Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



MAI QUỐC TOÀN

IN

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



MAI QUỐC TOÀN

TẾ

H


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG

C

K

IN

H

TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA

IH



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

G

Đ



MÃ SỐ: 8340410

TR
Ư



N

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá
trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

H

Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018

TR
Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Tác giả luận văn

i

Mai Quốc Toàn



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa”. Trong suốt quá
trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý thầy cô
giáo và đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công

U



chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt

H

quá trình học tập và nghiên cứu.

TẾ

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư,

IN

H

Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã

K


tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

C

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, đặc

IH



biệt anh chị em tại các bộ phận Kế toán, Kinh doanh, Kế hoạch sản xuất đã nhiệt tình



tổng hợp, cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.

Đ

Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp

N

G

những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian

TR
Ư



thực hiện luận văn.

Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Mai Quốc Toàn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: MAI QUỐC TOÀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách tiền lương đúng đắn và phù hợp sẽ phát huy được tính sáng tạo,
năng lực, tinh thần trách nhiệm, ý thức và sự gắn bó của người lao động đối với



doanh nghiệp. Tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa bên cạnh những kết quả đạt

H

U

được trong công tác quản lý SXKD, công tác quản trị tiền lương, thưởng vẫn còn bộc


TẾ

lộ nhiều khiếm khuyết và những hạn chế nhất định cần sớm nhận diện và hoàn thiện.

H

Những tồn tại, hạn chế chủ yếu nội dung về căn cứ, nguyên tắc xây dựng, tổ chức

IN

thực hiện chưa đầy đủ, việc trả lương chưa phản ánh được đúng giá trị sức lao

K

động... Các tiêu chí đánh giá đối với bộ phận lao động gián tiếp còn thiếu và mang



C

tính định tính. Vì vậy nghiên cứu đề tài:“Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại

IH

Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, Quảng Trị” là hết sức cấp thiết.

Đ




2. Phương pháp nghiên cứu

G

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

TR
Ư


N

tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế,
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố; Phân tích hồi quy và
kiểm định thống để đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hệ thống hóa cở sở lý luận và
thực tiễn về công tác quản lý tiền lương trong doanh nghiệp. Phân tích đánh giá thực
trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa giai đoạn
2014-2016. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................... iii
MỤC LỤC .............................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................................................ xii



PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................1

H

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

H

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2

IN

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

C


K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3



3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

IH

3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

Đ



4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

G

4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 3

TR
Ư


N

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp ............................................................................... 3

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp ................................................................................ 3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................... 4
4.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 4
4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp ............................................................................... 4
4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp ................................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG ....................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm và bản chất ................................................................................... 6
iv


1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 6
1.1.1.2 Bản chất của tiền lương ........................................................................... 8
1.1.2 Chức năng của tiền lương .............................................................................. 9
1.1.2.1. Chức năng thước đo giá trị ..................................................................... 9
1.1.2.2 Duy trì và phát triển sức lao động............................................................ 9
1.1.2.3 Kích thích lao động và phát triển nguồn nhân lực ................................. 10
1.1.2.4 Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội phát triển ................................ 10
1.1.2.5 Chức năng xã hội của tiền lương ........................................................... 10
1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .............. 11



1.2.1 Khái niệm, yêu cầu và nguyên tắc quản lý tiền lương ................................ 11

H


U

1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 11

TẾ

1.2.1.2 Yêu cầu quản lý tiền lương .................................................................... 12

H

1.2.1.3 Nguyên tắc quản lý tiền lương ............................................................... 12

IN

1.2.2 Nội dung công tác quản lý tiền lương ......................................................... 14

C

K

1.2.2.1 Hoạch định công tác tiền lương và xây dựng kế hoạch quỹ lương ....... 14



1.2.2.2 Tổ chức thực hiện và quản lý ................................................................. 22

IH

1.2.2.3 Công tác kiểm tra, giám sát tiền lương .................................................. 28


Đ



1.2.3 Ý nghĩa và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý tiền lương ...................... 28

G

1.2.3.1 Ý nghĩa công tác quản lý tiền lương ...................................................... 28

