tích hợp: Với TV ở Từ mợn; với TLV ở Tìm hiểu chung về văn tự sự.
3. Trọng tâm: Đọc - hiểu văn bản.
B, Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa .
HS : Đọc văn bản, soạn bài, su tầm tranh ảnh, thơ về Thánh Gióng, về di tích lịch
sử
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung hoạt động t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H Đ 1: Khởi động:
. Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài:
H Đ 2: Đọc-hiểu văn
bản
I, Đọc - tìm hiểu chú
thích
1. Đọc, kể
2.Chú thích
3. Bố cục: 4 phần
5
33
-Kể lại truyền thuyết Bánh
chng, bánh giầy, nêu ý
nghĩa của truyện.
Hớng dẫn học sinh đọc tìm
hiểu chú thích.
-GV đọc mẫu đoạn đầu
văn bản.
-Gọi HS đọc tiếp.
Cho hs tóm tắt truyện
H:Cho HS đọc chú thích.
+Tháng Gióng.
+Làng Gióng.
+Tráng sĩ.
+Trợng
Chú ý chú thích 3,5,10,11,
12,13, 14, 16, 17.
H:Văn bản Thánh Gióng
có bố cục mấy phần?Nội
dung chính từng phần?
H:Có thể đảo vị trí của 4
phần không
Kể truyện , trả lời
- Hs đọc văn bản(3hs)
Kể tóm tắt truyện
Giải thích
P1: Từ đầuNằm đấy-Sự
ra đời của Gióng
P2: TiếpDặn- Gióng
đòi đánh giặc cứu nớc
P3: Tiếp Cứu nớc-
Gióng đợc nuôi lớn dể
đánh giặc
P4: Còn lại: Gióng thắng
giặc và trở về trời.
- Không
14
II.Đọc- hiểu văn bản:
1. Sự ra đời kì lạ.
- kì lạ
2, Gióng đòi đi đánh
giặc
- Lòng yêu nớc sâu sắc,
niềm tin vào chiến
thắng.
- Đánh giặc cần cả vũ
khí sắc bén.
Tìm hiểu văn bản.
H:Văn bản sử dụng phơng
thức biểu đạt nào?
H:Truyện có những nhân
vật nào?Ai là nhân vật
chính?
H:Phần đầu văn bản kể về
sự việc gì?
H:Quan sát phần đầu văn
bản em thấy chi tiết nào kể
về sự ra đời của Gióng?
Em có nhận xét gì về sự ra
đời của nhan vật?
H:Theo em vì sao nhân dân
lại muốn lấy sự ra đời của
Gióng kì lạ nh thế?
*Trong quan niệm của dân
gian đó là bậc anh hùng phi
thờng, kì lạ trong mọi biểu
hiện, kể cả mới lúc sinh
ra.Vì thế mà nhân dân ta
chú ý đến chi tiết này ngay
phần đầu.
H:Ra đời kì lạ nhng Gióng
lại là con một của bà nông
dân làm ăn chăm chỉ và
phúc đức? Em nghĩ gì về
nguồn gốc đó của Gióng?
H:Đọc văn bản?
Đoạn này kể về chuyệngì?
Tiếng nói đầu tiên của
Gióng- Một chú bé lên ba
là tiếng nói đòi đi đánh
giặc Ta sẽ phá tan giặc
này.Theo em chi tiết đó
có ý nghĩa gì?
*Lòng yêu nớc là tình cảm
lớn nhất, thờng trực nhất
của Gióng và cũng là của
nhân dân ta, ý thức lớn
nhất là vận mệnh dân tộc.
Câu nói của Gióng toát lên
niềm tin chiến thắng, đồng
thời thể hiện sức mạng tự
cờngcủa dân tộc.
- Phơng thức tự sự
- Nhân vậy chính: Gióng
ngoài ra có: bà mẹ, sứ
giả, dân làng, giặc Ân
- Bà mẹ ra đồng ớm thử
vết chân to về thụ thai
đấy Sự ra đời kì lạ
- Để về sau Gióng trở
thành ngời anh hùng.
