Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 33 bài: Tổng kết phần tiếng việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.56 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
Tuần 35
Phân môn : tiếng việt

Tiết 99
Soạn :

TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:
LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN
NGỮ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc
điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ.
- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm
loại hình và từng phong cách ngôn ngữ.
II- CHUẨN BỊ DẠY HỌC
1. GV: Phương tiện dạy học: SGK, GA, Phiếu học tập ...
2. HS : SGK , SBT soạn bài và chuẩn bị bài
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Giới thiệu tiết học
(2p)
mục tiờu :
Định hướng tiết học và giỳp HS tạo

HSchỳ ý theo dừi bài



tõm thế theo dừi bài
Cỏch thức tiến hành:
GV thuyết giảng gợi mở tiết học
Khỏi quỏt : Bài tổng hợp tri thức về
tiếng việt của toàn thể chương trỡnh
THPT
Hoạt động 2: Tổ chức tổng kết về
nguồn gốc, lịch sử phát triển của
tiếng Việt và đặc điểm của loại hình
ngôn ngữ đơn lập.( 10 P)
MỤC TIấU :
Hướng dẫn tổng kết tri thức baỡo
về tiếng việt
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền
vào những thông tin đã học.
- HS làm việc cá nhân và trình
bày trước lớp. Các HS khác nhận
xét, bổ sung.

Bảng ôn tập


Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Đặc điểm của loại hình
ngôn ngữ đơn lập

a) Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc:


a) Tiếng là đơn vị cơ sở của

- Họ: ngôn ngữ Nam á.

ngữ pháp. Về mặt ngữ âm,
tiếng là âm tiết; về mặt sử

- Dòng: Môn- Khmer.

dụng, tiếng có thể là từ hoặc

- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.

yếu tố cấu tạo từ.

b) Các thời kì trong lịch sử:

b) Từ không biến đổi hình

- Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.

thái.

- Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và c) Biện pháp chủ yếu để biểu
chống Bắc thuộc.

thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp

- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.


đặt từ theo thứ tự trước sau và

- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.

sử dụng các hư từ.

- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách
mạng tháng Tám đến nay.

Hoạt động 3: Tổ chức tổng

II. Tổng kết về phong cách ngôn ngữ

kết về phong cách ngôn ngữ văn bản
văn bản.(10p)
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng
và điền vào những thông tin
đã học.
- HS làm việc cá nhân và
trình bày trước lớp. Các HS


khác nhận xét, bổ sung.

Bảng thứ nhất:
Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng
phong cách.
PCNG

PCNG


PCNG

PCNG

PCNG

PCNG

sinh hoạt

nghệ

báo chí

chính

khoa học

hành

thuật
Thể -Dạng

-Thơ

luận
-

loại


nói (độc ca, hò loại

văn

thoại,

vè,…

Thể -Cương
lĩnh

chính
- Các loại -Nghị
văn

bản định,

bản đối

-

học thông tư,
- Tuyên khoa
Bản tin, bố.
chuyên sâu: thông cáo,

tiêu thoại)

truyện,


Phóng

biểu -Dạng

tiểu

sự, Tiểu

thuyết,

phẩm.

viết

(nhật kí, kí,…
hồi ức cá -Kịch
nhân,
bản,…
thư từ.
-Dạng
lời

nói

tái

hiện

(trong


chính:

-Tuyên
ngôn, lời
kêu gọi,

- Ngoài hiệu
ra: thư triệu.
bạn đọc,

chuyên

chỉ

khảo,

luận quyết

án,

luận định, pháp

văn,

tiểu lệnh, nghị

luận,

báo quyết,…


cáo

khoa -Giấy

-Các bài học,…
bình
vấn,
- Các văn
luận, xã
quảng
bản dùng để
luận.
cáo, bình
giảng dạy
luận thời -Các báo các
môn
cáo,
phỏng

thị,

chứng
nhận, văn
bằng,
chứng chỉ,
giấy khai


tác phẩm


sự,…

văn học)

tham

khoa

luận,

giáo

học: sinh,…

trình, -Đơn, bản
phát biểu giáo khoa, khai, báo
trong các thiết kế bài cáo, biên
hội thảo, dạy,…

bản,…

hội nghị - Các văn
chính trị, bản
phổ

biến khoa
học:

sách


phổ

biến

khoa học kĩ
thuật,

các

bài báo, phê
bình, điểm
sách,…

Bảng thứ hai:
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách
PCNG

PCNG

sinh hoạt

nghệ

PCNG

PCNG

báo chí chính luận


PCNG

PCNG

khoa học

hành

thuật
Đặc

- Tính cụ -Tính

chính
-Tính

-

công khai tượng,

trưng thể

hình

thông



tượng.


tin thời về

bản

-Tính

điểm

Tính -Tính trừu -Tính
quan khái quát.

khuôn
mẫu.


cảm xúc.