TR
Ư


N

1.2.3.2 Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý tiền lương.................................. 29
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tiền lương ............................ 31
1.2.4.1 Nhóm nhân tố khách quan ..................................................................... 31
1.2.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan (nội bộ DN) .................................................... 31
1.3 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN
HƯỚNG HÓA .......................................................................................................... 32
1.3.1 Kinh nghiệm của Nhà máy tinh bột sắn ở Thừa Thiên Huế........................ 32
1.3.2 Kinh nghiệm Nhà máy phân lân hữu cơ Vi sinh Sông Hương.................... 33
1.3.3 Kinh nghiệm Nhà máy Tinh bột sắn Sông Dinh ......................................... 34
1.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Nhà máy tin bột sắn Hương Hóa .............. 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................................35
v



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA, QUẢNG TRỊ ................................................36
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA .................... 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 36
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 37
2.1.2.1 Chức năng .............................................................................................. 37
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................ 37
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 37
2.1.4 Quy trình sản xuất tinh bột sắn .................................................................... 39



2.1.5 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Nhà máy .......................... 42

H

U

2.1.5.1 Tình hình lao động ................................................................................. 42

TẾ

2.1.5.2 Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà máy ............ 43

H

2.1.5.3 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của nhà máy ........................................... 45

IN


2.1.5.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy .......................................... 46

C

K

2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI



NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA, QUẢNG TRỊ .............................. 48

IH

2.2.1 Đánh giá công tác hoạch định tiền lương và quỹ lương ............................ 48

Đ



2.2.1.1 Những căn cứ xây dựng quy chế trả lương ............................................ 48

G

2.2.1.2 Đánh giá các nguyên tắc trả lương tại Nhà máy .................................... 49

TR
Ư



N

2.2.1.3 Đánh giá công tác lập kế hoạch quỹ tiền lương ..................................... 51
2.2.1.4 Công tác xây dựng kế hoạch tiền lương theo tính chất lao động .......... 54
2.2.2 Đánh giá công tác quản lý về thực hiện chi trả tiền lương ......................... 56
2.2.2.1 Tình hình thực hiện chi trả lương theo thời gian ................................... 56
2.2.2.2 Tình hình thực hiện chi trả lương theo thời gian đối với công nhân sản
xuất ............................................................................................................................ 59
2.2.2.3 Tình hình thực hiện chi trả lương theo sản phẩm .................................. 62
2.2.2.4 Đánh giá công tác quản lý tiền lương .................................................... 62
2.2.3 Đánh giá công tác tổ chức quản lý quỹ tiền thưởng .................................... 64
2.2.3.1 Nguồn hình thành quỹ tiền thưởng ........................................................ 64
2.2.3.2 Nguyên tắc và tiêu chí phân phối quỹ tiền thưởng ................................ 64
2.2.3.3 Tình hình thực hiện chi trả tiền thưởng ................................................. 67
vi


2.2.4 Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát trong công tác quản lý tiền lương .... 67
2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA ..... 68
2.3.1 Mẫu điều tra, khảo sát ................................................................................. 68
2.3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 70
2.3.3 Kết quả khảo sát .......................................................................................... 71
2.3.3.1 Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha ........................................ 71
2.3.3.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tiền lương tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa .................................................................................... 73




2.3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................... 77

H

U

2.3.3.4 Phân tích hồi quy ................................................................................... 81

TẾ

2.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ

H

MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA ................................................................... 86

IN

2.4.1 Kết quả đạt được.......................................................................................... 86

C

K

2.4.2 Tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 87



2.4.3 Nguyên nhân hạn chế .................................................................................. 88


IH

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................................89

Đ



CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

G

QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA.......90

TR
Ư


N

3.1 ĐỊNH HƯỚNG ................................................................................................... 90
3.1.1 Định hướng phát triển chung ....................................................................... 90
3.1.2 Định hướng công tác quản lý tiền lương ..................................................... 91
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA .................................................. 91
3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định tiền lương ....................... 91
3.2.1.1 Định giá công việc ................................................................................. 91
3.2.1.2 Xác định chiến lược tiền lương và khảo sát lương trên thị trường ........ 92
3.2.1.3 Ấn định mức lương ................................................................................ 92
3.2.2. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện công tác tiền lương.............................. 92

3.2.2.1 Xác định hình thức trả lương ................................................................. 92
3.2.2.2 Công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm............................... 94
vii


