Ngày soạn :
Tác gia nguyễn trãi
Tiết 58
Ngày dạy: ( 1380 1442)
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh nắm đợc những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học
của Nguyễn Trãi - một nhân vật lịch sử vĩ đại, anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hoá thế giới; sự nghiệp văn học của Nguyễn TrãI với những kiệt tác có ý
nghĩa thời đại, giá trị nội dung t tởng cơ bản và giá trị nghệ thuật trong sáng
tác của Nguyễn Trãi.
- Thấy đợc vị trí của ông trong lịch sử văn học dân tộc; nhà văn chính luận kiệt
xuất, ngời khai sáng thơ ca tiếng Việt.
- Giáo dục, bồi dỡng ý thức dân tộc: Yêu quý di sản văn hoá của cha ông.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK,SGV Ng vn 10.
- Thiết kế bài dạy.
- T liệu tham khảo( Thơ Ngyễn Trãi)
C. Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức dạy học theo phơng pháp phát vấn , trao đổi thảo luận
D. Tiến trình dạy học.
D1. ổn định tổ chức:
10A210A3..10A7.
D2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Phú Sông Bạch Đằng
? Phân tích hình tợng nhân vật khách? Lời ca của các bô lão?
D3. Bài mới.
Hoạt động của GVvà HS Yêu cầu cần đạt
? Nêu những nét cơ bản về cuộc đời
Nguyễn Trãi.
I. Cuộc đời Nguyễn Trãi.
(1380 1442)
GV diễn giảng:
- 20 tuổi đỗ thái học sinh - làm quan
với nhà Hồ.
- 1428 bị nghi oan và bị bắt giam.
- 1438 - 1440 ông trở lại làm việc, đợc
Lê Thái Tông giao nhiều việc quan
trọng.
-1442 bị vu cho âm mu giết vua, bị
tru di tam tộc.
? Qua đây, em có nhận xét gì về con
ngời Nguyễn Trãi.
- Nội dung thơ văn Nguyễn Trãi rất
phong phú.
? Nhận xét gì về Nguyễn Trãi qua
văn nghiệp.
? Liệt kê một số tác phẩm tiêu biểu
của Nguyễn Trãi
- Hiệu ức Trai; quê: Chi Ngại- Chí Linh- Hải
Dơng.
- Xuất thân: Gia đình trí thức PK.
+ Cha: Nguyễn Phi Khanh nghèo, học giỏi, đỗ
tiến sĩ.
+ Mẹ: Con một quý tộc đời Trần.
- Bản thân: Học giỏi, đỗ đạt, có công lớn trong
kháng chiến chống quân Minh, góp công xây
dựng đất nớc sau chiến tranh.
- Cuộc đời: Chịu nhiều oan khốc... Tru di tam
tộc.
Bậc đại anh hùng dân tộc, nhân vật toàn tài
hiếm có của lịch sử Việt Nam thời phong kiến
phải chịu oan khiên thảm khốc.
II. Sự nghiệp sáng tác.
1. Nhà văn, nhà thơ lớn.
* Nhận xét khái quát : tác giả xuất sắc về nhiều
thể loại ( quân sự, chính trị, ngoại giao, văn hoá,
văn học, bằng chữ Hán, chữ Nôm.
* Liệt kê phân loại một số tác phẩm của Nguyễn
Trãi :
- Chính trị lịch sử : Đại cáo bình Ngô.
- Quân sự- ngoại giao : Quân trung từ mệnh tập.
- Lịch sử :
+ Văn bia Vĩnh Lăng
+ Băng Hồ di sự lục.
+ Lam Sơn thực lục.
? T tởng chủ đạo trong văn chính
luận Nguyễn Trãi?
? Nội dung yêu nớc trong thơ văn
Nguyễn Trãi thể hiện nh thế nào?
GV Định hớng :
HS thảo luận, trình bày.
HS phân tích dẫn chứng
GV chốt lại
- Địa lí : D địa chí
- Thơ ca :
+ Chữ Hán : ức Trai thi tập
+ Chữ Nôm : Quốc âm thi tập.
