Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập THI học kì II CÔNG NGHỆ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.15 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ HK2 (2018-2019)
Câu hỏi: Thế nào là chế phẩm vi rút trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm
vi khuẩn trừ sâu.
Trả lời:
- Vi khuẩn được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ sâu là những vi khuẩn có tinh thể
protein độc ở giai đoạn bào tử.
- Quy trình:

Câu hỏi: Thế nào là chế phẩm vi rút trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm
vi rút trừ sâu.
Trả lời:


Câu hỏi: Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm
vi rút trừ sâu.
Trả lời:
- Chế phẩm nấm trừ sâu là chế phẩm được sản xuất từ bào tử nấm.
- Quy trình:

Câu hỏi: Hãy nêu rõ mục đích, ý nghĩa của quá trình bảo quản nông, lâm, thủy sản.
Trả lời:
- Mục đích của hoạt động chế biến là:
 Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
 Thuận lợi cho công tác bảo quản.
- Ý nghĩa: Để đảm bảo chất lượng của nông, lâm, thuỷ sản, người làm công tác bảo
quản và chế biến phải biết được những đặc điểm của nông, lâm, thuỷ sản.
Câu hỏi: Trong bảo quản cần chú ý những đặc điểm nào của nông, lâm, thủy sản?
Trả lời:
-


Là lương thực, thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
Là nguồn nguyên liệu cho doanh nghiệp chế biến.
Thường chứa nhiều nước.
Dễ bi vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng.
Điều kiện của môi trường có thể làm ảnh hưởng đến nông, lâm, thủy sản.

Câu hỏi: Những yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng tới chất lượng nông, lâm, thủy sản
trong quá trình bảo quản? Theo em, muốn bảo quản tốt nông, lâm, thủy sản cần phải làm
gì?
Trả lời:
-

Những điều kiện môi trường chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm, thuỷ
sản trong quá trình bảo quản là độ ẩm, nhiệt độ không khí và sinh vật gây hại.
Thiệt hại có thể tăng cao khi cả hai yếu tố độ ẩm và nhiệt độ đều tăng.


 Độ ẩm không khí cao, vượt quá giới hạn cho phép làm cho sản phẩm ẩm trở
lại, thuận lợi cho vi sinh vật và côn trùng phát triển. Độ ẩm cho phép bảo quản
thóc gạo là 70-80%, rau quả tươi là 85-90%.
 Nhiệt độ không khí tăng thuận lợi cho vi sinh vật và côn trùng gây hại, thúc
đẩy các phản ứng sinh hoá của sản phẩm, làm giảm chất lượng. Đánh thức quá
trình ngủ, nghỉ của củ, hạt. Nếu có cả điều kiên nhiệt độ và độ ẩm cao, củ, hạt
có thể nảy mầm dẫn tới củ, hạt bị hư hỏng. Khi nhiệt độ môi trường bảo quản
tăng 10oC, phản ứng sinh hoá trong rau quả tươi tăng 2-3 lần.
 Trong môi trường tự nhiên, luôn có mặt các sinh vật gây hại như nấm, vi sinh
vật, sâu bọ, chuột... Khi gặp điều kiện môi trường thích hợp, chúng phát triển
nhanh, xâm nhập và phá hoại nông, lâm, thuỷ sản.
Câu hỏi: Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm gì?
Trả lời:

-

Kinh doanh hộ gia đình bao gồm: sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động
dịch vụ.
Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm cơ bản sau:
 Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ thuộc sở hữu tư nhân.
Cá nhân (chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh.
 Quy mô kinh doanh nhỏ
 Công nghệ kinh doanh đơn giản
 Lao động thường là thân nhân trong gia đình

Câu hỏi: Nêu những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh hộ gia đình.
Trả lời:
I.
1.
a)
b)
2.

Vốn kinh doanh:
Các loại nguồn vốn:
Vốn của bản thân gia đình
Vốn huy động: Vay, mượn, huy động...
Tổ chức nguồn vốn: được tổ chức sử dụng vốn vào kinh doanh, trong đó vốn được
chia ra làm 2 loại gồm:
a) Vốn cố định là khoản vốn đảm bảo duy trì thường xuyên hoạt động kinh doanh:
nhà, xưởng, trang thiết bị...
b) Vốn lưu động là khoản vốn đảm bảo duy trì luân chuyển hàng hóa, hoặc dịch vụ.
II. Tổ chức sử dụng lao động:

 Sử dụng lao động của gia đình


 Tổ chức viêc sử dụng lao động linh hoạt: một hoạt động có thể làm nhiều viêc
khác nhau.
III. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất ra
Mức bán sản phẩm ra thị trường = Tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra - Số sản
phẩm gia đình tự tiêu dùng
Câu hỏi: Nêu những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ.
Trả lời:




