Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.75 KB, 124 trang )

Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

Nguyễn Thanh Bình

́H


́

i




Đại học Kinh tế Huế

LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân
hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, cùng toàn thể quý thầy, cô đã giảng dạy, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến Thầy giáo – TS. Hoàng Triệu Huy, Trường Đại học Kinh tế Huế là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo BHXH tỉnh Quảng Trị, BHXH

Đ

các huyện, thị xã, thành phố, các đối tượng sử dụng lao động và người lao động

ại

tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công

ho

tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận văn này.

̣c k

Cảm ơn sự chia sẻ của gia đình, những người thân đã tạo điều kiện, động

viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

in

Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những

h

khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và

́H

Xin chân thành cám ơn !



đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn !

Tác giả luận văn

́

Nguyễn Thanh Bình

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên:

NGUYỄN THANH BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa : 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực
trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị

Đ

trong những năm qua, đề xuất hệ thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác

ại

quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

ho

Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công

̣c k


tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát, đánh giá: người sử dụng lao động, người lao động và cán

in

bộ làm công tác thu BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

h

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng



Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:

́H

- Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận

́


- Phương pháp tổng hợp và phân tích

- Đề tài hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt
buộc;
- Đề tài đã phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo

hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016;
- Đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị thời gian qua;
- Đề tài đã đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BLĐTBXH

: Bộ lao động thương binh xã hội

CCVC


: Công chức, viên chức

DN

: Doanh nghiệp

DN NQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Đ
DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

ại

ĐTNN

HĐND

: Hợp đồng lao động
: Hành chính sự nghiệp

̣c k

HCSN

ho


HĐLĐ

: Đầu tư nước ngoài

: Hội đồng nhân dân

in

: Hợp tác xã



: Lao động

LĐTB-XH

: Lao động thương binh xã hội

NLĐ

: Người lao động

NSDLĐ

: Người sử dụng lao động

SDLĐ

: Sử dụng lao động


TNLĐ-BNN

: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

TLBQ

: Tiền lương bình quân

UBND

: Ủy ban nhân dân

h

HTX

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ........................................................... vii
PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ại

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

̣c k

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

in

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2


h

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3



4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu .................................3

́H

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.....................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3

́


PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC..........................................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC..........................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm về BHXH .............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH............4
1.1.1.2. Vai trò của BHXH..........................................................................................8
1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH...................................................................................9

v



Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc....................................................................................10
1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc.......................................................................11
1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc......................................................................12
1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc ......................................................12
1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt buộc ....13
1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc ..........................................13
1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc ...............................13
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC .....................14
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc...................14
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc .......................................................14

Đ

1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc .........................................................14

ại

1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc ...............................................14

ho

1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHXH bắt buộc .............................................16

̣c k

1.2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ...........................................................16
1.2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc ...................................17


in

1.2.2.3. Quy trình thu BHXH bắt buộc .....................................................................20

h

1.2.2.4. Tổ chức thu BHXH bắt buộc .......................................................................22



1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc ................................25

́H

1.2.3.1. Tỷ lệ đối tượng đã tham gia BHXH bắt buộc ..............................................25
1.2.3.2. Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo loại hình doanh nghiệp ......26

́


1.2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc ..........................................27
1.2.3.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc trên tổng số phải thu. .........................................28
1.2.3.5. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc ....................................................................28
1.2.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc....................29
1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................29
1.2.4.2. Nhân tố bên trong.........................................................................................30
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở MỘT SỐ TỈNH,
THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BHXH TỈNH QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................31


vi


Đại học Kinh tế Huế

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương trong nước.....31
1.3.1.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hồ Chí Minh ......................................31
1.3.1.2. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hà Nội ................................................34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với BHXH
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................................38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ .........38
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh QuảngTrị...................38
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................38

Đ

2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...........................................................................38

ại

2.1.2. Khái quát chung về cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị.......................................40

ho

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................40

̣c k


2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Quảng Trị .................41
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Quảng Trị..................................................44

in

2.1.2.4. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao động của BHXH tỉnh Quảng

h

Trị ..............................................................................................................................45



2.1.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật..................................................................................46

́H

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI
BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013-2016..............................................46

́


2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ..............................................................46
2.2.1.1. Tình hình tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo đơn vị sử dụng lao động ....49
2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc ......................................55
2.2.2.1. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc .............................................55
2.2.2.2. Phương thức đóng BHXH bắt buộc .............................................................56
2.2.2.3. Mức đóng BHXH bắt buộc ..........................................................................57
2.2.3. Thực trạng tổ chức thu BHXH bắt buộc .........................................................60