2. Giá trị văn chơng: (Nội dung, nghệ thuật với
những biểu hiện hết sức phong phú.
a. Nội dung:
* Nhà văn chính luận kiệt xuất.
+ T tởng nhân nghĩa, yêu nớc, thơng dân (văn
chơng mang tinh thần chiến đấu vì độc lập dân
tộc, vì đạo lý chính nghĩa: Quân trung từ mệnh
tập, Bình Ngô Đại Cáo, văn loại và cả những áng
văn trữ tình đậm cảm súc cá nhân nh ức trai thi
tập, Quốc âm thi tập.
- Yêu nớc dựa trên lý tởng nhân nghĩa, vì dân
mà trừng phạt kẻ bạo tàn Việc nhân nghĩa
cốt
- Thao thức, băn khoăn lo lắng việc nớc Bình
Ngô Đại Cáo.
- Luôn giữ vững tấm lòng trong sạch (miêu tả
tùng, trúc, cúc, mai không chịu khuất phục trớc
giá lạnh)
- Ông gọi đó là lòng trung hiếu, u ái Bui có một
lòng trung lẫn hiếu. Màu trăng khuyết, nhuộm
trăng đen Bui một tấm lòng u ái cũ, đêm ngày
cuồn cuộn nớc triều đông.
- Trong hoàn cảnh đất nớc có giặc ngoại xâm,
yêu nớc là căm thù giặc, quyết chiến, quyết
thắng. Căm giặc nớc thề không cùng sống
quên ăn vì giận
? Những biểu hiện cho thấy:
Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu
sắc.
? Thiên nhiên thể hiện trong thơ
Nguyễn Trãi nh thế nào?
Quê cũ nhà ta thiếu của nào
Rau trong nội, cá trong ao
ăn lộc đền ơn kẻ cấy cày.
GV: Mọi cái nhỏ nhặt, bình dị đều trở
nên tha thiết, gắn bó: Vạt rau muống,
lảnh mồng tơi, râm bụt, cây
chuối..không phân biệt sang hèn.
Hái cúc ơng lan hơng bén áo
Tìm mai, đạp nguyệt, tuyết xâm khăn
Rùa nằm, hạc lẩn nên bầy bạn
U ấp cùng ta làm cái con
Núi láng giềng, chim bầu bạn
Mây khách khứa, nguyệt anh tam
- Khát vọng xây dựng một đất nớc hoà bình
Văn chính luận đạt đến trình độ nghệ thuật
mẫu mực từ việc xác định đối tợng, mục đích để
sử dụng bút pháp thích hợp đến kết cấu chặt chẽ,
lập luận sắc bén.
* Nhà thơ trữ tình sâu sắc:
+ Phẩm chất tốt đẹp, tợng trng cho ngời quân tử
- giúp dân giúp nớc dành còn để trợ dân này
+ Đau nỗi đau của con ngời: ông đau khổ khi
chứng kiến những nghịch cảnh éo le của xã hội
cũ. (ở ẩn, thả hồn vào thiên nhiên nhng lòng
vẫn u thời mẫn thế).
+ Khao khát sự hoàn thiện của con ngời và mơ -
ớc xã hội thái bình.
+ Tâm hồn dành cho thiên nhiên, cho quê hơng,
gia đình thắm thiết.
.) Thơ trữ Hán Kình ngạc băm vằm non mấy
khúc - Giáo gơm chìm gãy bãi bao tầng.
.) Thiên nhiên trong thơ Nôm có những bức
tranh lụa xinh xắn, phảng phất phong vị thơ Đ-
ờng.
+ Tự hào về quê hơng, gia đình
+ Biết ơn những ngời lao động
Côn Sơn có suối rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm.
? Đánh giá về tấm lòng của Nguyễn
Trãi đối với thiên nhiên.
(Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn
Việt hoá thơ đờng luật; sử dụng nhiều
từ thuần Việt, vận dụng thành công
tục ngữ, ca dao.