- Truyện hấp dẫn
- Tô thêm cho nhân vật
chất huyền thoại
- Gióng là con ngời nông
dân lơng thiện.
- Gióng gần gũi với mọi
ngời
- Gióng là bậc anh hùng
của nhân dân, từ nhân dân
mà ra.
Đọc từ bấy giờcứu n-
ớc.
- Biểu lộ lòng yêu nứơc,
căm thù giặc
- thể hiện niềm tin chiến
thắng
15
3, Gióng đợc nuôi lớn
để đánh giặc.
- Khẳng định sức mạnh
của Gióng là sức mạnh
của cộng đồng.
4, Gióng đánh giặc và
trở về trời.
Thể hiện ớc mơ của ng-
ời dân về ngời anh
hùng đánh giặc, khẳng
H:Chi tiết Gióng đòi ngựa
sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh
giặc có ý nghĩa nh thế nào?
*Công cụ đánh giặc của
Gióng đã phản ánh ớc mơ
của nhân dân có vũ khí để
đánh giặc có hiệu quả. Đây
cũng là thời kỳ đồ sắt trong
lịch sử phát triển của dân
tộc.
H:Chi tiết vua lập tức cho
rèn ngựa sắt,theo đúng
yêu cầu của Gióng đã thể
hiện điều gì?
Hs đọc đoạn tiếp->cứu nớc.
H: Tìm chi tiết thể hiện sự
lớn lên của Gióng sau khi
gặp sứ giả? Nhận xét của
em về chi tiết ấy?
H:Chi tiết sự lớn lên của
Gióng phản ánh suy nghĩ
và ớc mơ gì của nhân dân?
H:Những ngời nuôi Gióng
lớn lên là ai? Nuôi bằng
cách nào?
H:Vậy Gióng lớn bằng
cơm gạo của làng . điều đó
có ý nghĩa gì?
H:Quan sát đoạn cuối, tìm
chi tiết kể về việc đánh
giặc của Gióng?
H:Em có suy nhĩ gì về cái
vơn vai thần kì của Gióng?
*Là cái vơn vai của cả dân
tộc khi đứng lên chống
giặc ngoại xâm. Đó là một
yếu tố thần kì trong truyện
dân gian. Ngời anh hùng
đó là ngời đạt tới phi thờng
- Đánh giặc cần lòng yêu
nớc nhng còn cần cả vũ
khí sắc bén để đánh giặc
- Để đánh giặc, dân tộc ta
chuẩn bị từ những thứ
bình thờng nhất đến
những thành tựu khoa học
nhất.
- Đánh giặc cứ nớc là ý
chí của toàn dân
- Gióng là ngời thực hiện
ý chí và sức mạnh của
toàn dân tộc.
- Cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc
xong đã đứt chỉ
Sự lớn lên hết sức kì lạ
- Ngời anh hùng là ngời
phi thờng trong moị việc
kể cả việc ăn uống
- Ước mong Gióng lớn
nhanh để đánh giặc cứu
nớc
- cha mẹ làm lụng nuôi
con.
- Bà con hàng xóm góp
gạo, vải nuôi chú bé
- Anh hùng Gióng thuộc
về nhân dân
- Sức mạnh của Gióng là
sức mạnh của cả cộng
đồng
- Vơn vai thành tráng
sĩ. quất vào giặc.
- Là cái vơn vai phi thờng
- Là ớc mong của nhân
dân về ngời anh hùng
đấnh giặc.
16
định tinh thần chiến
đấu mãnh liệt và tự
nguyện của nhân dân
ta.
Hoạt động3: Tổng kết
1.Nghệ thuật:
5
khổng lồ, cái vơn vai của
Gióng là để đạt tới cái
khổng lồ ấy.
H:Theo em chi tiết Gióng
nhổ tre bên đờng quật vào
giặc khi roi sắt gẫy có ý
nghiã gì?
GV:Tre là sản vật của quê
hơng ,cả quê hơng sát cánh
cùng Gióng đánh giặc. Việt
Nam đến cỏ cây cũng
thàng vũ khí giết thù nh lời
Bác đã từng kêu gọi trong
kháng chiến Ai có súng
.gộc.
