Kì thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Trần Phú
Năm học 2008 - 2009
Môn thi : Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I : Trắc nghiệm(2 điểm)
1.Muốn dập tắt ngọn lửa cháy do xăng dầu ngườii ta dùng cát hoặc phủ 1
tấm vải ướt dày lên ngọn lửa của mà ko dùng nc. Giải thick nào sau đây
đúng:
A.do ngọn lửa của xăng dầu cháy có nhiệt độ rất cao nên nc có thể bốc
cháy
B.do nc nặng hơn xăng dầu nên ko cản trở đc sự cháy
C.do nc rất dễ bốc hơi nên ko cản đc xăng dầu cháy
D.do xăng dầu cháy có PƯHH với nc tỏa nhiệt nên càng làm sự cháy
mãnh liệt hơn
2.Cho PƯ : 2Cu + O2 ->2CuO . Kết luận nào sau đây là luôn đúng về loại
phản ứng này?
A.PƯ oxi hóa
B.PƯ hóa hợp
C.PƯ cháy
D.Cả A,B,C.
3.
Hợp chất hữu cơ đơn chức Z có khối lượng mol là 74g. Z PƯ với Na2CO3
và NaOH. Z có công thức phân tử là :
A.C4H10O
B.C2H2O3
C.C3H6O2
D.Cả A,B,C.
4.
Trong một thời gian dài, hàm lượng khí O2 trong ko khí gần như ko thay
đổi, giải thick nào sau đây đúng?
A.Do sự tiêu thụ Oxi cho các hoạt động hô hấp và Oxi hóa khác là ko đáng
kể
B.Do sự cân bằng giữa quá trình quang hợp ở cây xanh và các quá trình hô
hấp, oxi hóa khác
C.Do có sự cân bằng giữa quá trình O2 bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời và
sự quang hợp ở cây xanh
D.Do có sự cân bằng giữa quá trình O2 bị hòa tan trong nc mưa và quá trình
sự phân hủy chất hữu cơ giàu Oxi
5.
Cho dung dịch NaOH dư tác dụng cới dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2 thu
đc kết tủa X.Nung X đến khối lượng ko đổi thi đc chất rắn Y. CHo luòng
KHí CO dư đi qua Y nung nóng đến hoàn toàn thu đc chất rắn Z. Thành
phần của Z là:
A.Fe
B.Fe và Al2O3
C.Fe và Al
D.Fe2O3 và Al
6.Hai mẫu chất là tinh bột hoặc xenlulozơ đc dán nhãn ngẫu nhiên:X và Y.
Lấy hai mẫu X và Y có cùng khồi lượng đem phân tick thấy số mol của X
nhiều gấp 10 lần só mol của Y. Vậy X và Y đc xác định là:
A.X là tinh bột, Y là xenlulozơ
B.X là xenl, Y là TB
C.X và Y đều có thể là TB
D.X và Y đều có thể là xenl
7.Khi đốt cháy một lượng Polime chỉ thu đc khí CO2 và H2O với số mol
bằng nhau. Hỏi Polime nào sau đây là phù hợp với đặc điểm đã nêu?
A.poli(vinylclorua)
B.polietulen
C.protein
D.polibutadien-1,3
8.Kimloại nào sau đây đẩy đc sắt khỏi dung dịch muối sắt(III)nitrat?
A.K
B.Cu
C.Ni
D.Zn
9.Nc clo chứa chất tan nào?
A.Cl2
B.HCl,HClO,Cl2
C.HCl,HClO
D.HClO
10.
Cho các cấu tạo sau đây:
Những cấu tạo nào là của Benzen?
(Vẽ mất công lắm :"> mah câu này dễ cho ko điểm :P
Bài II:(1 điểm)
1.Thực hiện dãy chuyển hóa sau bằng các PTHH:
Z --> M --> N --> O --> P --> N
Trong đó M,N,O,P là các chất hữu cơ khác nhau. Z có công thức dạng
Cn(H2o)m là một chất sẵn có trong tự nhiên.
2.Bằng phương pháp HH hãy phân biệt các bình mất nhãn chứa các chất khí:
CO2, CH4, C2H4, SO3
Bài III:(2 điểm)
CHia 36,44g hỗn hợp M gồm FeO,Fe3O4, CuO, ZnO, Fe2O3 thành hai phần
bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu đc 38,02g muối khan. Phần
2 tác dụng vừa đủ với 1l dung dịch X chứa 2 axit HCl và H2SO4 loãng thu
đc 42,02g muối khan.
1.VIết các PTPƯ
2.xác định C(M) của mỗi axit trong X
3.Nếu cho 17,92l hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua 36,44g M nung nóng
cho đến khi PƯ hoàn toàn thì sau khi kết thúc PƯ thu đc bao nhiêu g sản
phẩm rắn?
Bài IV(1 điểm)
CHo 16,2g một hỗn hợp gồm kim loại A và oxit của nó tan hết trong nc thu
đc dung dịch B. Trung hòa hết 1/10 dung dịch B cần 200ml H2SO4 0,15M.
Hỏi A là nguyên tố nào? Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
bao nhiêu?
Bài V:(1,5 điểm)
Một bình kín, dung tích 2,016l ko đổi chứa a gam cacbon và hỗn hợp Z gồm
ko khí và CO2 ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp khí trong mình so với hidro là
19,4667. Đốt cháy cacbon trong bình rồi đưa nhiệt độ bình về 0*C, thấy áp
suất trong bình là 1 atm.Hỗn hợp khó trong bình lúc này (T) có tỉ khối so v
là 1,0137. (Cho ko khí có chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tich)
1.Tính lượng cacbon đã cháy
2.Xđ thành phần % về thể tích của hỗn hợp T
Bài VI:(1 điểm)
Hỗn hợp A chứa 2,4g axit hữu cơ và 1,15g rượu có cùng số nguyên tử
cacbon. Mỗi chất đều chỉ chứa một nhóm chức trong phân tử. Thêm vào hỗn
hợp A vài ml H2SO4 đặc sau đó đun nóng A ở nhiệt độ thick hợp cho PƯ
hóa este xảy ra. Sau một thời gian thu đc hỗn hợp B có chứa 1,76g este.
Lượng este này PƯ vừa đủ với dung dịch có chưuá 0,02 mol NaOH.
1.Xác định công thức cấu tạo của axit và rượu
2. TÍnh hiệu suất phản ứng este hóa.
Bài VII:(1,5 điểm)
1.Trên 2 đĩa cân đang ở vị trí thăng bằng để 2 cốc đựng dung dịch HCl (A)
và H2SO4 (B) đều chứa 1 mol chất tan. Cho 50g CaCO3 vào cốc A và m
gam Al vào cốc B, cân vẫn ở vị thí thăng bằng. TÍnh m, biết các PƯ đều
hoàn toàn.
2.Một hỗn hợp X gồm 2 Hidrocacbon đều có công thức Ptử dạng C(n)H(2n)
(n>=2). Cứ 9,1g X làm mất màu vừa hết 40g brom trong dung dịch. Trong X
thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ
65% đến 75%. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon trong X.