2.2.3.1. Lập và thực hiện kế hoạch thu: ....................................................................60
2.2.3.3. Quản lý tiền thu............................................................................................61

vii


Đại học Kinh tế Huế

2.2.3.4. Chế độ thông tin, báo cáo thu ......................................................................62
2.2.3.5. Quản lý hồ sơ, tài liệu thu ............................................................................62
2.2.4. Kết quả thu BHXH bắt buộc ...........................................................................63
2.2.5. Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc ................................................................66
2.2.6. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị .................................................................................69
2.2.6.1 Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .................................................70
2.2.6.2. Mô tả kết quả điều tra...................................................................................71
2.2.6.5. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................83
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT

Đ

BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 - 2016........................85

ại

2.3.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................85

ho

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................87


̣c k

2.3.2.1. Hạn chế.........................................................................................................87
2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................89

in

CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

h

QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ............92



3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ..................92

́H

3.1.1. Định hướng phát triển chung của BHXH tỉnh Quảng Trị...............................92
3.1.2. Định hướng phát triển công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh

́


Quảng Trị ..................................................................................................................93
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ..............................................................................94
3.2.1. Quản lý chặt chẽ và khai thác triệt để đối tượng tham gia BHXH bắt buộc...94

3.2.2. Giải quyết tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc ..............................................95
3.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đơn vị tham gia BHXH bắt buộc ...........95
3.2.4. Tích cực đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về BHXH ......................97
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của BHXH tỉnh Quảng Trị..................98
3.2.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc....99

viii


Đại học Kinh tế Huế

3.2.7. Phối hợp chắt chẽ với các ban ngành có liên quan trong quá trình thu BHXH....100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................102
3.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................102
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .....................................................................................103
3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước ...............................................................................103
3.2.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam....................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108
Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện

Đ

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

ại

Xác nhận hoàn thiện luận văn


h

in

̣c k

ho
́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ qua các năm...............18
Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ công chức, viên chức BHXH tỉnh Quảng Trị ...................45
Bảng 2.2: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2016...............................................................................................................47
Bảng 2.3: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của các đơn vị SDLĐ theo khối
ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ........................................50
Bảng 2.4: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của NLĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2013-2016..................................................................................................53
Bảng 2.5: Tổng quỹ lương và TL bình quân làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc trên

Đ


địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013- 2016 ...........................................................58

ại

Bảng 2.6: Tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước điều chỉnh từ năm 2012 – 2016 ...... 59
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn

ho

2013 - 2016 ...............................................................................................................60

̣c k

Bảng 2.8: Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 2016...........................................................................................................................63

in

Bảng 2.9: Tình hình thu BHXH bắt buộc theo khối ngành tại BHXH tỉnh Quảng Trị

h

giai đoạn 2013 – 2016 ...............................................................................................64



Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ trên số phải thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2013 – 2016 .........66
Bảng 2.11: Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị theo khối

́H


ngành giai đoạn 2013– 2016 .....................................................................................67

́


Bảng 2.12. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra...........................................70
Bảng 2.13. Kết quả mô tả các biến quan sát .............................................................71
Bảng 2.14. Kết quả mô tả thang đo Đánh giá công tác thu BHXH bắt buộc............73
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các biến quan sát........................77
Bảng 2.16. Phân tích nhân tố EFA các thang đo của mô hình nghiên cứu...............79
Bảng 2.17 : Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Đánh giá
chung về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc........................................................80
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố tác động ..................81
Bảng 2.19: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................84

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
* Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc.................................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Quảng Trị ..........................44
* Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2016...............................................................................................................61
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng thu BHXH bắt buộc theo khối ngành trên địa bàn tỉnh Quảng


Đ

Trị giai đoạn 2013– 2016 ..........................................................................................65

ại

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ đọng BHXH bắt buộc theo khối ngành giai đoạn 2013 -

h

in

̣c k

ho

2016...........................................................................................................................68

́H


́

vii


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

BHXH là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối với NLĐ nhằm đảm
bảo ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình họ trong các trường hợp NLĐ bị ốm
đau, thai sản, suy giảm khả năng lao động do TNLĐ - BNN, mất việc làm, hết tuổi
lao động hoặc chết trên cơ sở có đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. BHXH không
chỉ có ý nghĩa về kinh tế đối với NLĐ mà còn có ý nghĩa nhân văn, nhân đạo sâu
sắc thể hiện sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng thông qua nguyên tắc
số đông bù số ít, thông qua đó cũng thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước tới
các tầng lớp lao động trong xã hội. Với những vai trò to lớn nên ngay từ khi hệ

Đ

thống BHXH ở nước ta được thành lập, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, tạo điều

ại

kiện thuận lợi cho chính sách BHXH được hoàn thiện và phát triển nhanh chóng.

ho

Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, hệ thống BHXH Việt

̣c k

Nam từ trung ương tới địa phương có những bước phát triển đáng kể, hoạt động
BHXH được triển khai rộng khắp và đã thu được những kết quả đáng ghi nhận, từng

in

bước đáp ứng được các yêu cầu của nhân dân trong việc đảm bảo ổn định, nâng cao


h

chất lượng cuộc sống và nâng cao hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội.