3.2.2.3 Đo lường kết quả cá nhân ...................................................................... 94
3.2.2.4 Tính lương cho các cá nhân .................................................................. 95
3.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lãnh đạo về quản lý tiền lương ......... 96
3.2.3.1 Chính sách lương thu hút và giữ nhân viên giỏi .................................... 96
3.2.3.2 Nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn ................................................ 96
3.2.3.3 Nâng cao nhận thức của người lao động về công tác tiền lương ........... 97
3.2.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thực hiện tiền lương ........... 97
3.2.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tiền lương trong kỳ ........................... 97
3.2.4.2 Thu thập và đo lường mức độ ................................................................ 97



3.2.4.3 Phân tích và điều chỉnh .......................................................................... 97

H

U

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................................98

TẾ

PHÂN III: KẾT LUẬN ......................................................................................................99

H


TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 101

IN

PHỤ LỤC........................................................................................................................... 103



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

C

K

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

IH

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

Đ



BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

G

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


TR
Ư


N

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CP

: Cổ phần

CPH

: Chính phủ

ĐVT

: Đơn vị tính


KHKD

: Kế hoạch kinh doanh



: Nghị định

NM

: Nhà máy

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NXB

: Nhà xuất bản



: Quyết định

TCHC

: Tổ chức hành chính

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

TR
Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



Viết tắt

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Ưu nhược điểm của các chiến lược tiền lương......................................... 15

Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa qua 3 năm 20142016 ......................................................................................................... 42
Bảng 2.2. Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa, giai đoạn 2014-2016 ..................................................... 44
Bảng 2.3. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa Giai



đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 45

H

U

Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng

TẾ

Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ..................................................................... 47

H

Bảng 2.5. Đánh giá tốc độ tăng NSLĐ và tiền lương bình quân tại Nhà máy tinh bột

IN

sắn Hướng Hóa qua 3 năm 2014-2016 .................................................... 50

C

K


Bảng 2.6. Tình hình quỹ tiền và tiền lương bình quân tại Nhà máy tinh bột sắn



Hướng Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ......................................................... 50

IH

Bảng 2.7. Tình hình xây dựng kế hoạch quỹ lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng

Đ



Hóa, qua 2 năm 2016-2017 ..................................................................... 53

G

Bảng 2.8. Tiền lương phân theo tính chất lao động tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng

TR
Ư


N

Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ..................................................................... 55

Bảng 2.9. Tiền lương bình quân phân theo tính chất lao động tại Nhà máy tinh bột

sắn Hướng Hóa, qua 3 năm 2014-2016 ................................................... 55

Bảng 2.10. Thực hiện chi trả lương của Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng . 56
Bảng 2.11. Bảng tham khảo mức lương các chức danh của một số Công ty trên thị
trường, năm 2016 .................................................................................... 57
Bảng 2.12. Tình hình thanh toán tiền lương thuộc khối văn phòng tại Nhà máy tinh
bột sắn Hướng Hóa (trích) ....................................................................... 58
Bảng 2.13. Thực hiện đơn giá tiền lương bộ phận sản xuất tại Nhà máy................. 59
Bảng 2.14. Bảng tính tiền bảo hiểm phải nộp của bộ phận sản xuất tại Nhà máy tinh
bột sắn Hướng Hóa (trích) - Tháng 9 năm 2017 - Ca sản xuất A ........... 60

x


Bảng 2.15. Bảng tính tiền lương bộ phận sản xuất tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng
Hóa (trích) - Tháng 9 năm 2017 - Ca sản xuất A .................................... 61
Bảng 2.16. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tập thể tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa (phục vụ công tác chi thưởng) ................. 65
Bảng 2.17. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cá nhân tại Nhà
máy tinh bột sắn Hướng Hóa................................................................... 66
Bảng 2.18. Tình hình quỹ thưởng tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa qua 3 năm
2014-2016 ................................................................................................ 67
Bảng 2.19. Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................... 69



Bảng 2.20. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ..... 72

H


U

Bảng 2.21. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến công

TẾ

tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa

H

................................................................................................................. 74

IN

Bảng 2.22. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác công tác quản lý

C

K

tiền lương, tiền thưởng tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa ................ 76

IH



Bảng 2.23. Kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................... 77




Bảng 2.24. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ...................................................... 79

Đ

Bảng 2.25. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................. 81

