Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

đồ án tổ chức và quản lí xây dựng cống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.68 KB, 71 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................................................2
1.1.

VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:...............................................................................................................2

1.2.

NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH:......................................................................................................2

1.3.

QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH........................................................2

1.4.

Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình........................................................................3

1.4.1.

Điều kiện địa hình................................................................................................................3

1.4.2.

Điều kiện khi hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy...........................................................3

1.4.3.

Điều kiện địa chất công trình...............................................................................................6

1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực:..........................................................................................12


1.6.2. Cung cấp năng lượng:.............................................................................................................12
1.6.3. Cung cấp nước:.......................................................................................................................12
CHƯƠNG 2 KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG.................................................................................14
2.1.

Mục đích và ý nghĩa việc lập tiến độ thi công..........................................................................14

2.1.1.

Mục đích............................................................................................................................14

2.1.2.

Ý nghĩa...............................................................................................................................14

2.1.3.

Nội dung lập kế hoạch tiến độ thi công.............................................................................14

2.2.

Lựa chọn phương án lập tiến độ................................................................................................15

2.2.1.

Lựa chọn phương án lập kế hoạch tiến độ.........................................................................15

2.2.2.

Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ........................................................................................15


2.3.

Trình tự lập kế hoạch thi công công trình đơn vị......................................................................16

2.3.1.

Tài liệu cơ bản....................................................................................................................16

2.3.2.

Trình tự thi công.................................................................................................................16

CHƯƠNG 3 BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG.........................................................................34
3.1.

Mục đích và ý nghĩa..................................................................................................................34

3.1.1.

Mục đích............................................................................................................................34

3.1.2.

Ý nghĩa...............................................................................................................................34

3.2.

Các nguyên tắc và trình tự thiết kế bố trí mặt bằng thi công....................................................34


3.2.1.

Các nguyên tắc cơ bản bố trí mặt bằng thi công................................................................34

3.2.2.

Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng......................................................................................35


3.3.

Công tác kho bãi........................................................................................................................35

3.3.1.

Xác định lượng vật liệu dữ trữ trong kho..........................................................................35

3.3.2.

Xác định diện tích kho.......................................................................................................35

3.4.

Tổ chức cung cấp nước trên công trường..................................................................................37

3.4.1.

Xác định lượng nước cần dùng..........................................................................................37

3.4.2.


Chọn nguồn nước, thiết bị cấp nước..................................................................................40

3.5.

Tính toán bố trí cung cấp điện trên công trường.......................................................................40

3.5.1.

Xác địng lượng điện cần dùng...........................................................................................40

3.5.2.

Chọn nguồn điện................................................................................................................41

CHƯƠNG 4 LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH.......................................................................................42
4.1.

Khái niệm và ý nghĩa của dự toán.............................................................................................42

4.1.1.

Khái niệm...........................................................................................................................42

4.1.2.

Ý nghĩa...............................................................................................................................42

4.2.


Cơ sở lập dự toán......................................................................................................................42

4.3.

Thiết lập dự toán.......................................................................................................................42


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

LỜI NÓI ĐẦU
Thuyết minh đồ án này là sản phẩm của nhóm trực tiếp làm việc . Đây cũng là sản phẩm
đòi hỏi sự nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng khá nhiều kiến thức mà nhóm đã học tập và tích
lũy suốt 3 năm tại trường. Với mục đích kiểm tra kết quả học tập và vận dụng kiến thức của
môn học, tiếp cận gần hơn với công tác tổ chức và quản lý xây dựng.
Sau hơn 3 tuần làm đồ án dưới sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn đã giúp nhóm
chúng em hoàn thành đồ án “Tổ chức và quản lý xây dựng cho Hồ chứa nước Mỹ Lâm”. Qua
quá trình thực hiện đã góp phần củng cố cho nhóm chúng em những kiến thức đã được học,
giúp hiểu sâu hơn công tác tổ chức thi công, tính dự trù vật liệu, cách bố trí mặt bằng công
trường và tính toán dự toán công trình, từ đó chúng em cũng nắm bắt và tích lũy cho mình một
số kiến thức trong môn học.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian, trình độ, kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít nên
trong việc tính toán thuyết minh đồ án sẽ không tránh khỏi những sai sót, kính mong Thầy góp
ý, chỉ bảo thêm cho em để sau này phục vụ công tác được tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học
trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về đồ án “Tổ chức và quản lý xây dựng”.
Nhóm chúng em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các thầy để chúng em học hỏi
thêm nhiều điều bổ ích.


Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2019.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 1


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:
Hồ chứa nước Mỹ lâm được xây dựng trên sông Trong thuộc địa phận xã Hòa Thịnh,
thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, có vị trí địa lý khoảng:
125344  125415 vĩ độ Bắc
10914 27   10914 33  kinh độ Đông.
1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH:
Khu hưởng lợi vùng dự án bao gồm:
- Toàn bộ diện tích canh tác của xã Hoà Thịnh.
- Một phần diện tích canh tác nằm bên bờ hữu sông Bánh Lái của 4 xã: Hòa Mỹ Đông, Hòa
Đồng, Hòa Tân Tây và Hòa Tân Đông.
Khu hưởng lợi vùng dự án có vị trí địa lý khoảng:
125315  125344 vĩ độ Bắc
10912 02   10917 16  kinh độ Đông.
Ranh giới khu tưới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp: bờ hữu sông Bánh Lái.

Phía nam giáp: dãy núi thuộc các xã Hòa Thịnh, Hòa Mỹ Đông, Hòa Tân Tây.
Phía đông giáp: Đồng cỏ ống
Phía tây giáp: Bờ hữu suối Phướn ...
1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu công trình đầu mối phương án chọn được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1-1. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu công trình đầu mối
TT Hạng mục
ĐVT
P. án II
1
HỒ CHỨA
- Diện tích mặt hồ (MNDBT)
ha
203,17
- Diện tích lưu vực
km2
66,20
- MNDBT
m
34,70
- MNDGC
m
36,52
- MNC
m
15,32
- Dung tích toàn bộ
106m3 38,681
- Dung tích hữu ích

106m3 31,343
- Dung tích siêu cao
106m3 3,858
- Dung tích chết
106m3 3,48
2
ĐẬP ĐẤT
- Cao trình đỉnh đập
m
37,20
- Cao trình tường chắn sóng:
m
38,00
- Chiều dài đập
m
748,00
- Chiều cao đập
m
29,00
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 2