BHXH tỉnh Quảng Trị dưới sự chỉ đạo của BHXH Việt Nam trong những năm

́H

qua đã đạt được nhiều thành tựu trong việc thực hiện các chính sách BHXH bắt
buộc trên địa bàn. Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở BHXH tỉnh Quảng Trị đã

́


đạt được những kết quả đáng ghi nhận như số người tham gia BHXH bắt buộc tăng,
số tiền thu cũng tăng nhanh đảm bảo cho quỹ BHXH bắt buộc được ổn định và hiệu
quả. Tuy nhiên, trên thực tế công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị thời gian qua vẫn còn tồn tại những hạn chế như số đối tượng thuộc diện
chưa tham gia BHXH bắt buộc lớn, nợ đọng còn nhiều…
Để khắc phục những hạn chế nói trên, cần nghiên cứu rõ hơn về công tác quản
lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây và qua
đó đưa ra những đề xuất giúp cơ quan BHXH tỉnh có những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, vì vậy tác giả quyết định chọn

1


Đại học Kinh tế Huế


đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng
Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề xuất hệ
thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa
bàn tỉnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc;

Đ

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh

ại

Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016;

ho

- Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản

̣c k

lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in


3.1. Đối tượng nghiên cứu

h

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công



tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.

BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

́H

Đối tượng khảo sát, đánh giá: NSDLĐ, NLĐ và cán bộ làm công tác thu

́


3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề về thu, nộp BHXH bắt buộc của NLĐ,
NSDLĐ và cơ quan BHXH, các yếu tố ảnh hưởng đến số thu, đối tượng nộp,
phương thức thu, quy trình tổ chức quản lý thu, nguyên nhân trốn tránh nộp BHXH
bắt buộc, những biện pháp chống thất thu BHXH bắt buộc.
Phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc (không nghiên cứu quỹ khám chữa bệnh, BHXH tự nguyện, BHTN,
BHYT, BHXH đối với NLĐ làm việc trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang)
Về thời gian: Số liệu thứ cấp phân tích thực trạng giai đoạn 2013 - 2016;


2


Đại học Kinh tế Huế

Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu
Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ
các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc.
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các công bố chính thức, báo cáo tổng kết
hằng năm của cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị, cơ quan BHXH huyện, thành phố
trực thuộc tỉnh và các cơ quan ban ngành có liên quan đến ngành BHXH.

Đ

- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp thông qua bảng khảo sát, đánh giá mức

ại

độ hài lòng từ cá nhân, tổ chức, NLĐ tham gia đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn

ho

tỉnh. Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo chỉ tiêu để thực hiện khảo

̣c k


sát, đối tượng khảo sát được phân thành 3 nhóm và điều tra theo tỷ lệ định sẵn:
NLĐ 45%, cán bộ làm công tác thu BHXH bắt buộc 30% và NSDLĐ 25%.

- Phương pháp thống kê mô tả;



- Phương pháp so sánh;

h

in

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích

́H

- Sử dụng các phép kiểm định thống kê và phân tích số liệu đa biến nhằm xác
định những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu

5. Cấu trúc luận văn

́


BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung đề tài gồm
có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.

3


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH
BẮT BUỘC
1.1.1. Một số khái niệm về BHXH
1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH
* Khái niệm BHXH
Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội

Đ

loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới

ại

nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. BHXH đã xuất hiện và phát triển cùng với


ho

quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Trên thế giới, BHXH đã có mầm

̣c k

mống từ thế kỉ 13. Đến thế kỉ 19, xuất hiện đạo luật đầu tiên về BHXH ở Đức. Sản
xuất công nghiệp phát triển đã làm cho đội ngũ những NLĐ làm thuê ngày càng

in

đông đảo, đồng thời cũng làm cho các rủi ro trong lao động tăng theo. Để bảo vệ

h

mình, những NLĐ đã đấu tranh buộc giới chủ phải cam kết bồi thường và bảo đảm



an toàn thu nhập cho họ. Trong quá trình phát triển đó đã xuất hiện các tổ chức

́H

BHXH chuyên nghiệp. Hoạt động BHXH được thực hiện trên cơ sở đóng góp của
giới chủ, giới thợ và có sự tham gia của nhà nước trong một số trường hợp. Trong