G

Bảng 2.26. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .......... 82

TR
Ư


N

Bảng 2.27. Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter......................................... 83
Bảng 2.28. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ..................................... 83
Bảng 2.29. Kiểm tra đa cộng tuyến .......................................................................... 84
Bảng 2.30. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................... 85

xi


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình, sơ đồ

Tên hình, sơ đồ

Trang


Hình 2.1. Logo Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa ................................................... 36
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Nhà máy Tinh Bột Sắn Hướng Hóa ............................... 38
Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột sắn .............................................. 41
Sơ đồ 2.3. Tiền lương bình quân của các DN trên thị trường................................... 55
Sơ đồ 2.4. Tiền lương bình quân qua các năm phân theo tính chất lao động ........... 56
Sơ đồ 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 70

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.6. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ......................................................... 86

xii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế, với sự hội nhập kinh tế quốc tế, tiền
lương luôn là vấn đề được mọi người quan tâm. Bởi vì tiền lương có vai trò rất
quan trọng không chỉ đối với người lao động, chủ sử dụng lao động mà còn với Nhà
nước. Sức mạnh của một doanh nghiệp (DN) phụ thuộc rất lớn vào các nguồn lực
của DN, đặc biệt là nguồn lực về lao động. Trong quá trình lao động, người lao động
đã hao phí một lượng sức lao động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh



doanh (SXKD) diễn ra liên tục thì người lao động phải được tái sản xuất sức lao

H


U

động. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà

TẾ

họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương.

H

Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, tiền lương cao sẽ

IN

giúp cho cuộc sống của người lao động và gia đình họ sung túc, đầy đủ hơn. Các

C

K

chính sách tiền lương đúng đắn và phù hợp sẽ phát huy được tính sáng tạo, năng lực,



tinh thần trách nhiệm, ý thức và sự gắn bó của người lao động đối với DN. Bên cạnh

IH

đó, công tác tiền lương cũng là một vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý


Đ



trong DN, bởi nó có mối quan hệ mật thiết với các hoạt động SXKD. Tiền lương là

G

một chi phí đầu vào của quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí

TR
Ư


N

SXKD của DN. Để có thể tồn tại trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
các DN cần phải xây dựng một chính sách tiền lương hợp lý, một hệ thống thù
lao thích hợp. Có như vậy mới thu hút và giữ chân được người lao động, khuyến
khích được người lao động tích cực làm việc, làm tăng năng suất lao động, tăng hiệu
quả và lợi nhận cho DN.
Được xây dựng và hoàn thành cuối năm 2004, chính thức đi vào hoạt động
ngày 10/10/2004, Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa thuộc Tổng Công ty Thương mại
Quảng Trị - đã góp phần phát triển kinh tế địa phương. Ngoài việc giải quyết việc làm
cho hàng chục lao động, còn tạo thêm thu nhập cho người dân từ việc trồng cây sắn
nguyên liệu. Với chức năng, nhiệm vụ sản xuất tinh bột sắn chủ yếu dùng cho xuất
khẩu, phục vụ tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, nhà máy đã và đang khẳng định vị trí của
mình trên thị trường. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác quản lý SXKD
1



nói chung và công tác quản lý tiền lương nói riêng, song trong thực tế công tác quản
trị tiền lương, thưởng vẫn còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết và những hạn chế nhất định
cần sớm nhận diện và hoàn thiện. Những tồn tại, hạn chế chủ yếu của công tác quản lý
tiền lương về nội dung, về căn cứ, nguyên tắc xây dựng, tổ chức thực hiện chưa đầy
đủ, việc trả lương chưa phản ánh được đúng giá trị sức lao động...
Các tiêu chí đánh giá đối với bộ phận lao động gián tiếp còn thiếu và mang tính
định tính. Trước sức ép cạnh tranh về nhân lực chất lượng cao, đòi hỏi Nhà máy phải
có một hệ thống trả lương hợp lý và tổ chức thực hiện nó một cách tốt nhất, để tiền
lương trở thành công cụ, đòn bẩy trong hoạt động SXKD. Ngoài các hình thức như trả



lương, trả thưởng thì Nhà máy cần phải áp dụng thêm các hình thức khuyến khích tài

H

U

chính, phụ cấp và những chính sách phúc lợi hợp lý đối với sự đóng góp của người lao

TẾ

động. Bởi nếu thực hiện các hình thức phân phối tiền lương, thưởng tốt sẽ tạo sự công

H

bằng, giúp người lao động có động lực hăng say sản xuất, tăng năng lao động, giảm

IN


chi phí, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, góp phần tạo lợi nhuận Nhà máy và tăng

C

K

thu nhập cho người lao động.