H:Truyện kể sau khi giặc
tan Gióng cởi giáp sắt bỏ
lại rồi cùng ngựa bay về
trời. Theo em chi tiết này
có ý nghĩa gì?
*Chi tiết này thể hiện quan
niệm của nhân dân về ngời
anh hùng: Tất cả đều phi
thờng.
Nhân dân muốn giữ mãi
hình ảnh cao đẹp, rực rỡ
của ngời anh hùng cứu nớc.
Dấu tích chiến công của
Gióng để lại cho quê hơng
còn có cả ao hồ dấu
chân ngựa, tre đằng ngà vũ
khí Gióng dùng đánh giặc.
H:Hình tợng Gióng cho em
những suy nghĩ gì về quan
niệm và ớc mơ của nhân
dân.
H:Hình tợng Thánh Gióng
đợc tạo ra bằng nhiều yếu
tố thần kì .Với em chi tiết
nào đẹp nhất? Vì sao?
H:Theo em truyền thuyết
- đánh giặc bằng cả vũ
khí, thô sơ bình thờng
nhất.
- Thể hiện tinh thần tiến
công mạnh mẽ của ngời
anh hùng
- Là ngời có công đánh
giặc nhng Gióng không
hề màng danh lợi.
- Dấu tích chiến công
gióng để lại cho quê hơng
Thánh Gióng là hình ảnh
cao dẹp của anh hùng
dánh giặc theo quan niệm
của nhân dân( Vĩ đại mà
bình thờng)
- Thánh Gióng là ớc mơ
của nhân dân về sức
mạnh tự cờng của dân
tộc( tợng trng cho tình
17
2. Nội dung:
* Ghi nhớ(sgk/23)
H.động 4: C. cố-dặn
dò
2
Thánh Gióng phản ánh sự
thật lịch sử nào trong quá
khứ của dân tộc?
*Đọc phần ghi nhớ.
H:Kể lại truyện Thánh
Gióng(Tóm tắt đầy đủ các
sự việc chính).
H:Hình ảnh nào Gióng là
hình ảnh đẹp nhất trong
tâm trí em?
H:Tại sao hội thi TDTT
trong nhà trờng phổ thông
lại mang tên Hội khoẻ phù
Đổng?
- Tập kể lại truyện.
- Học phần ghi nhớ.
- Xem lại các chú thích
trong văn bản: 5, 10, 11.
Chuẩn bị: Từ mợn
yêu đất nớc của quê hơng
- Lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc
thời xa xa( Thời đại các
Vua Hùng)
- HS kể tóm tắt nội dung
bằng lời của mình.
- HS lựa chọn, trình bày
ý kiến
Ngày giảng: 04/ 09/ 08
Tiết 6
A, Mục tiêu bài dạy:
1. Qua bài giúp hs:
a.Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là từ mợn.Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý
trong nói và viết.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ mợn hợp lí.
c. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
2. Tích hợp: Với VB ở Thánh gióng; với TLV ở Tìm hiểu chung về vb tự sự.
3. Trọng tâm: Luyện tập.
B, Chuẩn bị:
18
Từ mợn
GV: Chuẩn bị bảng phụ, giải các bài tập sgk
HS : Đọc bài xem lại chú thích văn bản thánh Gióng .
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung hoạt động t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H Đ 1: Khởi động
-Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:
H Đ 2: Hình thành
kiến thức mới:
I. Bài học
1. Từ thuần Việt và từ
mợn
a.Ví dụ
b. Nhận xét:
c. Ghi nhớ:
* Ghi nhớ 1
*Ghi nhớ 2
5
18
H:- Xác định từ đơn, phức
trong câu văn Lễ xong vua
đem bánh ra ăn, cùng với quần
thần ai cũng tấm tắc khen
ngon
-Tìm 3 từ láy miêu tả tiếng m-
a?
Hd hs tìm hiểu chung về từ
thuần việt và từ mợn.
- Hớng dẫn Hs giải nghĩa các
từ.
- Treo bảng phụ
H: Câu văn trích từ văn bản
nào?
H: xem lại chú thích văn bản
Thánh gióng hãy giải thích từ :
trợng, tráng sĩ?