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

- Chiều rộng mặt đập
m

6,00
- Chiều rộng cơ thượng và hạ lưu
m
3,50
- Cao trình cơ hạ lưu
m
25,20
- Cao trình cơ thượng lưu
m
24,20
- Mái dốc thượng lưu
3,50 ; 3,75
- Mái dốc hạ lưu
3,25 ; 3,50
- Cao trình & Chiều rộng mặt đống đá tiêu nước
m
13 ; 3
- Hình thức chống thấm Sân phủ thượng lưu L - Ttb
m
( Chiều dài sân L, Chiều dày sân trung bình )
150 ; 2,5
- Đập đất đồng chất
- Gia cố mái thượng lưu đá lát khan
m
0,35
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.4.1. Điều kiện địa hình
Sông Trong là một nhánh của sông Bàn Thạch bắt nguồn từ đỉnh Hòn ngang cao 1.131m dài
10,2 Km tính tới tuyến công trình và chảy theo hướng Nam Bắc. Lưu vực Hồ chứa Mỹ Lâm có
diện tích khoảng 66,20 Km2, lưu vực được bao bọc bởi các đỉnh núi cao từ 1.000m có su thế

giảm dần về phía Bắc, các dãy núi phía Tây có độ cao từ 1.000m đến 1.100m, các dãy núi phía
Đông thấp hơn có độ cao từ 500m trở xuống.
1.4.2. Điều kiện khi hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy
1.4.2.1. Chế độ mưa
Lượng mưa năm trung bình nhiều năm là 2410mm. Lượng mưa tập trung vào mùa mưa từ
tháng 9 đến tháng 12, chiếm 83% lượng mưa cả năm, tháng 10 và tháng 11 là hai tháng mưa
lớn nhất. Độ ẩm trung bình nhiều năm là 82%, độ ẩm lớn nhất là từ tháng 9 ~ 12 và tháng 1.
Bảng 1-2. Lượng mưa trung bình và lớn nhất ngày và năm trạm Hoà Đồng.
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII VII
I

Tháng

68.
3


32,
5

46,5

53,9

89,
4

76,2 56, 64,
9
6

270 739, 596, 331, 2410
,2
0
5
1
,5

Lượng
mưa
ngày
Max

58,
6

39,

6

174,
9

99,9

138
,2

94,0 48, 79,
2
6

163 666, 275, 288, 628,
,2
2
0
0
9

Năm

199
9

198 199
8
4


199
5

199
4

198
8

19
95

IX

X

198 199 199
8
7
3

XI

198
5

XII

199
8


Năm

1993

1.4.2.2 Chế độ gió:
Hướng gió thịnh hành từ tháng 10 ~12 và tháng 11 là hướng Bắc và Đông Bắc cùng với
mưa lớn, từ tháng 6 đến tháng 9 là Hướng Tây và Tây Nam, tốc độ gió trung bình là 2,5 m/s
lớn nhất đạt tới 36 m/s.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 3


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

Bảng 1-3. Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tháng và năm
Thán
g

I

II

III

IV


V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII


m

Tbình 2,2

2,1

2,2

2,0

2,0


1

2,8

3,1

1,8

2,1

2

3,1

2,5

Max

16

15

16

12

20

25


19

19

20

22

36

20

36

Hướn
g

NE

N

N

NN
E

W

SW


W

WS
W

WS
W

N

NN
E

N

NN
E

Năm

197
7

977

197
7

198
0


197
7

197
8

196
6

1964 197
7

197
9

196
4

199
1

196
4

Hướng gió thịnh hành từ tháng 10 ~ 12 và tháng 1 là hướng Bắc và Đông Bắc cùng với mưa
lớn, từ tháng 6 đến tháng 9 là hướng Tây và Tây Nam. Tốc độ gió trung bình là 2,5m/s, lớn
nhất đạt tới 36m/s.
Bảng 1-4. Theo kết quả đo gió của Trạm Tuy Hòa, tính toán tần suất ta có
Tần suất %


1

V m/s
30,8
1.4.2.2. Nhiệt độ:

2

3

4

5

50

29,4

28,5

27,8

27,3

19,4

o
Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 26,5 C cao nhất từ tháng 5 đến tháng 8, nhiệt độ cao nhất
o

o
tuyệt đối đạt tới 40 C vào tháng 5/1977 và thấp nhất là 12,5 C xuất hiện vào tháng 1/1984.

Bảng 1-5. Nhiệt độ không khí trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất tháng và năm.
Thán
g

I

II

III

IV

V

VI

VII

VII
I

IX

X

Tbìn
h


23

23,8

25,
4

27,
2

28,
7

29,
0

29,
0

28,
8

27,6

26,3 25,8 23,8 26,5

Max

33,7 36,5


36,
3

38,
2

40,
0

39,
4

38,
3

38,
4

38,4

35,7 34,5 33,1 40,0

Năm

197
3

1966 198
0


195
9

197
7

198
3

NN

198
5

1985 197
2

Min

15,2 16,8

18,
8

21,
4

21,
9


21,
7

22,
0

20,9

17,
0

Năm

XI

197
4

XII

197
4


m

197
7


19,1 17,7 15,3 15,2

198 NN
196 197 NN 198 196 197 1966 193 197 198 198
4
3
8
4
4
1
7
1
2
4
1.4.2.3. Bốc hơi
Lượng bốc hơi khá lớn, lượng bốc hơi trung bình nhiều năm là 1358,7mm (đo bằng ống Piche).
Lượng bốc hơi lớn nhất là từ tháng 5 đến tháng 8, khi đó độ ẩm thấp, nhiệt độ cao
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 4


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

Bảng 1-6. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm (Piche) Trạm Tuy Hòa.
Thán
XI
I

II
III
IV
V
VI
VII VIII IX
X
XI
Năm
g
I
85, 76,
104, 139, 167, 172, 172, 109,
76, 85, 1358,
Zmm
95,2
73,8
6
6
5
5
2
2
5
4
8
5
7
1.4.2.4. Nắng
Một năm có 2450 giờ nắng, trung bình mỗi n gày có 6,7 giờ nắng, nắng nhiều nhất là tháng 4

và tháng 5.
Bảng 1-7 Số giờ nắng (h/ ngày).
Tháng I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

4,9
8,1
6,81
8,88 8,97 7,81 7,83 7,26 6,76 5,23 3,99
6
7

1.4.2.5. Độ ẩm
Bảng 1-8 Độ ẩm tương đối (%) trung bình tháng và năm trạm Tuy Hòa.

