Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.55 KB, 6 trang )

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
A. Mục tiêu:
Giúp HS: - Có kĩ năng vận dụng các thao tác lập luận, phân tích, bình luận, chứng
minh, so sánh… để làm một bài nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
B. Phương pháp - phương tiện:
1. Phương pháp:
Khai thác ngữ liệu, HS luyện tập để rút ra nội dung bài học.
2. Phương tiện:
GV: Giáo án.
HS: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt.
C.Tiến trình bài dạy :
Bài cũ:

- Kiểm tra 15 phút (bài 1)

1. Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?
2. Muốn làm một bài nghị luận về một hiện tượng đời sống cần tiến
hành những bước cơ bản nào?.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

HĐ1: HdHS tìm hiểu đề và lập dàn 1. Tìm hiểu đề, lập dàn ý
ý.
Đề bài:
TT1: GV yêu cầu HS đọc đề 1- sgk,
Đề 1 – sgk.
sau đó xem kĩ phần gợi ý để tìm
hiểu đề và lập dàn ý.


a. Tìm hiểu đề:
HS :Tiến hành, trả lời.

- Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ ra đời
vào những năm đầu của cuộc kháng

GHI CHÚ


GV: Gợi dẫn, nhận xét, chốt:

chiến chống thực dân Pháp. Địa
điểm là vùng chiến khu Việt Bắc.
Lúc này Chủ tịch Hồ Chí Minh đang
trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến
chống Pháp đầy gian khổ.
b. Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu khái quát hoàn
cảnh ra đời của bài thơ.

TT2: HS chia nhóm nhỏ (4 - Thân bài:
người./nhóm) trao đổi, lập dàn ý
Gợi ý:
cho đề bài theo gợi ý sgk.
HS: Tiến hành, trình bày kết quả + Vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng
trong một đêm trăng nơi chiến khu
trước lớp.
Việt Bắc.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét,
GV nhận xét chung, định hướng lại: + Nỗi bật lên giữa bức tranh thiên

nhiên là người chiến sĩ “nặng nỗi
nước nhà” (khác với hình ảnh ẩn sĩ
và thiên nhiên trong thơ cổ).
+ Tính cổ điển và hiện đại trong
phong cách thơ HCM.
* Cổ điển: Thể thơ Đường luật, hình
ảnh thiên nhiên (trăng, suối, hoa…)
* Hiện đại: Nhân vật trữ tình lo “nỗi
nước nhà”
- Kết bài:
+ Sự hài hòa về tâm hồn nghệ sĩ và
ý chí chiến sỹ trong bài thơ.
+ Đánh giá chung: Khái quát về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ.
Đề 2 – sgk


a. Tìm hiểu đề:
– Nhớ lại quang cảnh chiến đấu sục
sôi, hào hùng của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ở Việt Bắc với
nhiều lực lượng tham gia.
- Nhớ lại niềm vui khi tin tức chiến
thắng của mọi miền đất nước tiếp
TT3: GV yêu cầu HS đọc đề 2- sgk nối báo về. (4 câu cuối).
và gợi ý cho HS tìm hiểu đề.
b. Lập dàn ý:
HS :Tiến hành
- Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ.
GV: Định hướng bằng câu hỏi:

Đoạn thơ có thể chia làm mấy - Thân bài:
phần?Nd của từng phần?.
+ Triển khai các ý trong phần tìm
hiểu đề.
HS: Suy nghĩ, phát biểu
GV: Nhận xét, chốt lại:

+ Nghệ thuật điêu luyện trong việc
sử dụng thể thơ lục bát:

* Cách dùng từ ngữ, hình ảnh.
TT4: GV yêu cầu HS đọc gợi ý
phần lập dàn bài, làm việc theo * Cách vận dụng các biện pháp tu từ
nhóm và trình bày kết quả trước (so sánh, cường điệu).
lớp.
* Giọng thơ hào húng, sôi nỗi.
GV nhận xét chung, định hướng lại:

- Kết bài:
Đoạn thơ thể hiện thành công cảm
hứng ngợi ca cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta.
2. Cách viết bài nghị luận về một
bài thơ, đoạn thơ.
a. Khái niệm:
Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
là trình bày ý kiến , nhận xét, đánh
giá về nội dung và nghệ thuật của



bài thơ, đoạn thơ đó.
b. Cách làm:
HĐ2: Rút ra kết luận về cách làm * Nội dung:
bài nghị luận về một bài thơ, đoạn
- Giới thiệu khái quát về bài thơ,
thơ.
đoạn thơ.
TT1: GV nêu câu hỏi: Từ kq thảo
- Cần phân tích, bình giảng, bàn luận
luận hãy cho biết thế nào là nghị
dự vào mạch vận động của cảm xúc,
luận về một bài thơ, đoạn thơ?
suy tư (các yếu tố; ngôn ngữ, hình
HS : Rút ra kết luận, phát biểu.
ảnh, giọng điệu…) để thấy được
những đặc sắc về nội dung và nghệ
GV: Nhận xét, chốt:
thuật của bài thơ, đoạn thơ đó.
TT2: GV hỏi: Để viết bài nghị luận
- Khái quát, đánh giá những giá trị
về một bài thơ, đoạn thơ cần đạt
nỗi bật về tư tưởng và nghệ thuật
những yêu cầu cơ bản nào?
của bài thơ đoạn thơ.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, chốt:

* Hình thức (kĩ năng):
- Trong khi viết cần phối hợp các
thao tác lập luận: Giải thích, phân

tích, chứng minh, bình luận...
Cần diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng nhất
là cần nêu bật suy nghĩ riêng của
bản thân.
* Luyện tập:
- Bình luận hai câu thơ sau:
“Chở bao nhiêu đạo thuyền không
khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”.


HĐ3: GV cho HS làm bt về nhà
TT1: GV ghi bt lên bảng.
TT2: GV gợi ý , yêu cầu HS lập dàn
ý cho đề bài.

 Dặn dò:
- Bài cũ: + Nắm các bước làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
+ Làm bt để trình bày trước lớp trong tiết bs sắp đến
- Bài mới: “ Tây Tiến”.
+ Đọc kĩ phần tiểu dẫn, nắm những nd chính của phần này .
+ Đọc bài thơ, xem chú thích từ khó.
+ Đọc lại bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.
+ Trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn học bài- sgk.

---------------------------*******------------------------


PHẦN BỔ SUNG
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................



×