Từ ý nghĩa về công tác quản lý tiền lương, cũng như những đòi hỏi của thực tế,

IH

trong quá trình tìm hiểu tại Nhà máy tôi đã nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác

Đ



quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa” để làm luận văn thạc sĩ

G

kinh tế.

TR
Ư



N

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, Quảng Trị.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tiền lương trong
doanh nghiệp;
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa giai đoạn 2014-2016, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân hạn chế;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại
Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa trong thời gian tới (Đến năm 2022).
2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn
Hướng Hóa.
Đối tượng khảo sát: Người lao động có thời gian làm việc tại Nhà máy tinh bột
sắn Hướng Hóa từ 1 năm trở lên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Đề tài được triển khai tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải



pháp được đề xuất đến năm 2022; số liệu sơ cấp được thực hiện trong khoảng thời

H

U

gian từ tháng 10/2017 đến 12/2017.

TẾ

- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung chủ yếu đến

H

công tác quản lý tiền lương, thưởng (chủ yếu tập trung nghiên cứu quản lý tiền lương)

IN

tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa.



4.1. Phương pháp thu thập số liệu

C


K

4. Phương pháp nghiên cứu

IH

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

Đ



Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa qua 3

G

năm 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu

TR
Ư


N

thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
Các chế độ chính sách của Nhà nước, bộ ngành và của tỉnh có liên quan đến
lương thưởng.


4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi đối với đối
tượng là người lao động có thời gian làm việc tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa từ
1 năm trở lên. Phương pháp điều tra là toàn bộ số CBNV Nhà máy làm việc từ 1 năm
trở đi (180 người).
Một điểm cần lưu ý là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân
3


tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá thì cần
thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu này có
số biến quan sát là 20 (20 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 100 (n = 20*5).
Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*5
+ 50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với 4 biến độc lập được phân tích trong đề
tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 82 (n = 8*4+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo sát 180
quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2 phương
pháp phân tích chính của đề tài.
Thiết kế bảng hỏi: Thông tin khảo sát được thu thập dựa vào bảng hỏi được



thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần A: Thông tin chung về đối tượng khảo sát; Phần B: Nội

H

U

dung khảo sát nhằm đánh giá mức độ đồng ý của người lao động về công tác quản lý


H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

TẾ

tiền lương.

K

IN

- Sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra

C

theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

IH



- Việc xử lý và tính toán số liệu điều tra được thực hiện trên máy tính theo các



phần mềm thống kê thông dụng SPSS và EXCEL.

Đ


4.3. Phương pháp phân tích

N

G

4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp

TR
Ư


Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp như:
thống kê mô tả; phân tổ thống kê; phương pháp so sánh bằng số tương đối và số tuyệt
đối nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh
bột sắn Hướng Hóa qua 3 năm 2014 - 2016.

4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu từ nhân viên, tiến hành kiểm tra và loại đi những câu
hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó
tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 với các công cụ: Phân tích thống kê
mô tả mẫu khảo sát; Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân
tố khám phá (EFA); Phân tích hồi quy và kiểm định thống kê

4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn

được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tiền lương trong
doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy tinh bột sắn
Hướng Hóa.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



lương tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa.

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG
1.1.1 Khái niệm và bản chất

1.1.1.1 Khái niệm
Trong thực tế, khái niệm và cơ cấu tiền lương rất đa dạng ở các nước trên thế



giới. Tiền lương có thể có tên gọi khác nhau như thù lao, thu nhập từ lao động,…

H


U

Ở Pháp, “Trả công được hiểu là tiền lương, hoặc lương bổng cơ bản, bình

TẾ

thường hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích khác, được trả trực tiếp hay gián tiếp bằng tiền

H

hay hiện vật, mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo việc làm của

IN

người lao động”. Ở Đài Loan, “Tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà người công nhân

K

nhận được do làm việc; bất luận là dùng tiền lương, lương bổng, phụ cấp có tính chất



C

lương, tiền thưởng hoặc dùng mọi danh nghĩa khác để trả cho họ theo giờ, ngày,

IH

tháng, theo sản phẩm”. Ở Nhật Bản, “Tiền lương bất luận được gọi là tiền lương,


Đ



lương bổng, tiền được chia lãi hoặc bằng những tên gọi khác là chỉ thù lao cho lao