? Rút ra tổng kết về con ngời và sự
nghiệp văn học của Nguyễn Trãi
Tấm lòng trìu mến với thiên nhiên, hoà mình
vào thiên nhiên.
+ Nghĩa vua tôi, tình cha con.
b. Nghệ thuật.
- Kết tinh trên hai bình diện: Thể loại và ngôn
ngữ
Quốc âm thi tập - Bông hoa đầu mùa
tuyệt đẹp của thơ Nôm.
- Thành công ở hai thể loại : văn nghị luận và
thơ ca.
III.Tổng kết :
* Con ngời :
- Đại anh hùng dân tộc, v ăn võ toàn tài, danh
nhân văn hoá thế giới.
- Con ngời chịu oan khiên thảm khốc hiếm có
trong lịch sử Việt Nam.
* Sự nghiệp văn học :
- Hiện tợng thiên tài, kếttinh truyền thống văn
học Lí Trần, mở đờng cho cả một giai đoạn
phát triển mới.
- Hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn của văn học
GV cho HS tham khảo một số đoạn,
bài thơ viết về Nguyễn Trãi( Đọc thơ
ức Trai)
dân tộc : yêu nớc nhân đạo ; nhân nghĩa yên
dân trừ bạo.
- Nhà chính luận kiệt xuất, nhà thơ trữ tình sâu
sắc, ngời mở đờng cho sự phát triển thơ Việt
Nam viết bằng tiếng Việt chữ Nôm.
** Ghi nhớ : SGK
D4. Củng cố:
- Chốt lại kiến thức cơ bản.
- Sơ đồ nội dung kiến thức bài học.
D5. Hớng dẫn học bài:
- Soạn bài, làm các bài tập, giờ sau học Đại Cáo Bình Ngô - Nguyễn Trãi
( Soạn theo HDHB).
E. Rút kinh nghiệm:
Rèn kỹ năng đọc hiểu văn chính luận.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 59,60
Đọc văn:
Đại Cáo Bình Ngô
(Nguyễn Trãi)
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của Đại Cáo Bình Ngô;
bản tuyên ngôn chủ quyền độc lập, áng văn yêu nớc chói ngời t tởng nhân văn,
kiệt tác văn học kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chơng.
- Nắm vững đặc trng cơ bản của thể cáo đồng thời thấy đợc những sáng tạo
của Nguyễn Trãi trong Bình Ngô Đại Cáo Bình Ngô, có kỹ năng đọc hiểu tác
phẩm chính luận viết bằng thể văn biền ngẫu.
- Giáo dục, bồi dỡng ý thức độc lập tự chủ, niềm tự hào dân tộc.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ Văn 10.
- Thiết kế bài dạy.
C. Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức dạy học theo phơng pháp gợi mở, trao đổi thảo lvấn,.
D. Tiến trình dạy học.
D1. ổn định tổ chức:
10A210A3.10A7..
D2. Kiểm tra bài cũ.
? Những nét lớn về cuộc đời Nguyễn Trãi ?
? Đặc điểm sự nghiệp thơ văn Nguyễn Trãi ?
D3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
? Em hiểu nhan đề nh thế nào?
- Giặc Minh xâm lợc
gọi là
giặc Ngô - cách gọi của ngời
Việt Nam đối với bọn phong
kiến phơng Bắc - tỏ ý khinh bỉ.
? ĐC BN ra đời trong hoàn cảnh
nào?
? Em hiểu thể cáo nh thế nào?
? H/S đọc bài? Kết cấu?
4 phần, nh thứ tự trong văn bản.
- GV nêu yêu cầu đọc.
- Gọi 3-4 HS đọc.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
? T tởng chủ đạo trong đoạn 1?
? Em hiểu t tởng nhân nghĩa nh thế
nào?
GV: Ông quan điểm nhân nghĩa
không chỉ là nghĩa cử đẹp mà nhân
I. Tìm hiểu chung :
1. Nhan đề: Báo cáo trọng đại về việc dẹp yên
giặc Ngô( Giặc Minh).