Doanh nghiêp nhỏ có 3 đặc điểm cơ bản sau:
Doanh thu không lớn
Số lượng lao động không nhiều
Vốn kinh doanh ít

Câu hỏi: Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời:
-

Thuận lợi:
 Doanh nghiêp nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp
với nhu cầu thị trường.
 Doanh nghiêp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả
 Dễ dàng đổi mới công nghệ
- Khó khăn:
 Vốn ít nên khó có thể đầu tư đồng bộ

 Thường thiếu thông tin về thị trường
 Trình độ lao động thấp
 Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp
Câu hỏi: Em hãy kể tên những lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ.
Trả lời:
-

Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực phẩm: thóc, ngô, rau, quả, gia cầm, gia
súc...
Sản xuất các mặt hàng công nghiêp tiêu dùng như: bút bi, giấy vở HS; đồ sứ gia
dụng; quần áo; giày dép; mây tre đan; sản phẩm thủ công mĩ nghê...
Đại lí bán hàng: Vật tư phục vụ sản xuất, xăng dầu, hàng hóa tiêu dùng khác.
Bán lẻ hàng hóa tiêu dùng: hoa quả, bánh kẹo, quần áo...
Dịch vụ internet phục vụ khai thác thông tin, vui chơi giải trí
Dịch vụ bán, cho thuê (sách, đồ dùng sinh hoạt cưới hỏi...)


-

Dịch vụ sửa chữa, điện tử, xe máy, ôtô...
Dịch vụ khác: vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe...

Câu hỏi: Trình bày các căn cứ lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Thế nào là lĩnh vực kinh
doanh phù hợp?
Trả lời:
-

Việc xác đinh lĩnh vực kinh doanh của mỗi doanh nghiêp là do chủ doanh nghiêp
quyết đinh trên cơ sở các căn cứ cơ bản sau:
 Thị trường có nhu cầu

 Đảm bảo cho viêc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp
 Huy động có hiêu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội
 Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với doanh nghiệp
- Lĩnh vực kinh doanh phù hợp là lĩnh vực kinh doanh cho phép doanh nghiêp thực
hiên mục đích kinh doanh, phù hợp với luật pháp và không ngừng nâng cao hiêu
quả kinh doanh của doanh nghiêp.
Câu hỏi: Hãy phân tích các bước tiến hành lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.
Trả lời:
I.
Phân tích
1. Phân tích môi trường kinh doanh:
 Nhu cầu thị trường và mức độ thỏa mãn nhu cầu của thị trường
 Các chính sách và luật pháp hiện hành liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp
2. Phân tích, đánh giá năng lực đội ngũ lao động của doanh nghiệp:
 Trình độ chuyên môn
 Năng lực quản lí kinh doanh
3. Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp
4. Phân tích điều kiện về kĩ thuật công nghệ
5. Phân tích tài chính:
 Vốn đầu tư kinh doanh và khả năng huy động vốn
 Thời gian hoàn vốn đầu tư + Lợi nhuận + Các rủi ro
II.
Quyết định lựa chọn
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá, nhà kinh doanh đi đến quyết định lựa chọn lĩnh
vực kinh doanh phù hợp.
 Loại hình sản phẩm
 Quy mô sản xuất
 Doanh thu của doanh nghiệp
 Thu nhập của lao động...



Câu hỏi: Hoàn thành bảng sau:
Chế phẩm vi khuẩn
trừ sâu

Chế phẩm vi rút trừ
sâu

Chế phẩm nấm trừ
sâu

Chế phẩm vi khuẩn
trừ sâu

Chế phẩm vi rút trừ
sâu

Chế phẩm nấm trừ
sâu

Đối trượng sử dụng

Vi khuẩn có protein
độc ở giai đoạn bào
tử

Vi rút đa diện

Nấm túi và nấm

phấn trắng

Biểu hiện của sâu
khi bị nhiễm chế
phẩm

Cơ thể sâu bọ bị tê
liệt và bị chết sau 2
đến 4 ngày

Cơ thể sâu bọ mềm
nhũn do các mô bị
tan rã, màu sắc và
độ căng cơ thể biến
đổi

Cơ thể sâu bọ bị
trương lên, cơ thể bị
cứng lại và trắng
như rắc bột

Môi trường dinh
dưỡng để sản xuất
chế phẩm

Môi trường nhân tạo

Môi trường sâu non

Môi trường dùng

chất tự nhiên, nhân
sinh khối

Tên chế phẩm

Bt

N.P.V

Nấm

Đối trượng sử dụng
Biểu hiện của sâu
khi bị nhiễm chế
phẩm
Môi trường dinh
dưỡng để sản xuất
chế phẩm
Tên chế phẩm
Trả lời:




×