G

động mà người sử dụng lao động chỉ trả cho công nhân”. (30)

TR
Ư


N

Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập,
bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định
bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc theo quy định
của pháp luật, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp
đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải
thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm”. (27)
Ở Việt Nam, tiền lương được hiểu là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả
cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.Tiền lương bao gồm mức
lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức
lương của người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

6



Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng
công việc. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân
biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Tiền lương tối thiểu:
Điều 91 Bộ Luật Lao động Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chỉ rõ:
“Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn
nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu
của người lao động và gia đình họ”. (23)
Phân biệt tiền lương và tiền công
Xét về bản chất thì tiền lương và tiền công là giống nhau, đều là giá cả sức lao

U



động mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động dựa trên hao phí sức

TẾ

H

lao động trên cơ sở thỏa thuận.Tiền lương và tiền công có biểu hiện khác nhau.
- Tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động

IN

H

một cách ổn định, ít biến động trong một đơn vị thời gian, thường được trả theo tháng.


K

Tiền lương thường được sử dụng trong khu vực nhà nước.

C

- Tiền công là số tiền trả cho người lao động tùy thuộc vào số giờ làm việc thực



động tùy thuộc vào các yếu tố:

IH



tế hoặc số sản phẩm làm ra hoặc khối lượng công viện hoàn thành. Tiền công hay biến

Đ

+ Số lượng sản phẩm thực tế được sản xuất ra;

N

G

+ Thời gian làm việc thực tế;

TR
Ư



+ Khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành.
Phân loại tiền lương
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa còn tồn tại theo quan hệ hàng
hóa - tiền tệ cho nên còn tồn tại phạm trù tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa: Là lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động. Nó chưa phản ánh đúng thực tế tiền lương vì chưa xét một số nhân tố
ảnh hưởng như:
- Sức mua ở các vùng khác nhau và thời điểm khác nhau.
- Mức giá cả tiêu thụ thay đổi.
- Ảnh hưởng các nhân tố lạm phát.

7


Tiền lương thực tế: Là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà người lao động
có thể mua được bằng tiền lương danh nghĩa.
Mối quan hệ giữa hai khái niệm trên là: Chỉ số tiền lương thực tế tỷ lệ nghịch
với chỉ số giá cả và tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa. Ta có công thức xác định
mối quan hệ trên:
=

ILTT

ILDN
IG

Trong đó: ILTT: Chỉ số tiền lương thực tế; ILDN: Chỉ số tiền lương danh nghĩa;

IG: Chỉ số giá.



1.1.1.2 Bản chất của tiền lương

U

Bản chất của tiền lương thay đổi theo trình độ phát triển kinh tế xã hội, theo các

TẾ

H

điều kiện, theo nhận thức của con người.

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương được định nghĩa một cách

IN

H

thống nhất như sau: “Về bản chất, tiền lương dưới chủ nghĩa xã hội là một phần thu

K

nhập quốc dân, biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, được Nhà nước phân phối có kế




C

hoạch cho công nhân, viên chức phù hợp với số lượng và chất lượng lao động của mỗi

IH

người đã cống hiến. Tiền lương phản ánh việc trả công cho công nhân, viên chức, dựa



trên nguyên tắc phân phối theo lao động nhằm tái sản xuất sức lao động”.(12)

Đ

Theo quan điểm trên bản chất tiền lương trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập

N

G

trung có những đặc điểm sau:

TR
Ư


Tiền lương không phải là giá cả sức lao động vì trong thời kỳ này sức lao động
không được coi là một hàng hóa. Do đó mà tiền lương không được trả theo đúng giá
trị sức lao động, không tuân thủ theo quy luật cung - cầu, dẫn đến hiện tượng phân
phối theo chủ nghĩa bình quân. Chế độ tiền lương theo quan điểm này làm cho người

lao động làm việc một cách thụ động, không kích thích người lao động nâng cao trình
độ chuyên môn, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hết mình vì công việc.
Tiền lương là một khái niệm thuộc phạm trù phân phối, tuân thủ những
nguyên tắc của quy luật phân phối được coi là một phần thu nhập quốc dân nên cơ
chế phân phối tiền lương phụ thuộc vào vấn đề phân phối do nhà nước quy định,
thu nhập quốc dân nhiều thì phân phối nhiều, thu nhập quốc dân ít thì phân phối ít,
tiền lương không đủ bù đắp hao phí sức lao động. Kết quả là biên chế lao động
ngày càng lớn, ngân sách thâm hụt nặng nề do phải bù đắp vào tiền lương mà tiền
8