Giờ

Tháng
%

I

II

III

XII


m

3,92

6,7
1

IV

V

VI


VII

VIII IX

X

XI

XII

Năm

85 84
84
82
1.4.2.6. . Dòng chảy năm:

79

74

75

76

86

86

85


82

82

Kết quả nghiên cứu các đặc trưng thống kê dòng chảy của lưu vực như sau :
Bảng 1-9. Lưu lượng dòng chảy năm thiết kế (p=75%)
Vị trí

Diện tích lưu vực
(km2)

Lưu lượng bình quân
năm (m3/s)

Cv

Cs

Lưu lượng 75% năm
(m3/s)

Tuyến I

64,2

2,58

0,49


2Cv

1,67

Tuyến II

66,2

2,66

0,49

2Cv

1,72

Bảng 1-10. Phân phối dòng chảy năm thiết kế:
Tháng
Tuyến II Tuyên I

Tuyến
Q
(m3/s)

I

II

III


IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI

XII

Cả
năm

1,489 0,816 0,510 0,297 0,312 0,386 0,371 0,524 0,722 5,887 5,243 3,482 1,67

Q
(m3/s)

1,534 0,841 0,525 0,306 0,321 0,397 0,382 0,540 0,744 6,063 5,400 3,587 1,72

1.4.2.7 Dòng chảy lũ:
Mùa lũ bắt đầu từ tháng 10 ~ 12, chiếm 71% lượng dòng chảy năm, lũ lớn nhất thường xảy ra
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3


Trang 5


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

vào tháng 11, hướng gió Bắc, Đông Bắc mang hơi ẩm từ biển vào gặp địa hình dâng cao gây
mưa lớn. Lũ muộn có thể kéo dài tới tháng giêng năm sau.
Kết quả nghiên cứu các đặc trưng thống kê dòng chảy của một số lưu vực phụ cận như sau:
Bảng 1-12. Đặc trưng thống kê dòng chảy năm của một số lưu vực.
TT Tên trạm

Flv(km2
)

Qo(m3/s
)

Mo
Yo(mm)
(l/s.km2)

Cv

Cs

1

Đồng Trăng


1244,0

56,00

45,02

1417,5

0,22

2Cv

2

Sông Hinh

752,0

46,36

61,65

1942,0

0,42

2Cv

An Hòa

383
27,90
72,85
2294,6
1.4.3. Điều kiện địa chất công trình.
Chúng tôi tiến hành khảo sát địa chất tại tuyến 1 và tuyến 2.
1.4.3.1. Điều kiện địa chất tuyến 1.
a. Điều kiện địa chất tuyến đập:

0,42

2Cv

3

Để có tài liệu thiết kế đập, chúng tôi tiến hành cho khoan khảo sát dọc theo tuyến đập và các
tuyến ngang đập gồm các hố khoan KM-1, KM-2, KM-3, KM-4, KM-5, KM-6, KM-7, KM-8,
KT-2 (xem bản vẽ bình đồ bố trí hố khoan - Báo cáo địa chất).
Từ kết quả khảo sát và thí nghiệm tại các hố khoan theo hai mặt cắt: Dọc và ngang tuyến đập
theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm:
 Lớp 1: Á cát - á sét nhẹ hạt cát lẫn tạp chất hữu cơ màu xám nâu, xám xanh, xám sẫm. Đất
ẩm, kém chặt, bề dày từ 0,3  1,2m. Lớp này chỉ phân bố tại các bãi bồi ven sông. Nguồn gốc
bồi tích aQ.
 Lớp 3: Đất sét nhẹ màu xám nâu, xám vàng, xám xanh lẫn ít sỏi nhỏ. Đất ẩm, kết cấu kém
chặt, trạng thái dẻo cứng bề dày từ 2,3  5,0m. Lớp này chỉ phân bố tại thềm bậc 1 ở vai phải
đập. Nguồn gốc bồi tích aQ.
 Lớp 4: Hỗn hợp cát cuội sỏi màu xám nâu nhạt, trắng đục, tầng bão hoà nước, rời rạc. Cát
thạch anh hạt thô chiếm từ 34  45%, sỏi cuội thạch anh, granít khá tròn cạnh, cứng chắc phân
bố đều trong tầng, d = 0,2  10cm, chiếm 55 66%. Trong tầng đôi chỗ xen kẹp các thấu kính á
sét màu xám xanh, xám đen, dẻo mềm, bề dày lớp từ 1820m. Nguồn gốc (aQ).

 Lớp 5a: Hỗn hợp sạn dăm tảng lăn và đất á sét trung màu xám nâu, xám vàng nhạt đốm
trắng. Đất ẩm, kém chặt, dẻo cứng dăm tảng lăn là thạch anh, granít cứng chắc, d = 2 40cm,
chiếm 60 80%. Bề dày lớp từ 3,6 4,2m. Lớp này phân bố tại vai trái đập. Nguồn gốc (deQ).
* Lớp 5: Á sét nặng chứa ít sạn dăm thạch anh màu xám nâu, xám vàng, nâu đỏ đất ẩm, kém
chặt, dẻo cứng - dẻo mềm. Lớp này phân bố tại vai phải đập, bề dày lớp từ 3,0 3,7m. Nguồn
gốc (deQ).
* Lớp 6: Đá granít phong hoá mãnh liệt hầu hết đã biến thành đất á sét trung - nặng lẫn sạn
thạch anh màu xám nâu, xám vàng đốm trẵng. Đá mềm bở, dễ bóp vụn nát bằng tay. Nõn
khoan còn giữ được hình dạng của đá gốc. Bề dày lớp từ 3,6  4,2m.
 Lớp 7: Đá granít phong hoá mạnh xen kẹp các đới phong hoá vừa màu xám nâu, xám vàng
nhạt, xám trắng. Đá kém cứng, bẻ được bằng tay, sự liên kết giữa các hạt yếu. Nõn khoan chủ
yếu bị vỡ dăm, d = 1 6cm, bề dày lớp từ 2,2 12,50m.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 6


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

 Lớp 8: Đá granít phong hoá nhẹ-tươi màu xám xanh, xám trắng đốm đen. Đá cấu tạo khối,
kiến trúc hạt thô, thành phần chủ yếu là thạch anh, fenspat, biotit đá rất cứng chắc, ít nứt nẻ,
khe nứt kín là chủ yếu. Mặt nứt phẳng, bám lớp ôxit kim loại mỏng màu nâu vàng. Nõn khoan
chủ yếu dạng thỏi hoàn chỉnh dài từ 20  40cm. Bề dày lớp chưa xác định.
Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp (Xem Báo cáo địa chất công trình)
b. Điều kiện địa chất tuyến tràn:
Tuyến tràn dự kiến được bố trí tại vai trái đập, cắt tuyến đập tại vị trí hố khoan KM-6.Để có tài
liệu cho thiết kế tràn, chúng tôi tiến hành khoan khảo sát hố KT-3, cùng với hố khoan KM-6 tạo
thành mặt cắt địa chất dọc tuyến tràn (xem bản vẽ sơ đồ bố trí hố khoan - Báo cáo địa chất).