́


quá trình phát triển, các chế độ và phạm vi đối tượng BHXH mở rộng dần. Ban đầu

mới chỉ có chế độ BHXH ốm đau, tai nạn lao động cho công nhân công nghiệp, sau
đó đã mở rộng các chế độ BHXH cho cả NLĐ làm thuê trong các lĩnh vực khác.
Năm 1952, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã thông qua Công ước 102 về các
tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp sau: 1) Chăm sóc y tế; 2) Trợ cấp ốm đau;
3) Trợ cấp thất nghiệp;4) Trợ cấp tuổi già; 5) Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp; 6) Trợ cấp gia đình; 7) Trợ cấp thai sản; 8) Trợ cấp tàn tật; 9) Trợ cấp mất
người nuôi dưỡng. Tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể mà mỗi nước quyết

4


Đại học Kinh tế Huế

định áp dụng các loại trợ cấp này. Ngoài ra, một số nước còn mở rộng thêm các loại
trợ cấp khác và mở rộng các đối tượng hưởng trợ cấp.
Ở Việt Nam, BHXH có mầm mống từ thế kỉ 17 dưới dạng quỹ thương, nghĩa
điền, và đến thế kỉ 19 đã xuất hiện các hội tương tế để giúp đỡ lẫn nhau. Ngày nay,
BHXH đã trở thành một chính sách lớn được Hiến pháp thừa nhận và luật pháp quy
định. Ngay từ khi chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Nhà nước đã có
những văn bản quy định về một số chế độ BHXH. Tháng 6.1993, Chính phủ ban
hành Nghị định 43/CP về việc thực hiện các chế độ BHXH cho công nhân viên
chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế, Nghị định 61/CP cho lực lượng vũ
trang. Bộ luật lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1994) nêu

Đ

rõ: "Nhà nước quy định chính sách BHXH nhằm từng bước mở rộng và nâng cao

ại


việc bảo đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình trong các

ho

trường hợp NLĐ ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh

̣c k

nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác". Tháng 1.1995,
Chính phủ ban hành Điều lệ BHXH áp dụng thống nhất đối với công chức, công

in

nhân viên chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế. Mặc dù đã có quá trình phát

h

triển tương đối dài, nhưng cho đến nay còn có nhiều khái niệm về BHXH, chưa có

học khác nhau như kinh tế, xã hội, pháp lý...

́H



khái niệm thống nhất. Bởi lẽ, BHXH là đối tượng nghiên cứu của nhiều môn khoa

Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù

́



đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất,
dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có
sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho NLĐ
và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội".
Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm về BHXH
như sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình
thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về
kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi

5


Đại học Kinh tế Huế

ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời
bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Khái niệm này đã
phản ánh được sự kết hợp hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội.
Còn theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối
với NLĐ thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm
khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập
gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già
và chết.”
Theo quy định tại Điều 3 Luật BHXH số 71/2006/QH11 của quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/06/2006 thì : “BHXH là sự

Đ


bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất

ại

thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết

ho

tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH bắt buộc.”

̣c k

Như vậy, có thể hiểu BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập cho NLĐ, khi họ gặp phải biến cố, rủi ro về sức khỏe, mất khả năng lao động,

in

mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình

h

thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài



chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân NLĐ và những người ruột thịt

́H

của NLĐ trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. BHXH về

thực chất là một phương thức phân phối lại thu nhập bằng các kĩ thuật nghiệp vụ,

́


nhằm góp phần cân bằng thu nhập bị mất hoặc giảm từ hoạt động nghề nghiệp bằng
khoản trợ cấp từ BHXH.
*Bản chất BHXH
BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng, phức tạp của xã hội, nhất là trong xã
hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn
lao động phát triển tới một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng
đa dạng và hoàn thiện.
Về phương diện xã hội: BHXH là sự chia sẻ rủi ro, bảo đảm an toàn xã hội.
Về phương diện kinh tế: BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập giữa

6


Đại học Kinh tế Huế

những người tham gia bảo hiểm thông qua quá trình hình thành một quỹ tiền tệ
chuyên dùng để đáp ứng nhu cầu chi trả bảo hiểm cho NLĐ và gia đình họ khi gặp
rủi ro về thu nhập trong lao động sản xuất hoặc mất nguồn nuôi dưỡng…
Về phương diện chính trị, pháp lý: khi được Nhà nước đều chỉnh bằng pháp
luật, BHXH đã trở thành quyền cơ bản của NLĐ, xét trên cả bình diện quốc gia và
quốc tế. Đồng thời, đó cũng là trách nhiệm của NLĐ và NSDLĐ phải tham gia
BHXH. Vì vậy, BHXH là một chính sách xã hội quan trọng, là bộ phận cơ bản để
đảm bảo an sinh xã hội của các quốc gia.
* Các loại hình BHXH
Có 2 loại hình BHXH là bắt buộc và tự nguyện, tuỳ theo từng loại đối tượng,


Đ

từng loại hình doanh nghiệp.

ại

BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà đối tượng tham gia hoàn toàn tự

ho

nguyện đóng góp mức phí và thụ hưởng theo quy định.