H: So với các từ khác trong
câu văn trên các từ này nếu
không đợc giải thích rõ em có
hiểu đợc không?
H: thế nào là từ mợn?
H: Theo em đây là từ mợn từ
tiếng nào?
GV: Lí do xuất hiện các từ m-
ợn trong Tiếng Việt là do bị
ảnh hởng đô hộ và do nhu cầu
làm phong phú tiếng Việt
GV cho học sinh quan sát xác
định nguồn gốc 1 số từ mợn
H: căn cứ vào hình thức chữ
viết hãy xác định đâu là từ m-
ợn tiếng Hán?
Các từ còn lại mợn từ ngôn
ngữ ấn Âu
H: Trong cá từ mợn từ ngôn
- 13 từ dơn
-2 từ phức: quần thần,
tấm tắc
- rả rích, ào ào, rào
rào.
-HS đọc ví dụ sgk.
- Văn bản Thánh
Gióng
+Trợng:
+ Tráng sĩ:
- Các từ này muốn
hiểu đợc thì phải giải
nghĩa
- Đọc ghi nhớ 1 sgk
trang
- Các từ mợn tiếng
Hán ( Tiếng TQ)
- HS đọc ví dụ2
- Sứ giả, giang sơn
- các từ mợn ngôn ngữ
ấn, Âu đợc Việt hoá
19
- Bộ phận quan trọng
nhất là tiếng Hán
* ghi nhớ 3
2. Nguyên tắc mợn từ
a. Ví dụ:
b. Nhận xét
c. Ghi nhớ sgk /25
H Đ 3: Luyện tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4
20
ngữ Ân Âu từ nào đợc viết nh
tiếng Việt( Đợc Việt hoá cao)?
H: Bộ phận quan trọng nhất
trong từ mợn là tiếng nào?
H: Quan sát các từ mợn trên
bảng phụ, em nhận xét gì về
cách viết từ mợn? Lu ý cách
viết.
Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ
* Yêu cầu Hs làm bài tập1
Tìm hiểu nguyên tắc mợn từ.
H: Đọc đoạn văn?
H: Em hiểu ý kiến của Bác
trong đoạn văn này ntn?
- Đọc ghi nhớ sgk/25
Hớng dẫn hs luyện tập
GV phân nhóm cho hs làm bài
tập
-Nhóm 1 :bài 2
-Nhóm 2 :bài 3
-Nhóm 3 :bài 4
Gv đọc cho hs viết bài vào vở.
cao: Ti vi, xà phòng,
mít tinh
- Các từ Ra- đi- ô, in-
tơ- nét có gạch nối ở
các tiếng
- Các từ còn lại viết
nh Tiếng Việt.
Đọc ghi nhớ sgk
- Các từ mợn: vô cùng,
ngạc nhiên, sính lễ, tự
nhiên, gia nhân,lãnh
địa, Mai-cơn Giắc-
xơn, in-tơ-nét.
- HS đọc đoạn văn của
Hồ Chí Minh
Không mợn rừ một
cách tuỳ tiện phải biết
bảo vệ sự trong sáng
của Tiếng Việt
Nhóm1
a-Giả: ngời; khán:
xem; thính: nghe; độc:
đọc.
b- yếu: quan trọng;
điểm: vị trí, điểm; lợc:
tóm tắt; nhân: ngời.
Nhóm 2
a. mét, ki-lô-mét, cen-
ti-mét
b.may-ơ, phôt-tăng,
xích, lip.
c.ra-đi-ô, ti-vi, phôn.
Nhóm 3
-phôn, fan, nốc ao: là
từ mợn.
-giải thích.
20
Bài 5:
H Đ 4: C.cố-dặn dò:
2
Gv hệ thống kiến thức đã học.
- Học thuộc ghi nhớ.
-Xem lại phần đọc thêm.
- Xem lại các văn bản đã học.
Chuẩn bị:Tìm hiểu chung về
văn tự sự.