2. Hoàn cảnh sáng tác:
- Không khí chiến thắng hào hùng và thiêng
liêng của thời đại, đất nớc (1428).
- Đầu năm 1428, theo lời Lê Lợi, Nguyễn Trãi
Viết Đại cáo bình Ngô.
3. Thể loại:
- Cáo: Thể văn hành chính; lối văn biền ngẫu
(Mỗi câu hai vế đối nhau không có vần).
- Bài cáo đợc viết bằng chữ Hán, theo thể văn
biền ngẫu.
4. Đọc.
II.Phân tích :
1. Đoạn 1: Cảm hứng về lý tởng nhân nghĩa
tự hào về đất nớc.
a. Nêu nguyên lý chính nghĩa : làm chỗ dựa,
làm căn cứ xác đáng để triển khai toàn bộ nội
dung bài cáo.
+ Nhân nghĩa: làm việc nghĩa để đem lại cuộc
sống yên ổn cho dân, vì dân mà trừng phạt kẻ
có tội.
(Quan điểm nhân nghĩa là đợc dân tộc hoá)
nghĩa ấy là trừ bạo vì dân.
Trần Quốc Tuấn thảo hịch kêu gọi trừ
bạo trớc hết vì ruộng đất, vì quyền lợi
của mình và tớng sĩ, còn Nguyễn Trãi
tiến một bớc xa hơn
Nhân nghĩa
gắn với chống ngoại xâm, đau buồn tr-
ớc cảnh dân khổ cực.
- Bạo: Giặc ngoại xâm; bọn cầm
quyền tham tàn.
- Ông suốt đời lo cho dân, dựa vào dân
làm nên chiến thắng oanh liệt.
- Nhân nghĩa không còn là đạo đức
hạn hẹp mà là lý tởng xã hội.
? Quan điểm nhân nghĩa nêu ở
phần đầu bài nhằm mục đích gì?
- Bớc tiến vợt bậc so với Nam Quốc
Sơn HàHịchquan điểm của Khổng
Mạnh nho gia Trung Quốc - Nguyễn
Trãi lấy thực tiễn dân tộc để đa vào
tiền đề có tính tiên nghiệm (chống
xâm lợc)
? Biểu hiện cụ thể của niềm tự hào
về đất nớc ?
- Tính chất hiển nhiên, vốn có từ lâu
của Đại Việt (cơ sở chắc chắn từ thực
tiễn lịch sử).
Từ trớc Vốn xng Đã lâu Đã
chia Cũng khác.
Khẳng định cuộc kháng chiến chống quân
Minh của ta là chính nghĩa (Vì: đã yên dân -
trừ bạo).
b. Cảm hứng tự hào về đất nớc:
- Tự hào về tên nớc Đại Việt.
- Có nền văn hiến lâu đời.
- Có lãnh thổ, phong tục riêng, chế độ riêng.
- T thế độc lập ngang hàng với Trung Hoa
(Nghệ thuật so sánh).
Truyền thống lịch sử oanh liệt.
- Tự hào về giống nòi Hào kiệt.
Đất nớc - dân tộc hoàn chỉnh.
GV: So với thời Lý Thờng Kiệt thì học
thuyết về quốc gia, dân tộc của
Nguyễn Trãi sâu sắc, toàn diện hơn.
+ NQSH: Lãnh thổ, chủ quyền.
+ BNĐC: Thêm: văn hiến, phong tục,
lịch sử.
* Văn hiến là tất yếu, cơ bản nhất.
Đó là sự thật mà kẻ địch cố tình
phủ nhận. Đến nay học thuyết đó vẫn
còn giá trị thời sự.
- Lý Thờng Kiệt khẳng định chủ
quyền dựa vào Thiên sự.
- Nguyễn Trãi dựa vào lịch sử (đây là
bớc tiến của t tởng thời đại và tầm cao
của t tởng ức Trai).
? Sức mạnh của chính nghĩa đợc
biểu hiện qua câu văn nào?