̣c k

BHXH bắt buộc: Theo quy định tại điều 3 Luật BHXH 2014: BHXH bắt buộc
là loại hình BHXH mà NLĐ và NSDLĐ bắt buộc phải tham gia.

in

* Các chế độ BHXH

h

Chế độ BHXH là sự cụ thể hoá chính sách BHXH, là hệ thống các quy định cụ



thể và chi tiết, là sự bố trí, sắp xếp các phương tiện để thực hiện BHXH đối với


́H

NLĐ. Nói cách khác, đó là một hệ thống các quy định được pháp luật hoá về đối
tượng hưởng, nghĩa vụ và mức đóng góp cho từng trường hợp BHXH cụ thể.

́


Hiện nay, tồn tại 9 chế độ BHXH, song tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, mà số lượng các chế độ được thực hiện ở mỗi nước
khác nhau. Ở nước ta, Điều 4 Luật BHXH 2014 quy định rõ các chế độ BHXH, gồm:
- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: (1) Ốm đau; (2) Thai sản; (3)
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; (4) Hưu trí; (5) Tử tuất.
Nội dung của các chế độ nêu trên được quy định thống nhất trong Luật BHXH
2014. Mỗi một chế độ được xây dựng đều căn cứ vào những cơ sở như: điều kiện
kinh tế - xã hội, môi trường lao động, điều kiện sinh học…

7


Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.2. Vai trò của BHXH
*Đối với NLĐ:
Mục đích chủ yếu của BHXH là đảm bảo thu nhập cho NLĐ và gia đình họ
khi họ gặp những khó khăn trong cuộc sống làm giảm hoặc mất thu nhập. Vì thế,
tham gia BHXH tạo điều kiện cho NLĐ được cộng đồng tương trợ khi ốm đau, tai
nạn. Đồng thời, BHXH cũng là cơ hội để mỗi người thực hiện trách nhiệm tương
trợ cho những khó khăn của các thành viên khác.
Ngoài ra, tham gia BHXH còn giúp NLĐ nâng cao hiệu quả trong chi dùng cá

nhân, giúp họ tiết kiệm những khoản nhỏ, đều đặn để có nguồn dự phòng cần thiết

Đ

chi dùng khi già cả, mất sức lao động…góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân và

ại

gia đình. Đó không chỉ là nguồn động viên tinh thần to lớn đối với mỗi các nhân khi

ho

họ gặp khó khăn, làm cho ổn định tâm lý, giảm bớt lo lắng khi ốm đau, tuổi
già…Từ đó, BHXH tạo được tâm lý an tâm, tin tưởng cho NLĐ khi họ tham gia

̣c k

BHXH, góp phần nâng cao đời sống tinh thần, đem lại cuộc sống bình yên, hạnh

h

*Đối với NSDLĐ:

in

phúc cho các cá nhân trong cộng đồng.

BHXH giúp cho các tổ chức SDLĐ, các doanh nghiệp ổn định hoạt động sản




xuất kinh doanh thông qua việc phân phối các chi phí cho NLĐ một cách hợp lý,

́H

góp phần làm cho lực lượng lao động trong mỗi đơn vị ổn định, sản xuất kinh doanh

́


được hoạt động liên tục, hiệu quả, các bên của quan hệ lao động cũng gắn bó với
nhau hơn.

BHXH tạo điều kiện để NSDLĐ thể hiện trách nhiệm với NLĐ, không chỉ khi
trực tiếp sử dụng lao động mà trong suốt cuộc đời NLĐ cho đến khi già yếu. BHXH
làm cho quan hệ lao động có tính nhân văn sâu sắc, nâng cao trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, BHXH còn giúp các đơn vị SDLĐ ổn định nguồn chi ngay cả
khi có rủi ro lớn xảy ra thì doanh nghiệp cũng không lâm vào tình trạng nợ nần hay
phá sản.
*Đối với Nhà nước và xã hội:

8


Đại học Kinh tế Huế

BHXH giúp tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người SDLĐ và NLĐ,
mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ có được
trong quan hệ của BHXH. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu

sắc của BHXH.
Bên cạnh đó, BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội,
BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế,
BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng.
Nhờ sự điều tiết này NLĐ được thực hiện bình đẳng, không phân biệt các tầng lớp
trong xã hội.
Ngoài ra, quỹ BHXH bắt buộc do các bên đóng góp được tích tụ tập trung rất

Đ

lớn, phần quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát triển

ại

kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ, giúp giảm chi từ Ngân sách nhà nước.