Ngày giảng:05/ 09/ 08
Tiết 7
A, Mục tiêu bài dạy:
1. Qua bài giúp HS:
a. Kiến thức: Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự. Có khái niệm sơ bộ về phơng thức
tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các chi
tiết trong tự sự.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu văn bản tự sự.
c. Giáo dục:Sử dụng Vb tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp.
2. Tích hợp: Với VB ở bài Thánh Gióng; với TV ở bài Từ mợn.
3. Trọngtâm: Tiết 1: Bài học
Tiết 2: Luyện tập
B, Chuẩn bị:
GV: bảng phụ
HS : xem lại văn bản Thánh gióng, liệt kê các sự việc theo thứ tự.
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung cần đạt t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
21
tìm hiểu chung về
văn bản tự sự
H Đ 1: Khởi động:
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:
H Đ 2: Hình thành
kiến thức mới:
I. Bài học: ý nghĩa và
đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự.
1.ý nghĩa của phơng
thức tự sự
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- ý nghĩa: ngời kể giải
thích sự vật.
Ngời nghe hiểu con ng-
ời, nêu vấn đề bày tỏ ý
khen chê.
c. Ghi nhớ 2sgk/28
2. Đặc điểm của phơng
thức tự sự.
a. Ví dụ: Vb Thánh
Gióng
b. Nhận xét:
-Trình bày các sự việc,
5
30
H: Văn bản là gì? nêu 6
kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt.
H: Văn bản : con Rồng
cháu Tiên, bánh chng, bánh
giầy, Thánh gióng thuộc
kiểu văn bản nào?vì sao?
Hd hs tìm hiểu ý nghĩa và
đặc điểm chung của phơng
thức tự sự.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu mục
đích tự sự.
H:Hằng ngày các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện
không? Đó là chuyện gì?
-Thờng ngày chúng ta đợc
nghe kể chuyện, hoặc ta kể
chuyện cho ngời khác
nghe
Kể chuyện nhằm mục đích
gì?
-Với ngời kể: Kể chuyện để
thông báo cho biết, giải
thích.
- ngời nghe: để tìm hiểu để
biết.
H: Văn bản tự sự có ý nghĩa
gì?
Truỵên Thánh Gióng là văn
bản tự sự, hãy nhớ lại
truyện và liệt kê các sự việc
chính.
-HS phát biểu.
- Nhằm mục đích cho ng-
ời ta biết, để nhận thức
về ngời, sự vật để giải
thích khen chê.
Kết luận (ghi nhớ )
- Dới lớp hs liệt kê ra
giấy
1 Hs trình bày lên bảng:
1.Sự ra đời của gióng
2. Gióng biết nói, nhận
trách nhiệm đánh giặc
3. gióng lớn nhanh nh
thổi
4. Gióng vơn vai thành
tráng sĩ đi đánh giặc
5. Gióng đánh tan giặc
22
sự việc này dẫn đến sự
việc khác, cuối cùng
dẫn đến một kết thúc
thể hiện một ý nghĩa.
-Kể chuyện phải có đầu
có đuôi
c. Ghi nhớ 1 sgk /28
H Đ 3. Luyện tập:
8
H: Theo em có thể đảo vị trí
các sự việc trên không?Tại
sao?
H: Sự ra đời của Gióng gồm
những chi tiết nào?
* Khi kể phải kể cả những
chi tiết nhỏ hơn sự việc ấy
H: Văn bản Thánh Gióng
có thể kết thúc ở sự việc thứ
5 đợc không? Vì sao?
H: Em hiểu thế nào là kết
thúc sự việc?
H: Nếu mục đích tự sự của
văn bản là chỉ kể việc
Thánh Gióng đánh giặc ntn
thì có thể bắt đầu ở sự việc
2 và kết thúc ở sự việc 5 đ-
ợc không? tại sao?
H: Vậy phơng thức tự sự có
đăc điểm gì?
H: Em đã học những văn
bản tự sự nào, vì sao em
biết?
Hệ thóng kiến thức .
6. Gióng lên núi cởi bỏ
giáp sắt về trời
7. Vua phong hiệu, lập
đền thờ.
8. Dấu tích còn lại
Các sự việc trên đợc
sắp xếp theo thứ tự trớc
sau, sự việc trớc là
nguyên nhân dẫn đến sự
việc sau, giải thích sự
việc sau cho nên không
thể đảo vị trí.