- HS đọc lại đoạn 2
? Nhận xét chung về giọng văn của
đoạn 2
- Giọng văn đanh thép, hùng hồn
vừa căm giận vừa xót xa.
? Nguyễn Trãi đã tố cáo những
tội ác nào của giặc Minh ? Trên
lập trờng nào
(Lên án chủ trơng cai trị, tố cáo hành
động tội ác, mợn gió bẻ măng, âm mu
cớp nớc ta).
- Chứng cớ...
Sức mạnh truyền thống, giọng văn trang
nghiêm, trịnh trọng, tự tin, dạt dào cảm xúc, tự
hào về đất nớc.
2. Đoạn 2: Căm giận kẻ thù xâm lợc
- Vạch trần luận điệu lừa bịp. Phù trần diệt
Hồ của giặc Minh - chỉ rõ âm mu cớp nớc ta.
- Đứng vững trên lập trờng dân tộc và nhân
dân mà phê phán, vạch tội, kết án, công minh
và nghiêm khắc.
- Kể tội ác giặc : những chủ trơng cai trị vô
nhân đạo vô cùng hà khắc của giặc Minh ( tàn
sát ngời vô tội, trẻ con ngời già, phụ nữ
+ Nớng dân đen
+ Vùi con đỏ
+ Dối trời
Đủ loại tội ác - tội ác dã man.
GV: Lời văn nh có máu, nớc mắt. Ông
đau nỗi đau của dân lành
Nhân
nghĩa. Chúng khủng bố để dân ta
không dám chống lại chúng - hành
động man rợ nh thời trung cổ.
+ Nớng ngời, chôn sống ngời là hành
động thông thờng của giặc Minh mà
sử sách công ghi lại. Rút ruột treo lên
cây, nấu ngời ép lấy mỡ thắp đèn,
chôn sống, nớng sống ngời hàng loạt.
Dã Sử kể: Chúng đóng quân ở gần
thành Nghệ An - bắt đợc ngời mò cua
bắt ốc, nghi là thám tử
chúng nổi
lửa, tập hợp nhau lại - xiên cây sắt n-
ớng trên lửa, reo hò, nhảy múa.
- Đối với quân xâm lợc thì đời nay nh-
ờng gì đời xa, mà quy mô còn gấp bội.
ở Quảng Ngãi - Mỹ giết cả làng, Pôn
bốt giết một lần 3000 ngời.
GV: Tác giả lấy cái vô hạn để nói cái
vô hạn. Đứng trên lập trờng của nhân
dân, tố cáo, chứa đựng những yếu tố
của bản tuyên ngôn nhân quyền Lẽ
nào
Tâm trạng đau xót, uất hận.
+ Vơ vét tài sản, đọa đày dân lành, bóc lột dã
man.
Dòng lng mò..nớc độc
Ngời dân lâm vào cảnh bi đát, cùng cực,
không còn đờng sống. Cái chết đợi họ ở bất cứ
lúc nào Chốn chốn lới
Hiện tợng điển hình có thật, đau xót.
- Tợng trng mà cụ thể - nh một lời cáo trạng
- Không đơn thuần bóc lột, vơ vét mà còn tiêu
diệt con ngời, tiêu diệt sự sống ở chính mảnh
đất này
- Bộ mặt kẻ thù: Há miệng, nhe răng
Nét
bút hiện thực, cách gọi miệt thị, khinh bỉ, hình
ảnh sống động cụ thể - lột tả bộ mặt dã thú.
- Khái quát tội ác: Độc ác thay.dơ bẩn
thay
- Câu văn giàu hình tợng - tội ác ngút trời của
giặc Minh.
Bản cáo trạng đanh thép hùng hồn về tội ác
và bộ mặt dã thú của kẻ thù.
D4: Củng cố:
- GV Chốt lại kiến thức cơ bản.
D5: Hớng dẫn học bài:
- Soạn bài, làm các bài tập, giờ sau học tiếp BNĐC - Nguyễn Trãi.