Tại đây, theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp 1: Á cát - á sét nhẹ hạt cát màu xám nâu, xám xanh, xám sẫm, đất ẩm, kém chặt, bề dày
từ 0,3m. Nguồn gốc bồi tích aQ.
 Lớp 3: Đất sét nhẹ màu xám nâu, xám vàng, xám xanh lẫn ít sỏi nhỏ. Đất ẩm, kém chặt, dẻo
cứng. Bề dày khoảng 4  5,0m. Nguồn gốc bồi tích aQ.
 Lớp 5a: Hỗn hợp sạn dăm tảng lăn và đất á sét trung màu xám nâu, xám vàng nhạt, xám
trắng. Đất ẩm, kém chặt, dẻo cứng dăm tảng lăn là thạch anh, granít, d = 2 40cm, cứng chắc
chiếm 60 80%. Bề dày lớp khoảng 3,6 m. Nguồn gốc (dQ).
 Lớp 7: Đá granít phong hoá mạnh màu xám nâu, xám vàng nhạt, xám trắng. Đá kém cứng,
bẻ được bằng tay, sự liên kết giữa các hạt yếu. Nõn khoan hầu hết bị vỡ dăm, bề dày lớp
khoảng 3m.
 Lớp 8: Đá granít phong hoá nhẹ-tươi màu xám xanh, xám trắng đốm đen. Đá cấu tạo khối,
kiến trúc hạt thô, thành phần chủ yếu là thạch anh, fenspat, biotit đá rất cứng chắc, ít nứt nẻ.
Nõn khoan chủ yếu dạng thỏi hoàn chỉnh dài từ 20  40cm. Bề dày lớp chưa xác định.
Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp (Xem Báo cáo địa chất công trình)
c. Điều kiện địa chất tuyến cống
Dự kiến tuyến cống Đông và tuyến tuy nen Tây.
Tuyến cống Đông: Được bố trí tại vai phải đập, cắt tuyến đập tại vị trí hố khoan KM- 2.
Để có tài liệu cho thiết kế cống, chúng tôi tiến hành khoan các hố khoan khảo sát dọc theo
tuyến cống gồm các hố khoan KT-1, KT-4 (xem bản vẽ bình đồ bố trí hố khoan - Bản vẽ địa
chất).
Từ kết quả khảo sát và thí nghiệm tại các hố khoan dọc theo tuyến cống, thứ tự các lớp từ trên
xuống dưới như sau:
 Lớp 1: Á cát - á sét nhẹ hạt cát màu xám nâu, xám xanh, xám sẫm, đất ẩm, kém chặt, phân
bố trên phạm vi hẹp. Bề dày khoảng 3m.
 Lớp 3: Đất sét nhẹ màu xám nâu, xám vàng, xám xanh lẫn ít sỏi nhỏ. Đất ẩm, kém chặt, dẻo
cứng. Bề dày khoảng 2,3  3,2m. Nguồn gốc bồi tích aQ.
* Lớp 5: Á sét nặng chứa ít sạn dăm thạch anh màu xám nâu, xám vàng, nâu đỏ đất ẩm, kém
chặt, dẻo cứng - dẻo mềm. Bề dày lớp từ 3,0  7,5m. Nguồn gốc deQ).
Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp (Xem Báo cáo địa chất công trình)


NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 7


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

Tuyến tuy nen Tây: được bố trí tại vai trái đập, cách tim tuyến tràn khoảng 25m về bên trái.
Căn cứ điều kiện địa chất trong khu vực, chúng tôi tham khảo địa chất tuyến tràn để làm cơ sở
thiết kế cho tuyến tuy nen Tây
d. Điều kiện địa chất thủy văn.
Đối với tuyến 1 chỉ có lớp 4 là tầng chứa nước sông còn các lớp tầng phủ hầu như không chứa
nước ngầm, về mùa mưa nước chỉ tồn tại tạm thời trong các lớp phủ và rút xuống các phần
trũng thấp.
Các thí nghiệm ép nước đổ nước tại hiện trường cho kết quả như sau:
* Lớp (4) : K = 1,8 x 10-2 cm/s  8,26 x 10-2 cm /s
 Lớp (5a): K = 7,0 x 10-4 cm/s  7,49 x 10-4 cm /s
 Lớp (5): K = 2,39 x 10-4 cm/s
 Lớp (6): K = 1,57 x 10-5 cm/s
 Lớp (7): K = 1,0 x 10-5 cm/s
 Lớp (8): q = 0,001 l/ph/m.
(Các số liệu chi tiết xem trong phụ lục báo cáo kết quả phân tích nước)
1.4.3.2. Điều kiện địa chất tuyến 2.
a. Điều kiện địa chất tuyến đập:
Để có tài liệu thiết kế đập, chúng tôi tiến hành các hố khoan khảo sát dọc theo tuyến đập và các
tuyến ngang đập gồm các hố khoan KM-10, KM-11,KM-12, KM-13, KM-14, KM-15, KM-16,
KT-6.