ho

1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH

̣c k

Theo điều 5 luật BHXH năm 2014, các nguyên tắc của BHXH bao gồm:
Một là, mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng góp và thời gian

in

đóng góp. Mức đóng góp và thời gian đóng góp được sử dụng làm căn cứ để đối

h


tượng đóng bảo hiểm được hưởng BHXH, tức đóng góp đến đâu thì mức thụ hưởng



tới đó. BHXH là một hình thức phân phối phổ biến tổng thu nhập quốc dân BHXH

́H

phải dựa trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa cống hiến và hưởng thụ (nguyên tắc phân
phối theo lao động). Những NLĐ có thời gian và phí đóng như nhau thì được hưởng

́


bảo hiểm như nhau. Nghĩa là phải đảm bảo hợp lý giữa đóng góp và hưởng thụ, tức
là căn cứ vào mức đóng góp của NLĐ cho xã hội thể hiện thông qua mức đóng, thời
gian đóng góp vào quỹ xã hội… để từ đó quy định mức trợ cấp và độ dài thời gian
hưởng trợ cấp phù hợp với sự đóng góp cho xã hội của NLĐ. Vì vậy rất khó chấp
nhận về mặt kinh tế khi một NLĐ vừa tham gia BHXH trong thời gian ngắn lại được
hưởng ngay mức BHXH cao hoặc hưởng chế độ ốm đau suốt đời nếu mắc các bệnh
cần điều trị dài ngày, khi NLĐ có thể mới tham gia BHXH trong thời gian ngắn.
Hai là, ở một khía cạnh khác nguyên tắc này thể hiện sự chia sẻ giữa những
người tham gia BHXH, điều này có nghĩa là không phải bất kỳ NLĐ nào tham gia

9


Đại học Kinh tế Huế


đóng BHXH đều được hưởng BHXH. NLĐ cùng với NSDLĐ và nhà nước cùng tạo
lập hình thành một quỹ BHXH bắt buộc độc lập và tập trung trong đó đa số những
người đóng góp BHXH sẽ hỗ trợ cho số những người có đủ điều kiện để hưởng trợ
cấp BHXH theo nguyên tắc “lấy số đông bù số ít”. Nghĩa là chỉ nhũng người rơi
gặp phải những rủi ro đáp ứng đủ điều kiện mới được hưởng BHXH, thường là khi
gặp phải những rủi ro sẽ mang lại những khó khăn lớn vượt xa so với khả năng kinh
tế của NLĐ, trên cơ sở chia sẻ rủi ro của những người cùng tham gia đóng BHXH thì
khoản phí của những người tham gia BHXH mà không gặp phải rủi ro sẽ được bù
đắp cho những người gặp rủi ro khác.NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc
vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất

Đ

trên cơ sở thời gian đã đóng BHXH. Thời gian đóng BHXH đã được tính hưởng

ại

BHXH một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH.

ho

1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc

̣c k

*Khái niệm quỹ BHXH bắt buộc

Các bên tham gia BHXH bắt buộc bao gồm NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Các

in


bên tham gia phải đóng mức tiền theo quy định thì NLĐ mới được hưởng các chế

h

độ BHXH bắt buộc. Tiền đóng BHXH bắt buộc của các bên tham gia BHXH bắt



buộc sẽ hình thành một quỹ tiền tệ tập trung gọi là quỹ BHXH bắt buộc.

́H

Theo Khoản 4 Điều 3 Luật BHXH 2014 thì “Quỹ BHXH bắt buộc là quỹ tài
chính độc lập với Ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của NLĐ,

*Đặc điểm của quỹ BHXH bắt buộc

́


NSDLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước”

Quỹ BHXH bắt buộc có những đặc điểm chủ yếu sau:
Quỹ ra đời, tồn tại và phát triển gắn với mục đích đảm bảo ổn định cuộc sống
cho NLĐ và gia đình họ khi gặp các biến cố, rủi ro làm giảm hoặc mất thu nhập từ
lao động. Hoạt động quỹ BHXH bắt buộc không nhằm mục đích kinh doanh kiếm
lời. Vì vậy, nguyên tắc quản lý quỹ là cân bằng thu -chi.
Quỹ BHXH bắt buộc là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH.
Nó là khâu tài chính trung gian cùng với Ngân sách nhà nước và tài chính doanh


10


Đại học Kinh tế Huế

nghiệp hình thành nên hệ thống tài chính quốc gia. Tuy nhiên mỗi khâu tài chính
được tạo lập, sử dụng cho một mục đích riêng và gắn bó với một chủ thể nhất định,
vì vậy chúng luôn độc lập với nhau trong quản lý và sử dụng. Thế nhưng tài chính
BHXH, Ngân sách Nhà nước và tài chính doanh nghiệp lại có quan hệ chặt chẽ với
nhau và đều chịu sự chi phối của pháp luật Nhà nước.
*Nguồn hình thành quỹ BHXH bắt buộc
Quỹ BHXH bắt buộc được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của NLĐ và
NSDLĐ. Đây là nguồn chính quyết định sự hình thành và phát triển của quỹ BHXH
bắt buộc.
Ngoài ra quỹ BHXH bắt buộc còn được hình thành từ tiền sinh lời từ hoạt

Đ

động đầu tư, tăng trưởng quỹ BHXH bắt buộc; Hỗ trợ của Nhà nước, phần thu từ

ại

tiền nộp phạt của các cá nhân và tổ chức kinh tế do vi phạm pháp luật về BHXH và

ho

các nguồn hợp pháp khác như viện trợ, quà tặng…của các tổ chức, cá nhân. Đây là

̣c k


nguồn không cơ bản và thường xuyên.