E. Rút kinh nghiệm:
Rèn kỹ năng đọc hiểu văn chính luận.
(Hết tiết 59, chuyển tiết 60)
D. Tiến trình dạy học.
D1. ổn định tổ chức:
10A210A3.10A7..
D2. Kiểm tra bài cũ.
? Phân tích đặc sắc nội dung, nghệ thuật đoạn 1, 2 trong bài Đại Cáo
Bình Ngô - Nguyễn Trãi.
D3: Bài mới
Hoạt động của GVvà HS Yêu cầu cần đạt
? Nội dung khái quát đoạn 3?
- Đau xót, căm thù, nhân dân ta đứng
lên hành động.
? Tác giả tập trung khắc họa ai?
? Hình tợng Lê Lợi hiện lên với
những phẩm chất nh thế nào?
(Nguồn gốc, tâm trạng)
? Nét độc đáo về t tởng và nghệ thuật
ở đây là gì
- Nét độc đáo : sự kết hợp và thống
nhất giữa con ngời bình thờng và lãnh
tụ nghĩa quân.
3. Đoạn 3: Cảm hứng quyết chiến
quyết thắng kẻ thù.
a. Hình tợng Lê Lợi
Ta đây.. chốn hoang..
- Con ngời bình dị, xng hô khiêm tốn - nguồn
gốc xuất thân
- Tâm trạng: Ngẫm thùcăm giặc..
Căm
thù giặc sâu sắc.
- Nung nấu ý chí: Đau lòng, nhức óc..quên
ăn..suy xét.. đắn đo, trằn trọc, băn khoăn..
- Nhóm từ chỉ tâm trạng, ngôn ngữ tâm t, âm
điệu trầm lắng, nung nấu, nghiền ngẫu
ý
chí quyết tâm chiến đấu; ngời lạnh đạo có tầm
nhìn xa rộng, nghĩ sâu, xét kỹ. Có sự kết hợp
? Nhận xét cách dùng từ?
- So sánh với Trần Quốc Tuấn: Căm
giận trào sôi Ruột đau nh cắtnuốt
gan.. quyết tâm sắt đá Dẫu cho 100
thân này phơi ngoài...
- Cảm hứng về truyền thống anh hùng
của dân tộc - ngời khắc họa thành
công hình tợng Lê Lợi.
V: Với bầu nhiệt huyết yêu nớc Cờ
nghĩa dấy lên..quân thù đang mạnh
Lê Lợi và nghĩa quân phải vợt qua
muôn vàn khó khăn thử thách.
GV: Về lịch sử, từ 1418 - 1424, 6
năm gian khổ của cuộc khởi nghĩa nh-
ng tác giả chỉ nhắc tới 2 sự kiện tiêu
biểu cho những khó khăn, đồng thời
tiêu biểu cho tinh thần lạc quan (lạc
quan ngay trong hoàn cảnh đen tối,
tin tởng ngay khi tạm thời thất bại).
? Vì sao ta lạc quan, tin tởng
? Trớc những khó khăn lớn nh vậy
ta đã khắc phục nh thế nào?
Đây là t tởng lớn, chiến lợc truyền
thống.
Sau này Nguyễn Đình Chiểu Dân ấp
con ngời bình thờng và ngời anh hùng.
Yêu nớc, thơng dân, căm thù giặc. Một vị t-
ớng tài
(Đó cũng là phẩm chất của Nguyễn Trãi).
b. Khó khăn ban đầu của cuộc khởi nghĩa.
- Hiếm ngời tài Tuấn kiệt nh..
Nghệ thuật
so sánh, quan điểm coi ngời tài là yếu tố tiên
quyết của cuộc đấu tranh vệ quốc.
- Thiếu lơng thực Lơng hết
- Thiếu quân, chênh lệch lực lợng giữa ta và
địch
- Khắc phục khó khăn
+ Dựa vào dân (đoàn kết trong dân) Bốn cõi..
+ Trên dới một lòng, tập hợp sức mạnh đoàn
kết.