Tuyến đập 1 và tuyến đập 2 cùng có chung hố khoan KM-1.
(Xem bản vẽ sơ đồ bố trí hố khoan - Báo cáo địa chất).
Từ kết quả khảo sát và thí nghiệm tại các hố khoan theo hai mặt cắt: Dọc và ngang tuyến đập
theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp 1: Á cát - á sét nhẹ hạt cát lẩn tạp chất hữu cơ màu xám xanh, xám nâu, đen nhạt. Đất
ẩm, kém chặt. Lớp này phân bố tại thềm, bãi bồi và lòng sông. Chiều dày từ 0,6  1,0m. Nguồn
gốc bồi tích (aQ).
 Lớp 2: Á sét trung hạt cát lẫn ít sỏi nhỏ màu xám nâu, xám xanh, xám đen nhạt chứa mùn
hữu cơ chưa phân huỷ hết. Đất ẩm, kết cấu kém chặt, dẻo mềm. Bề dày từ 3,0 4,5m. Nguồn
gốc (aQ).
 Lớp 3: Đất sét nhẹ màu xám nâu, xám vàng, xám xanh lẫn ít sỏi nhỏ. Đất ẩm, kết cấu kém
chặt, trạng thái dẻo cứng - dẻo mềm. Lớp có bề dày từ 2,3  4,5m. Nguồn gốc bồi tích aQ.
 Lớp 4: Hỗn hợp cát cuội sỏi màu xám nâu nhạt, trắng đục, tầng bão hoà nước, rời rạc. Cát
thạch anh hạt thô chiếm từ 34  45%, sỏi cuội thạch anh, granít khá tròn cạnh, cứng chắc, d =
0,2  10cm, chiếm 45 66%, bề dày lớp từ 15 đến 20m. Trong tầng đôi chỗ xen kẹp các thấu
kính á sét. Nguồn gốc (aQ).
* Lớp 5: Á sét nặng chứa sạn dăm thạch anh màu xám nâu, xám vàng, nâu đỏ. Đất ẩm, kém
chặt, dẻo cứng - Diện phân bổ chủ yếu tại các sườn đỉnh đồi, bề dày lớp từ 0,8 5,5m. Nguồn
gốc (deQ).

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 8


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

* Lớp 6: Đá granít phong hoá mãnh liệt hầu hết đã biến thành đất á sét trung - nặng lẫn sạn

thạch anh màu xám nâu, xám vàng đốm trẵng. Đá mềm bở, dễ bóp vụn nát bằng tay. Nõn
khoan còn giữ được hình dạng ban đầu của đá gốc. Bề dày lớp từ 4,6  8,0m.
 Lớp 7: Đá granít phong hoá mạnh xen kẹp các đới phong hoá vừa màu xám nâu, xám vàng
nhạt, xám trắng. Đá kém cứng, bẻ được bằng tay, sự liên kết giữa các hạt yếu. Nõn khoan chủ
yếu bị vỡ dăm, d = 1 6cm, bề dày lớp từ 1,0 11,20m.
 Lớp 8: Đá granít phong hoá nhẹ-tươi màu xám xanh, xám trắng đốm đen. Đá cấu tạo khối,
kiến trúc hạt thô, thành phần chủ yếu là thạch anh, fenspat, biotit đá rất cứng chắc, ít nứt nẻ,
khe nứt kín. Nõn khoan chủ yếu dạng thỏi hoàn chỉnh d = 2040cm. Bề dày lớp chưa xác định.
Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp: (Xem Báo cáo địa chất công trình)
b. Điều kiện địa chất tuyến tràn xả lũ
Tuyến tràn trái: Dự kiến được bố trí tại vai trái đập, cắt tuyến đập tại vị trí hố khoan KM-14.
Để có tài liệu cho thiết kế tràn, chúng tôi tiến hành khoan khảo sát hố KT-8, KM- 7, cùng với
hố khoan KM-14 tạo thành mặt cắt địa chất dọc tuyến tràn.
(Xem bản vẽ bình đồ bố trí hố khoan - Báo cáo địa chất).
Từ kết quả khảo sát và thí nghiệm tại các hố khoan dọc theo tuyến tràn, thứ tự các lớp từ trên
xuống dưới như sau:
* Lớp 5: Á sét nặng chứa ít sạn dăm thạch anh màu xám nâu, xám vàng, nâu đỏ. Đất ẩm, kém
chặt, dẻo cứng - dẻo mềm. Bề dày lớp từ 2,2 3,5m. Nguồn gốc (deQ).
* Lớp 6: Đá granít phong hoá mãnh liệt hầu hết đã biến thành đất á sét trung - nặng lẫn sạn
thạch anh màu xám nâu, xám vàng đốm trẵng. Đá mềm bở, dễ bóp vụn nát bằng tay. Nõn
khoan còn giữ được hình dạng của đá gốc. Bề dày lớp từ 4,80m.
 Lớp 8: Đá granít hạt thô phong hoá nhẹ-tươi màu xám, xám xanh đốm đen. Đá cấu tạo khối,
rất cứng chắc, ít nứt nẻ. Bề dày lớp chưa xác định.
Tuyến tràn phải: Dự kiến được bố trí tại vai phải đập, cắt tuyến đập tại vị trí cách hố khoan
KM-10 khoảng 25m về phía sườn đồi. Các lớp địa chất tuyến tràn này tương tự như địa chất
tuyến cống Đông.
c. Điều kiện địa chất tuyến cống
Dự kiến tuyến cống Đông và tuyến cống Tây.
Tuyến cống Đông: Dự kiến được bố trí tại vai phải đập, cắt tuyến đập tại vị trí hố khoan KM 10. Chúng tôi tiến hành khoan khảo sát hố KT-8, cùng với hố khoan KM-3, KM-8 trên tuyến
đập 1, hố khoan KM-10 trên tuyến đập 2 tạo thành mặt cắt địa chất dọc tuyến cống Đông.