Quỹ được quản lý thống nhất trong hệ thống BHXH Việt Nam, được hạch

in

toán riêng và cân đối thu chi theo từng quỹ thành phần. Quỹ BHXH bắt buộc được

h

sử dụng để chi trả các chế độ BHXH bắt buộc, chi quản lý bộ máy, phần quỹ tạm

1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc

́H

được an toàn và hiệu quả.



thời nhàn rỗi được đem đi đầu tư theo quy định của Nhà nước, đảm bảo cho quỹ

́


Khi nói đến thu BHXH bắt buộc là nói đến các mối quan hệ khăng khít, bao
gồm quan hệ giữa Nhà nước, NSDLĐ, NLĐ và cơ quan BHXH. Trong mối quan hệ
này thì NLĐ, NSDLĐ là đối tượng quản lý; Nhà nước giao cho cơ quan BHXH chủ
thể quản lý; Nhà nước là chủ thể duy nhất điều tiết và quản lý BHXH vì các bên

tham gia có lợi ích khác nhau thậm chí trái ngược nhau (NLĐ muốn đóng ít nhưng
lại muốn được hưởng thụ quyền lợi nhiều, NSDLĐ muốn đóng BHXH càng ít càng
tốt để giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi nhuận). Nhà nước với hai tư cách: một là,
thông qua cơ quan lập pháp (Quốc hội) đề ra Luật BHXH, thông qua Chính phủ đề
ra các quy định về BHXH; hai là, thông qua các cơ quan nhà nước để thực hiện nộp

11


Đại học Kinh tế Huế

BHXH cho NLĐ hưởng lương từ NSNN và thành lập cơ quan chuyên trách (BHXH
Việt Nam) thực hiện chính sách BHXH. Để thực hiện thu BHXH bắt buộc đảm bảo
theo đúng các quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH phải xây dựng biện pháp, kế
hoạch, tổ chức các thao tác nghiệp vụ, phối hợp với các đơn vị liên quan và hình
thành hệ thống chuyên thu từ Trung ương đến cấp huyện, thực hiện theo một quy
trình chặt chẽ, khép kín.
Như vậy, trong hoạt động thu BHXH bắt buộc, mối quan hệ ba bên là NLĐ,
NSDLĐ và cơ quan BHXH được xác lập quyền và trách nhiệm của mỗi bên do
pháp luật về BHXH quy định, các quy định này là những căn cứ pháp lý mà mỗi
bên phải tuân thủ, thực hiện nghiêm túc. Mặt khác để thu đúng, đủ, kịp thời, không

Đ

để thất thoát tiền thu, đòi hỏi cơ quan BHXH phải có phương pháp và biện pháp

ại

hữu hiệu, kể các các biện pháp hỗ trợ. Thu BHXH bắt buộc là một khái niệm phức


ho

hợp, bao gồm các định hướng, chủ trương, phương pháp và biện pháp hữu hiệu

BHXH bắt buộc.

̣c k

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo, khuyến khích đẩy mạnh công tác thu

in

Thu BHXH bắt buộc là sự tác động của Nhà nước thông qua các quy định

h

mang tính pháp lý bắt buộc các bên tham gia BHXH bắt buộc phải tuân thủ thực



hiện; trong đó cơ quan BHXH sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và các phương

́H

pháp đặc thù tác động trực tiếp vào đối tượng đóng BHXH bắt buộc để đạt mục tiêu
đề ra.

́



1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc

Công tác thu BHXH bắt buộc có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của
ngành BHXH, đây là công tác trọng tâm của ngành BHXH.
1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc
Công tác thu BHXH bắt buộc được triển khai và tiến hành tạo ra quỹ BHXH
bắt buộc. Quỹ được sử dụng để đảm bảo khả năng tài chính trong việc chi trả các
chế độ BHXH, giúp Nhà nước giảm chi từ Ngân sách Nhà nước trong việc chi trả
các chế độ BHXH. Do vậy công tác thu có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế nước
nhà. Vì hàng năm các khoản chi từ Ngân sách Nhà nước rất lớn.