- Hai vợ chồng ông lão
muốn có con
- bà vợ giẫm phải vết
chân lạ
- có thai 12 tháng
- Đứa trẻ 3 tuổi không
nói không cời, đặt đâu
nằm đấy.
- Không đợc vì nó cha
nói đợc tinh thần chiến
đấu tự nguyện không
danh lợi, và lòng biết ơn
của nhân dân, đặc biệt là
sự việc cuối cùng kiến
cho truyện dờng nh có
thật.
- Là hết sự việc, là sự
việc đã thực hiện xong
mục đích giao tiếp.
-Không, vì nh vậy sẽ
không nêu đợc hết ý
nghĩa truyện.
Đọc bài học 1 sgk
- Kể các văn bản tự sự
đã học: BTBG, CRCT,
TG
Vì: các vb đều trình bày
sự việc theo một trình tự
từ sự việc này dẫn đến sự
việc kia cuối cùng đến
một kết thúc nêu lên một
ý nghĩa.
23
.H Đ 4: C. cố dặn
dò:
2 - Học bài, làm bài tập sgk
Chuẩn bị tiết 2 luyện tập.
Ngày giảng: 05/ 09/ 08
Tiết 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự
(Tiết 2)
C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung cần đạt t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H Đ 1: Khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài
H Đ 2+ 3: Luyện tập
1, Bài tập 1.
- Phơng thức tự sự: Thứ
tự kể theo thời gian ,sự
việc nối tiếp nhau, kết
5
33
H: Phơng thức tự sự có đặc
điểm gì? Em đó là vb tự sự?
Hớng dẫn học sinh luyện
tập
H: Đọc và nêu yêu cầu của
bài
H: phơng thức tự sự của văn
bản?
Trả lời
Đọc truyện - Ông già và
thần chết
- thứ tự kể: thời gian sự
việc nối tiếp nhau, kết
24
thúc bất ngờ, ngôi kể
thứ 3.
-ý nghĩa:Thể hiện tinhh
thần yêu cuộc sống.
2, Bài tập 2.
- Là bài thơ tự sự
3, Bài tập 3
- Cả hai đều là văn bản
tự sự
VB1: bản tin kể việc
VB2: kể chuyện kể về
cuộc kháng chiến của
ngời Việt
4, Bài tập 5:
Kể tóm tắt thành tích
của bạn Giang về học
tập, về thể thao , văn
nghệ...
H.Đ 4: C. cố - dặn dò
2
H: ý nghĩa của câu truyện
H: Đọc bài tập 2 và nêu
yêu cầu bài tập?
H: Bài thơ này có phải tự sự
không? Vì sao?
Gv cho hs kể lại câu truyện
bằng lời văn của em.
H: Đọc bài 3 và nêu yêu
cầu bài tập?
H: Hai văn bản này có nội
dung tự sự không? Vì sao?
Vai trò của tự sự trong văn
bản?
H: Đọc yêu cầu bài tập
- Theo em , Giang có nên
kể vắn tắt một vài thành
tích của Minh để thuyết
phục các bạn cùng lớp
không?
Hệ thống kiến thức về văn
bản tự sự.
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tâp 4 và bài tập 6,
7 trong SBT trang14.
Chuẩn bị: Sơn Tinh Thủy
Tinh.
thúc bất ngờ ngôi kể
thứ 3
- Thể hiện tinh thần yêu
cuộc sống
Đọc bài thơ- Sa bẫy
- Là bài thơ tự sự vì đã kể
lại một câu truyện có đầu
có đuôi, có nhân vật, chi
tiết, diễn biến sự việc,
nhằm mục đích chế giễu
tính tham ăn của mèo đã
kiến mèo tự sa bẫy chính
mình
- Kể chuyện
- Hs đọc 2 văn bản
- Nêu yêu cầu bài tập trả
lời câu hỏi
Hs trả lời câu hỏi
- Nên kể để giả thích lí
do mình bầu bạn,để cho
mọi ngời hiểu rõ bạn
hơn
25