( Xem bản vẽ đồ bố trí hố khoan - Bản vẽ địa chất).
Từ kết quả khảo sát và thí nghiệm tại các hố khoan dọc theo tuyến cống, thứ tự các lớp từ trên
xuống dưới như sau:
 Lớp 1: Á cát - á sét nhẹ hạt cát, phân bố tại phần đuôi cống, bề dày khoảng 0,3m. Nguồn gốc
(aQ).
 Lớp 2: Á sét trung hạt cát lẫn ít sỏi nhỏ màu xám nâu, xám xanh, xám đen nhạt chứa. Đất ẩm,
kết cấu kém chặt, trạng thái dẻo cứng. Bề dày lớp khoảng 2,7m. Nguồn gốc (aQ).
 Lớp 3: Đất sét nhẹ màu xám nâu, xám vàng nhạt, xám xanh lẫn ít sỏi nhỏ. Đất ẩm, kém chặt,
dẻo cứng. Bề dày lớp khoảng 1,5m. Nguồn gốc bồi tích (aQ).
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 9


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

* Lớp 5: Á sét nặng chứa ít sạn dăm thạch anh màu xám nâu, xám vàng, nâu đỏ. Đất ẩm,
kém chặt, dẻo cứng. Bề dày lớp là 3,0m. Nguồn gốc (deQ).
 Lớp 7: Đá granít phong hoá mạnh màu xám nâu, xám vàng nhạt. Đá kém cứng, bẻ được bằng
tay. Bề dày lớp khoảng 1,0 m.
 Lớp 8: Đá granít hạt thô phong hoá nhẹ-tươi, ít nứt nẻ, rất cứng chắc. Bề dày lớp chưa xác
định.
Tuyến cống Tây:
- P.A Tuy nen được bố trí tại vai trái đập, cách tim tuyến tràn khoảng 25m về bên trái. Các lớp
địa chất tuyến tuy nen này tương tự như địa chất tuyến tràn trái.
- P.A làm cống Tây: Căn cứ điều kiện địa chất trong khu vực, chúng tôi tham khảo địa chất
tuyến đập, tràn để làm cơ sở thiết kế cho tuyến cống Tây, nằm bên phải tuyến tràn trái ven sườn
đồi thấp cách tim tràn chừng 100m và dẫn nước sang kênh Tây bằng xi phông luồn qua tràn.

Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp (Xem Báo cáo địa chất công trình)
d. Điều kiện địa chất thủy văn.
Đối với tuyến 2 chỉ có lớp 4 là tầng chứa nước sông, các lớp còn lại hầu như không có tầng
chứa nước ngầm. Về mùa mưa nước chỉ tồn tại tạm thời trong các lớp phủ và nhanh chóng rút
xuống các phần trũng thấp.
Công tác ép nước, đổ nước thí nghiệm tại hiện trường cho các kết quả về tính thấm của các lớp
như sau:
* Lớp (4) : K = 1,98 x 10-2 cm/s  5,0 x 10-2 cm /s
 Lớp (5): K = 7,47 x 10-5 cm/s  2,10 x 10-4 cm /s
 Lớp (6): K = 5,4 x 10-5 cm/s  6,2 x 10-5 cm /s
 Lớp (7): K = 2,39 x 10-4 cm/s
 Lớp (8): q = 0,0016 l/ph/m  0,024 l/ph/m
Tiến hành lấy mẫu nước trong hố khoan và mẫu nước sông để thí nghiệm cho các kết quả:
* Nước trong các hố khoan: Nước clorua bicacbonat magie, ăn mòn PH, bicacbonat và CO2 tự
do. (Các số liệu chi tiết xem trong phụ lục báo cáo kết quả phân tích nước)
 Nước sông: Loại nước: Nước clorua bicacbonat - Natri có tính ăn mòn bicacbonat.
(Các số liệu chi tiết xem trong phụ lục báo cáo kết quả phân tích nước)
1.4.3.3. 1.4.3.3 Điều kiện vật liệu xây dựng: Đất đắp đập.
Với yêu cầu cần phải có khối lượng đất đắp đập từ (1.500.000 1.800.000) m3.
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát, đào thăm dò kết hợp với lấy mẫu thí nghiệm xác định chỉ tiêu
đầm chặt cho thiết kế thi công, phạm vi khảo sát được tập trung vào các mỏ vật liệu thuộc khu
vực lòng hồ: Phía thượng lưu vai phải, vai trái của tuyến đập phương án I và khu vực nằm
ngoài lòng hồ; hạ lưu tuyến đập phương án II. Khu vực từng mỏ vật liệu được khoanh vùng
trên bản đồ vị trí bãi vật liệu.
Qua khảo sát đã xác định khu vực cho khai thác với diện tích khoảng 93ha, chiều sâu khai thác
từ 1m đến 4m, chiều dày bóc bỏ gồm đất á sét nhẹ - trung lẫn rễ cỏ cây và tạp chất hữu cơ từ
0,2  0,6m. Trữ lượng khai thác đạt 1.817.200m3.
Đất dùng cho đắp đập là:
- Đất á sét trung màu xám xanh, nâu vàng.
- Đất sét nhẹ màu nâu vàng, vàng nhạt đốm trắng.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 10


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

- Đất á sét nặng lẫn ít sỏi thạch anh màu vàng nhạt - xám vàng
- Đất sét lẫn ít sỏi thạch anh màu vàng-xám, xanh nhạt.
Từ kết quả khảo sát và thí nghiệm (Báo cáo địa chất) thứ tự các lớp từ trên xuống dưới của
từng mỏ vật liệu như sau:
Mỏ vật liệu 1: Nằm về phía thượng lưu, vai phải của tuyến đập phương án I. Cách tim
tuyến khoảng 150m. Đây là khu vực đất trồng mía của nhân dân. Mỏ 1 có các thông số cụ thể
như sau:
- Diện tích mỏ: 55.000m2
- Khối lượng bóc bỏ: 29.300m3
- Khối lượng khai thác: + Lớp (2a): 49.500m3; Lớp (3a): 56.500 m3.
Tại mỏ 1, địa tầng thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp thổ nhưỡng: Á sét nhẹ - Trung lẫn rễ cỏ cây và tạp chất hữu cơ màu xám nâu, xám đen,
bề dày từ 0,2  0,5m đây là lớp bóc bỏ.
 Lớp (2a): Đất á sét trung màu xám xanh, nâu vàng. Đất ẩm kết cấu kém chặt, trạng thái dẻo
cứng, bề dày lớp từ 0,4  0,5m. Nguồn gốc aQ.
 Lớp 3: Đất sét nhẹ màu nâu vàng, vàng nhạt đốm trắng. Đất ẩm kém chặt, dẻo cứng, bề dày
lớp chưa xác định. Nguồn gốc aQ.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và đề nghị dùng cho tính toán: (Xem báo cáo địa chất)
Mỏ vật liệu 2: Nằm về phía hạ lưu tuyến đập II, dọc hai bên tuyến đường từ cuối xã Hoà
Thịnh đi lên cụm công trình đầu mối. Đây là khu vực bãi trồng mía của nhân dân có bề mặt địa
hình khá bằng phẳng. Mỏ đất số 2 có các thông số cụ thể