-Tính

- Tính cá truyền
cảm.
thể

sự.

chính trị.

-Tính

-


ngắn

chặt

-Tính

Tính trí, lôgíc.

lí -Tính
minh xác.

chẽ -Tính phi -Tính

-Tính cá gọn.

trong diễn cá thể.

thể hóa.

-Tính

đạt và suy

sinh

luận.

động,


-

hấp

truyền

dẫn.

cảm,

công vụ.

Tính

thuyết
phục.
GV nhấn mạnh : HS cần nắm vững về

HS ghi nhận

PCNN và đặc trưng từng PCNN
Hoạt động 4 : Luyện tập( 10 p)
Mục tiêu : vận dung kiến thứcluyện tập
khăc sâu tri thức
cách thức tiến hành :
bước 1 :
Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản

HS thảo luận theo nhóm học


(mục 4- SGK), xác định phong cách tập, cử đại diện trình bày và
ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai tham gia tranh luận với các
văn bản.

nhóm khác.: Hai phần văn bản

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức để đều có chung đề tài (trăng)
xác định và phân tích.

nhưng được viết với hai phong


cách ngôn ngữ khác nhau:
+ Phần văn bản (a) được viết
theo phong cách ngôn ngữ khoa
học nên ngôn ngữ dùng thể hiện
tính trừu tượng, khái quát, tính lí
trí, lôgíc, tính phi cá thể.
+ Phần văn bản (b) được viết
theo phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện
Nhấn mạnh : PCNN của từng thể loại

tính hình tượng, tính truyền cảm,
tính cá thể hóa.

bước 2 :
Bài tập 2: Đọc văn bản lược trích (mục
5- SGK) và thực hiện các yêu cầu:


HS làm việc cá nhân và trình
bày kết quả trước lớp để thảo

a) Xác định phong cách ngôn ngữ của luận :
văn bản.

a) Văn bản được viết theo

b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu phong cách ngôn ngữ hành
chính.
văn, kết cấu văn bản.
c) Đóng vai một phóng viên báo hàng

b) Ngôn ngữ được sử dụng

ngày và giả định văn bản trên vừa được trong văn bản có đặc điểm:
kí và ban hành một vài giờ trước, anh

+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng

(chị) hãy viết một tin ngắn theo phong nhiều từ ngữ thường gậưp trong


cách báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin phong cách ngôn ngữ hành chính
về sự kiện ban hành văn bản.

như: quyết định, căn cứ, luật,

GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu nghị định 299/HĐBT, ban hành
điều lệ, thi hành quyết định này,

cầu trên.

+ Về câu: văn bản sử dụng
kiêểu câu thường gặp trong quyết
định (thuộc văn bản hành chính):
Nhấn mạnh : Đặc điểm diễn đạt của ủy ban nhân dân thành phố Hà
PCNN

Nội căn cứ… căn cứ… xét đề
nghị… quyết định I… II… III…
IV… V… VI…
+ Về kết cấu: văn bản có kết
cấu theo khuôn mẫu 3 phần:
- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan
ra quyết định, ngày thánh năm,
tên quyết định.
- Phần chính: nội dung quyết
định.
- Phần cuối: chữ kí, họ tên
(góc phải), nơi nhận (góc trái).
c) Tin ngắn:
Cách đây chỉ mới vài tiếng
đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan
thay mặt UBND thành phố Hà


Nội đã kí quyết định thành lập
Khỏi quỏt : PCNN đúng vai trũ quan Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết
trọng trong đời sống . chỳg ta cần cú ý định ngoài việc nêu rõ chức
thức phõn biệt và sử dụng đỳng mục năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ

đớch yờu cầu PCNN mới phỏt huy đợc chức, cơ cấu phòng ban,… còn
hiệu quả cảu nú.

quy định địa điểm cho Bảo hiểm
Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ
chức chịu trách nhiệm thi hành.

Hoạt động 6: Củng cố và dặn dũ( 5p)
Mục tiờu :

HS lắng nghe , ghi nhận

Hệ thống và khắc sõu kiến thức tiết học
Cỏch thức tiến hành :
Bước 1: Củng cố
Nắn vững cỏc PCNN và đặc trưng cảu

Bước 2: Dặn dũ
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
+ ễN TẬP VĂN HỌC
@ HS chuẩn bị ụn tập văn học
@ Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
kết luận : HS học bài và làm bài

HS học bài và làm bài ở nhà





×