+ Chiến lợc, chiến thuật đánh du kích Lấy
yếu..
Chiến lợc, chiến thuật đúng đắn, vợt qua
dân lân..
- Nguyễn Trãi nêu cao cảm hứng nhân
nghĩa, chính nghĩa đại nghĩa thắng
hung tàn
- HS đọc đoạn Trận Bồ Đằngcha
tháy xa nay
? Nhận xét về giọng văn, nhịp văn,
cách sử dụng hình ảnh của đoạn
này có gì khác so với các đoạn trên
? Đọc và nêu cảm nhận một vài
dẫn chứng nói về sự thất bại và
hình ảnh nhục nhã, thê thảm của
giặc
? Sức mạnh ấy đợc thể hiện nh thế
nào?
GV: Sức mạnh sấm sét của nhân vật
và sự hèn nhát khiếp đảm của kẻ thù.
Từ buổi đầu khởi nghĩa đến chiến
thắng các trận đánh lớn nhiều, nhng
tác giả chọn mấy trận ở ba gia đoạn
Mở màn, đánh lớn; đánh áp đảo; trận
quyết liệt cuối cùng.
? Nhận xét về câu văn, sức mạnh
của ta?
GV: Đây là hai trận mở màn cho sự
chuyển hớng hoạt động của ta; đánh
vào Nam rồi mới ra đánh ra Bắc
Đối với địch hoàn toàn bất ngờ, cụ thể
mọi thử thách.
c. Chiến thắng hào hùng.
- Giọng văn, nhịp điệu thay đổi, nhanh mạnh,
gấp gáp hào hứng với cảm hứng anh hùng ca,
sử dụng nhiều hình ảnh khoa trơng, phóng
đại
- Sử dụng phép đối, nghệ thuật tu từ đa dạng,
tạo nên hai bức tranh có giá trị tơng phản.
* Đợt tiến công thứ nhất.
+ Trận Bồ Đằng..Trà Lân
- Câu văn mạnh mẽ, ứng đối, cộng hởng
ta
sức mạnh mang tầm vóc vũ trụ.
- Kẻ thù Nín thở thua bất ngờ, hoảng sợ
Miêu tả ngắn gọn, sắc sảo, làm bật lên tính
bất ngờ của trận đánh.
* Chiến dịch thứ hai.
+ Tây Kinh, Ninh Kiều
+ Đông Đô
- Trận đánh có tính bản lề vô cùng ác liệt.
mà khái quát tiêu biểu.
? Chiến dịch thứ hai đợc tác giả
tóm lại trong hai trận đánh tiêu biểu
nào?
GV: Tởng chúng biết ăn năn xin hòa
rút quân, không ngờ chúng lại tiếp
binh, quân ta tiếp tục hoàn thiện bản
anh hùng ca chiến thắng.
H/S đọc câu 48 - 51 nhận xét âm điệu
và ý nghĩa biểu hiện.
- Câu 48, 49 âm điệu liền mạch, tạo ra
thế vững chắc, chúng chủ quan
- Câu 50, 51 âm điệu đối chọi với câu
trên, nhịp ngắn, đặt ở phía sau nh một
bất ngờ - đột nhiên xuất hiện.
? Tính chất hùng tráng đợc miêu tả
qua những hình ảnh nào?
- Đà và thế quân ta nh trời long đất
lở.
? Tác giả mô tả sức mạnh tấn công
của quân ta nh thế nào?
Đánh một trận
? Nhận xét câu văn, nhịp văn.
? Địch rơi vào tình thế nh thế nào?
- Ta quyết tâm lớn
- Địch thua to Tớng giặc bỏ mạng
- Không gian Vạn dặm; thời gian Ngàn
năm nh chất đầy tội ác.
* Quyết thắng.
+ Ngày 18
- Cụm từ chỉ thời gian liên tiếp, nhịp mạnh,
dồn dập
Sức mạnh của ta chặt đứt từng đạo
binh, khiến giặc không kịp trở tay, thất bại
thảm hại, cùng đờng bí thế đánh nhau.