như sau:
- Diện tích mỏ:
581.900m2 (Lấy tròn)
- Khối lượng bóc bỏ:
242.300m3 (Lấy tròn)
- Khối lượng khai thác:
+ Lớp (4a): 821.600m3, Lớp (5a): 151.400m3.
Địa tầng tại mỏ 2, theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp thổ nhưỡng: Á sét nhẹ - Trung hạt bụi lẫn tạp chất hữu cơ và rễ cỏ cây màu xám nâu,
xám đen nhạt, đây là lớp bóc bỏ. Bề dày từ 0,4  0,6m
 Lớp (4a): Đất á sét nặng lẫn ít sỏi thạch anh màu vàng nhạt, xãm vàng. Đất ẩm, kết cấu kém
chặt, dẻo cứng. Nguồn gốc aQ.
 Lớp 5a: Đất sét lẫn ít sỏi thạch anh màu vàng, xám, xanh nhạt. Đất ẩm, kết cấu chặt vừa kém chặt, dẻo cứng. Lớp này phân bố không đều trong toàn bãi vật liệu. Nguồn gốc aQ.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và đề nghị dùng cho tính toán: (Xem báo cáo địa chất)
Mỏ vật liệu 3: Nằm trong khu vực lòng hồ, về phía thượng lưu vai trái của tuyến đập phương
án I. Cách tim tuyến khoảng 150m (khoảng cách gần nhất). Đây là bãi trồng mía của nhân dân.
Mỏ 3 có các thông số cụ thể như sau:
- Diện tích mỏ:
60.900m2 (Lấy tròn)
- Khối lượng bóc bỏ:
24.300m3 (Lấy tròn)
- Khối lượng khai thác:
+ Lớp (6a): 51.100m3, Lớp (7a): 94.200m3.
Địa tầng tại mỏ 3, theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp thổ nhưỡng: Á sét nhẹ hạt bụi lẫn tạp chất hữu cơ và rễ cỏcây màu xám nâu, xám xanh,
xám đen. Đất ẩm, kém chặt,đây là lớp bóc bỏ. Bề dày từ 0,4  0,5m
 Lớp (6a): Đất á sét nặng màu nâu vàng. Đất ẩm, kết cấu kém chặt, dẻo cứng. Nguồn gốc dQ.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 11



ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

 Lớp 7a: Đất sét nhẹ màu nâu vàng. Đất ẩm, kém chặt, dẻo cứng. Nguồn gốc aQ.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và đề nghị dùng cho tính toán: (Xem báo cáo địa chất)
Mỏ vật liệu số 4: Nằm trong phạm vi lòng hồ, về phía thượng lưu mỏ đất số 1. Đây là khu
vực bãi bồi trồng mía của nhân dân. Mỏ 4 có các thông số cụ thể như sau:
- Diện tích mỏ:
224.200m2 (Lấy tròn)
- Khối lượng bóc bỏ:
93.600m3 (Lấy tròn)
- Khối lượng khai thác:
+ Lớp (8a): 195.600m3, Lớp (9a): 379.300m3.
Địa tầng tại mỏ 4, theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp thổ nhưỡng: Á sét nhẹ trung hạt bụi lẫn tạp chất hữu cơ và rễ cỏcây màu xám nâu, xám
vàng. Chiều dày từ 0,3  0,5m. Lớp bóc bỏ.
 Lớp (8a): Đất á sét nặng hạt cát màu nâu vàng, xám vàng, xám trắng. Đất ẩm, kết cấu kém
chặt, dẻo cứng. Nguồn gốc aQ.
 Lớp (9a): Đất sét nhẹ màu xám vàng, nâu vàng loang lổ xám trắng. Đất ẩm, kém chặt, dẻo
cứng. Nguồn gốc aQ.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và đề nghị dùng cho tính toán
(Xem báo cáo địa chất)
Như vậy qua kết quả khảo sát địa chất công trình tại mỏ 4 mỏ vật liệu đất (Mỏ 1, mỏ 2, mỏ 3 và
mỏ 4) cho thấy:
- Tổng khối lượng bóc bỏ: 389.500m3 (Lấy tròn)
- Tổng khối lượng khai thác: 1.817.200m3 (Lấy tròn).
- Ngoài ra còn dự trù khảo sát địa chất bãi vật liệu giai đoạn sau xác định 2 bãi vật liệu: Bãi số

5 trong lòng hồ (Cự ly 2.5km, trữ lượng khai thác khoảng 500.000m3), bãi số 6 hạ lưu đập, bên
bờ trái (Cự ly 1.0km, trữ lượng khai thác khoảng 400.000m3)
Nhìn chung các mỏ vật liệu đều nằm gần cụm công trình đầu mối trong phạm vi bán kính 3 km.
Các mỏ đất đều có trữ lượng khai thác lớn, dễ khai thác, các lớp đất đều đạt yêu cầu làm vật
liệu chống thấm (gồm các lớp 2a; 3a; 4a; 5a; 6a; 7a; 8a và 9a).
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực:
- Dân số toàn vùng dự án tính đến tháng 8 năm 2011 là: 30.550 người; 20.630 người ở độ tuổi
lao động.
- Các dân tộc ở vùng dự án chủ yếu là dân tộc Kinh, chiếm 99,8%, còn lại là dân tộc Êđê
chiếm 0,2%.
- Lực lượng lao động tương đối dồi dào, chiếm 49% dân số, trong đó chủ yếu là lao động sản
xuất nông nghiệp. Có thể tận dụng lao động nhàn rỗi để phục vụ thi công xây dựng công trình.
1.5. Điều kiện giao thông:
Trong khu vực dự án có đường nhựa H13 nằm bên bờ hữu sông Trong xây dựng năm 1999
thuộc dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn, chạy đến sát khu đầu mối công trình. Ngoài ra còn
có các đường liên xã là đường đất đi qua giữa các khu tưới. Hệ thống giao thông trong vùng dự
án chỉ đi lại thuận tiện vào mùa khô, mùa mưa nhiều đoạn bị lầy thụt, xe cộ đi lại rất khó khăn.
Mở thêm đường nội bộ trong công trường và đường thi công nối hai bờ sông Trong. Hệ
thống đường nội bộ bao gồm đường giao thông nối các công xưởng phụ trợ, lán trại tạm, đường
vào bãi vật liệu, đường thi công lên đập, đường nối công trường.
1.6. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU, ĐIỆN, NƯỚC:
1.6.1. Cung cấp nguyên vật liệu:
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 12