lương lại không bù đắp tái sản xuất hao phí sức lao động. Do đó tiền lương không
còn là yếu tố kích thích lao động, người lao động không gắn bó với sản xuất, nhà
nước mất dần đội ngũ lao động có tay nghề cao.
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần như hiện nay, sức lao động mang
tính chất là một loại hàng hóa đặc biệt. Người lao động có quyền tự do làm chủ sức
lao động của mình, có quyền đòi hỏi được trả công chính đáng với sức lao động mà
mình bỏ ra. Với ý nghĩa đó, tiền lương (tiền công) chính là phần lao động được biểu
hiện bằng tiền mà các doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối
lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương là biểu hiện bằng tiền



của giá trị sức lao động, được thỏa thuận hợp lý của người mua và người bán sức lao

U

động. Trong xã hội phát triển, tiền lương trở thành một bộ phận của họ. Mặt khác, tiền

TẾ


H

lương còn là đòn bẩy kinh tế. Để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích
và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác,

IN

H

tiền lương là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.

K

Cũng như các loại hàng hóa khác trên thị trường, tiền lương được coi là biểu hiện

C

bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả sức lao động mà người sử dụng (Nhà nước,

IH



chủ doanh nghiệp) phải trả cho người cung ứng sức lao động, tuân theo các quy luật



cung - cầu, giá cả của thị trường và phát luật của nhà nước ban hành. Trước đây trong


Đ

cơ chế kế hoạch tập trung, tiền lương không gắn chặt với số lượng và chất lượng lao

N

G

động vì thế nó không tạo được động lực phát triển sản xuất. Chỉ từ khi đổi mới cơ chế

TR
Ư


nền kinh tế, nó mới thực sự đóng vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.2 Chức năng của tiền lương

1.1.2.1. Chức năng thước đo giá trị
Như trên đã nêu, tiền lương là sự thể hiện bằng tiền của giá trị sức lao động,
được biểu hiện ra bên ngoài như là giá cả của sức lao động. Vì vậy, tiền lương chính là
thuớc đo giá trị sức lao động, được biểu hiện như giá trị lao động cụ thể của việc làm
được trả công. Nói cách khác, giá trị của việc làm được phản ánh thông qua tiền
lương, nếu việc làm có giá trị càng cao thì mức lương càng lớn.

1.1.2.2 Duy trì và phát triển sức lao động
Theo Mác tiền lương là biểu hiện giá trị sức lao động, đó là giá trị của những tư
liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì cuộc sống của người có sức lao động, theo điều kiện
kinh tế, xã hội và trình độ văn minh của mỗi nước. Giá trị sức lao động bao hàm cả
9



yếu tố lịch sử, vật chất và tinh thần. Ngoài ra, để duy trì và phát triển sức lao động thì
người lao động còn phải sinh con (như sức lao động tiềm tàng), phải nuôi dưỡng con,
cho nên những tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất ra sức lao động phải gồm có cả
những tư liệu sinh hoạt cho con cái học. Theo họ, chức năng cơ bản của tiền lương
còn là nhằm duy trì và phát triển được sức lao động.
Giá trị sức lao động là điểm xuất phát trong mọi bài tính của sản xuất xã hội nói
chung và của người sử dụng lao động nói riêng. Giá trị sức lao động mang tính khách
quan, được quy định và điều tiết không theo ý muốn của một các nhân nào, dù là người
làm công hay người sử dụng lao động. Nó là kết quả của sự mặc cả trên thị trường lao
động giữa người có sức lao động “bán” và người sử dụng sức lao động “mua”.

U



1.1.2.3 Kích thích lao động và phát triển nguồn nhân lực

TẾ

H

Tiền lương là bộ phận thu nhập chính đáng của người lao động nhằm thoả mãn
phần lớn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của người lao động. Do vậy, tiền lương

IN

H

là đòn bẩy kinh tế rất quan trọng để định hướng sự quan tâm và động cơ trong lao


K

động của người lao động. Khi độ lớn của tiền lương phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất

C

của công ty nói chung và cá nhân người lao động nói riêng thì họ sẽ quan tâm đến việc

IH



không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng công việc.