+ Kén ngời..tan tác chim muông
- Câu văn ngắn, nhịp mạnh, khí thế hào hùng.
- Hình ảnh tợng trng, sức mạnh của ta hiện lên
nh vũ bão.
- Lê gối..khốn đốn cởi giáp hàng
Mỗi tên một vẻ, mỗi đứa một cảm. Họ đều
ham sống sợ chết. Tác giả dùng cây bút thần từ
ngữ - hình tợng kẻ thù thảm hại, nhục nhã
Vẫy đuôi giá trị thẩm mỹ cao.
GV: Sự thảm hại của địch càng tôn
vinh sức mạnh của ta.
? Em thử lý giải vì sao ta chiến
thắng.
? Chủ trơng hoà bình nhân đạo của
Lê Lợi và Nguyễn Trãi đựơc thể
hiện nh thế nào
? Cảm hứng anh hùng AH ca còn đ-
ợc thể hiện ở những biện pháp nghệ
thuật nào
( Sự đối lập tơng phản, các động từ
mạnh, tính từ chí mức độ tối đa, câu
văn dài ngắn biến hoá linh hoạt, âm
thanh giòn giã,
H/S đọc đoạn 4
? Nguyễn Trãi tuyên bố điều gì trớc
toàn thiên hạ
? Qua lời tuyên bố còn toát lên cảm
hứng lớn nào
Sức mạnh chính nghĩa, lòng nhân đạo cao
cả Mở đờng.. duy trì hòa bình lâu dài.
- Giọng văn sảng khoái, hả hê, tự hào dân tộc,
sảng khoái khi miêu tả chiến công
Bút
pháp anh hùng ca.
4. Đoạn 4. Tuyên ngôn độc lập, tơng
lai của đất nớc.
- Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh trọng về nền
độc lập dân tộc, chủ quyền đất nớc đã đợc lập
lại, hoà bình vững bền.
- Tơng lai sẽ vô cùng tốt đẹp, huy hoàng, rạng
rỡ.
- Nhắc đến sức mạnh của truyền thống, côn
glao của tổ tiên và quy luật thịnh suy bĩ
thái->thể hiện niềm tin và quyết tâm xây
dựng đất nớc của toàn dân tộc (cảm hứng độc
lập đợc nâng lên, gắn với vũ trụ bao la, vĩnh
hằng).
- Khẳng định độc lập, thái bình muôn đời.
? Nhận xét về nghệ thuật của bài
cáo
Tổng kết BNĐC - áng thiên cổ
hùng văn
? Tại sao nói Đại cáo bình Ngô
là bản tuyên ngôn độc lập của nớc
Đại Việt ở thế kỉ XV?
? Tại sao nói ĐCBN là áng
thiên cổ hùng văn
HS đọc Ghi nhớ (SGK)
5. Nghệ thuật.
- Cấu trúc hoàn chỉnh, cân đối, giọng hào
hùng.
- Năng lực t duy sắc sảo, hình tợng phong phú
- thể văn biền ngẫu.
- Lời văn vừa khái quát vừa cụ thể.
- Câu văn dài, ngắn tạo sự đa dạng trong nhạc
điệu lời văn.
- Kết hợp hài hòa cảm hứng chính trị và cảm
hứng nghệ thuật.
III.Tổng kết :
- Toàn bộ bài cáo : Nêu luận đề chính
nghĩa, tố cáo tội ác của giặc, tái hiện
quá trình kháng chiến, lời tuyên bố độc
lập, hoà bình. Bài cáo khẳng định sự thật
và chân lí mang tính quy luật : nớc Đại
Việt có quyền hởng độc lập và sự thật đã
đợc độc lập, tự do.
- Bài cáo có sự kết hợp hài hoà giữa yếu
tố chính luận sắc bén và yếu tố văn ch-
ơng ( tự sự trữ tình biểu cảm)
trong toàn bài cáo với cảm hứng nổi bật
xuyên suốt : cảm hứng anh hùng ca)
*Ghi nhớ : SGK