12


Đại học Kinh tế Huế

Mặt khác, thu nhanh, thu đủ đã tạo ra một khoản tiền lớn tạm thời nhàn rỗi
chưa sử dụng đến, đây cũng là một trong những nguồn tiền cho vay rất có ích đối
với đất nước trong sự nghiệp phát triển kinh tế.
Quỹ BHXH bắt buộc chính là cơ sở cho các hoạt động BHXH bắt buộc. Hơn
nữa, chỉ khi quỹ được cân đối mới đảm bảo cho các hoạt động của cơ quan BHXH
và nhất là đảm bảo kịp thời chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH bắt buộc.
1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt
buộc
Một trong những nguyên tắc của BHXH là mức hưởng trên cơ sở mức đóng và

Đ

thời gian đóng BHXH bắt buộc của từng NLĐ. Vì vậy, công tác thu giúp cho việc


ại

theo dõi, ghi chép kết quả đóng BHXH bắt buộc của NSDLĐ cho NLĐ được rõ

ho

ràng, cụ thể từ đó làm căn cứ cho việc thụ hưởng các chế độ cho NLĐ.

̣c k

Trên cơ sở danh sách theo dõi kết quả đóng BHXH bắt buộc vào sổ BHXH của
từng người đã tạo nên mối quan hệ ba bên giữa NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH.

in

Mối quan hệ này càng trở nên khăng khít khi công tác thu BHXH bắt buộc

h

tiến hành đều đặn và chính xác. Công tác thu diễn ra tốt đã góp phần bảo vệ quyền



lợi cho NLĐ.

́H

1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc
Công tác thu được tổ chức tốt giúp cho cơ quan BHXH nắm chắc được các


́


nguồn thu BHXH bắt buộc, từ đó quản lý quỹ BHXH bắt buộc được hiệu quả.
Quỹ BHXH bắt buộc được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau do đó để nắm
chắc được các nguồn thu trên phải tăng cường công tác quản lý chặt chẽ các nguồn
thu. Đối với từng nguồn khác nhau phải có phương pháp quản lý thích hợp.
1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc
Một trong những nguyên tắc cơ bản của BHXH bắt buộc là mức hưởng trên cơ
sở mức đóng, thời gian đóng. Chính nhờ sự theo dõi, tổ chức thu đã làm cơ sở đảm
bảo sự công bằng giữa những đóng góp và thụ hưởng. BHXH bắt buộc có tính hoàn
trả không đồng đều tức là không phải ai tham gia BHXH bắt buộc cũng được hưởng

13


Đại học Kinh tế Huế

bằng nhau, mức hưởng phụ thuộc vào mức lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc
và thời gian mà NLĐ đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. Công tác thu được thực
hiện tốt sẽ giúp cho cơ quan BHXH quản lý được các đối tượng tham gia, đảm bảo
quyền lợi cho họ từ đó đảm bảo công bằng giữa những người tham gia BHXH bắt
buộc, tạo nên niềm tin của người tham gia với cơ quan BHXH.
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc
Quản lý thu BHXH bắt buộc được hiểu là sự tác động có tổ chức, có tính pháp
lý để điều chỉnh các hoạt động thu. Sự tác động đó được thực hiện bằng hệ thống

Đ


pháp luật của nhà nước và bằng các biện pháp hành chính, tổ chức, kinh tế... của các

ại

cơ quan chức năng nhằm đạt được mục tiêu thu đúng đối tượng, thu đủ số lượng và

ho

đảm bảo thời gian theo quy định.

̣c k

Do vậy, quản lý thu BHXH bắt buộc là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của
ngành BHXH. Để thu BHXH bắt buộc đạt hiệu quả cao thì phải có quy trình quản

in

lý thu chặt chẽ, hợp lý, khoa học… Vì vậy, quản lý thu BHXH bắt buộc phải được

h

tổ chức chặt chẽ, thống nhất trong cả hệ thống, từ lập kế hoạch thu, phân cấp thu,



ghi kết quả và đặc biệt là quản lý tiền thu BHXH bắt buộc.

́H


1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc

Thứ nhất, đảm bảo thu đúng đối tượng: Tức là tất cả các đối tượng theo quy

́


định của Luật BHXH 2014 đều phải được tham gia BHXH bắt buộc.
Thứ hai, đảm bảo thu đủ số lượng: Thu đủ số lượng ở đây gồm cả đủ về số
người và đủ số tiền phải đóng để đảm bảo quyền lợi cho NLĐ khi hưởng các chế độ
BHXH bắt buộc.
Thứ ba, đảm bảo thời gian theo Luật định: Theo quy định của luật những đối
tượng nào đóng theo tháng thì phải nộp theo tháng, những đối tượng nào nộp theo
quý hoặc 6 tháng một lần thì nộp theo quý hoặc 6 tháng, tránh tình trạng nộp không
đúng quy định.
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc

14


×