1.1.2.4 Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội phát triển

Đ

Nâng cao hiệu quả lao động, năng suất lao động suy cho cùng là nguồn gốc để

N

G

tăng thu nhập, tăng khả năng thoả mãn các nhu cầu của người lao động. Khác với thị

TR

Ư


trường hàng hoá bình thường, cầu về lao động không phải là cầu cho bản thân nó, mà là
cầu dẫn xuất, tức là phụ thuộc vào khả năng tiêu thụ của sản phẩm do lao động tạo ra và
mức giá cả của hàng hoá này. Tổng mức tiền lương quyết định tổng cầu về hàng hoá và
dịch vụ cần thiết phải sản xuất cũng như giá cả của nó. Do vậy, tiền lương phải dựa trên
cơ sở tăng năng suất lao động. Việc tăng năng suất lao động luôn luôn dẫn đến sự tái
phân bố lao động và theo qui luật thị trường, lao động sẽ tái phân bố vào các khu vực có
năng suất cao hơn để nhận được các mức lương cao hơn.

1.1.2.5 Chức năng xã hội của tiền lương
Cùng với việc kích thích không ngừng nâng cao năng suất lao động, tiền lương
còn là yếu tố kích thích việc hoàn thiện các mối quan hệ lao động. Thực tế cho thấy, việc
duy trì các mức tiền lương cao và tăng không ngừng chỉ được thực hiện trên cơ sở hài hoà
các mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp. Việc gắn tiền lương với hiệu quả của
10


người lao động và đơn vị kinh tế sẽ thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác, giúp đỡ lần nhau,
nâng cao hiệu quả cạnh tranh của công ty. Bên cạnh đó, tạo tiền đề cho sự phát triển toàn
diện của con người và thúc đẩy xã hội phát triển theo hướng dân chủ và văn minh.
1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm, yêu cầu và nguyên tắc quản lý tiền lương

1.2.1.1 Khái niệm
Quản lý tiền lương là tất cả các hoạt động quản lý nhằm mang lại hiệu quả cho
công tác tiền lương của tổ chức. Hiệu quả của công tác quản lý tiền lương thường có
những đặc điểm sau:
- Làm cho tổ chức có khả năng thu hút và giữ được nhân viên lành nghề và có


U



chất lượng.

TẾ

H

- Tạo được động lực về năng suất cho người làm công, nuôi dưỡng khả năng
cảm nhận về tính công bằng, và chỉ đạo hướng đi cho các nỗ lực của họ.

IN

H

- Hỗ trợ truyền đạt thông tin, tăng cường văn hóa, tăng cường các giá trị và

K

chiến lược cạnh tranh của tổ chức.

C

- Cơ cấu chi phí của nó phản ánh được khả năng chi trả của tổ chức.

IH




- Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.



Như vậy, có thể hiểu quản lý tiền lương là những biện pháp, công cụ mà chủ

Đ

thể quản lý áp dụng để xây dựng, trích lập và sử dụng quỹ tiền lương của đơn vị để trả

N

G

lương cho người lao động một cách công bằng và hiệu quả.

TR
Ư


Hay nói cách khác quản lý tiền lương là một hoạt động mà một mặt tiến hành
điều chỉnh tổ chức và kế hoạch kinh doanh của tổ chức, có quan hệ đối với tiền lương.
Mặt khác, nó là một khâu của quản lý nhân sự, đó là một quá trình thực hiện việc trả
lương cho người lao động trong doanh nghiệp, nó bao gồm các hoạt động: Lập kế
hoạch tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương, các hình thức trả lương và kiểm tra
giám sát việc thực hiện chính sách tiền lương.
Tiền lương vừa là một vấn đề kinh tế vừa là một vấn đề xã hội. Tiền lương là
mối quan tâm của DN và người lao động. Do đó, việc quản lý tiền lương chính là giải

quyết tốt mối quan hệ về lợi ích giữa nhà nước, chủ DN và người lao động. Còn mục
đích trực tiếp của công tác quản lý tiền lương là nhằm đảm bảo chính xác việc duy trì
sức lao động, nâng cao chất lượng, kích thích tính tích cực của người lao động trong
quá trình lao động và xử lý tốt mối quan hệ giữa con người với con người trong nội bộ
11


×