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH


- Các vật tư xi măng, gạch xây, sắt thép... lấy tại Tuy Hòa cự ly vận chuyển đến công trình 34
km bằng ô tô. Đá hộc, đá chẻ khai thác tại chỗ trong khu vực dự án.
1.6.2. Cung cấp năng lượng:
- Hiện tại trong khu vực dự án đã có lưới điện quốc gia. Hệ thống đường dây cao áp 35 KV
cách công trình 4 km. Khi thi công công trình cần xây dựng đoạn nối tiếp cao áp và hạ áp để
phục vụ thi công.
1.6.3. Cung cấp nước:
- Chủ yếu dùng nước sông Trong bơm vào bể phục vụ thi công, nước sinh hoạt sử dụng các
giếng khoan.
1.7. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC:
- Các vật tư xi măng, gạch xây, sắt thép ...lấy tại Tuy Hòa cự ly vận chuyển đến công trình
34 km bằng ô tô.
- Đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu xây dựng công trình.
1.8. THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT:
- Thời gian thi công cụm công trình đầu mối là 3 năm.
- Thời gian thi công đập đất là 3 năm.
1.9. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG:
1.9.1. Thuận lợi:
- Dự án xây dựng được sự đồng tình, ủng hộ của chính quyền và nhân dân địa phương.
- Đường giao thông, thông tin liên lạc, đường điện đều đã được xây dựng đến gần khu công
trình đầu mối.
- Không phải di dân, đền bù khi xây dựng công trình đầu mối
- Thời tiết thuận lợi cho thi công từ tháng 1 đến tháng 8 là mùa khô trong năm.
- Tận dụng nguồn nhân lực địa phương
- Tận dụng được vật liệu tại chỗ.
1.9.2. Khó khăn:
- Khu đầu mối có địa chất phức tạp, tầng cuội sỏi lòng sông rất dày (sâu nhất 20m) đây là điều
kiện rất khó khăn không những cho công tác thiết kế mà còn cả trong công tác thi công để đảm
bảo cho công trình vận hành an toàn trong mùa lũ và không bị mất nước do thấm qua nền đập.

- Do điều kiện địa hình cho nên không chọn được nhiều tuyến đập, đập đất dài (748m), khối
lượng đất đắp lớn (1.400.000 m3) cho nên công tác thi công phải kéo dài trong nhiều năm.
- Do điều kiện địa chất, vật liệu đất đắp đập không đồng đều, trữ lượng các bãi không tập trung
nên giải pháp kết cấu đập đất cần phải nghiên cứu các phương án để phù hợp với từng loại đất.
Vì thế việc thiết kế và thi công cũng gặp khó khăn hơn.
- Nguồn nhân lực địa phương không dồi dào và có mặt bằng tri thức không cao.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 13


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

CHƯƠNG 2

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG

2.1. Mục đích và ý nghĩa việc lập tiến độ thi công
2.1.1. Mục đích
Việc lập kế hoạch tiến độ nhằm mục đích tổ chức việc thi công hợp lý về mặt : Trình tự công
việc, thời gian hoàn thành công việc cũng như việc cung ứng vật tư, nhân lực, thiết bị, máy
móc, vốn cho từng giai đoạn, từng công việc, từng hạng mục. Trên cơ sở đó tiến hành chỉ đạo,
điều phối thi công theo đúng thời gian quy định và đảm bảo chất lượng công trình.
2.1.2. Ý nghĩa
Việc lập kế hoạch tiến độ mang lại những ý nghĩa cơ bản sau:
- Kế hoạch tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến tốc độ, trình tự và thời hạn thi công
của toàn bộ công trình.

- Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ chúng ta thành lập các biểu đồ nhu cầu về nguồn nhân lực
và vật tư kỹ thuật. Các loại biểu đồ này cùng với kế hoạch tiến độ là những tài liệu cơ bản
phục vụ cho quy hoạch xây dựng công trình.
- Kế hoạch tiến độ sắp xếp hợp lý, cụ thể và đầy đủ không những làm cho công trình tiến
hành thuận lợi, quá trình thi công phát triển bình thường bảo đảm chất lượng công trình
và an toàn thi công mà còn giảm thấp sự tiêu hao về nhân vật tài lực đảm bảo công trình
hoàn thành đúng thời hạn quy định trong phạm vi vốn xây dựng công trình.
2.1.3. Nội dung lập kế hoạch tiến độ thi công
Trong quá trình điều khiển thi công công trình thủy lợi tuỳ theo quy mô xây dựng, mức độ
phức tạp và chi tiết giữa các hạng mục ở các giai đoạn thiết kế và thi công khác nhau mà tiến
hành lập kế hoạch tiến độ sau: Kế hoạch tổng tiến độ; Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị; Kế
hoạch phần Trên cơ sở kế hoạch phần việc chúng ta trực tiếp chỉ đạo thi công trên hiện trường.
Ở đây tiến hành lập kế hoạch tiến độ thi công cho công trình đơn vị (cống lấy nước). Nội
dung và trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị theo các bước sau:
- Kê khai các hạng mục của công trình đơn vị. Phân chia công trình đơn vị thành các bộ
phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục, tiến hành sắp xếp theo trình tự thi
công trước sau một các hợp lý.
- Tính toán cụ thể và chính xác khối lượng công trình từng bộ phận, từng hạng mục theo sơ
đồ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công chi tiết.
- Xác định hạng mục chủ yếu, thứ yếu. Đối với hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích tỉ
mỉ, sắp xếp thời đoạn thi công, đề xuất phương pháp thi công và các thiết bị máy móc hợp
lý. Sau đó tiếp tục chọn phương án thi công cho những hạng mục thứ yếu còn lại của công
trình đơn vị.
- Sơ bộ vạch ra kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. Các chỉ tiêu định mức sử dụng trong khi
sắp xếp tiến độ nên tương ứng với giai đoạn thiết kế, có thể dùng những kinh nghiệm thi
công tiên tiến để nâng cao năng suất lao động.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 14



ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

-

Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. Dựa vào kế hoạch tiến độ công
trình đơn vị đã được sơ bộ sắp xếp tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và các loại
thiết bị máy móc chủ yếu, phát hiện những vấn đề tồn tại chưa hợp lý từ đó tiến hành điều
chỉnh, sửa chữa cho phù hợp với nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu và thiết bị máy móc. Trên cơ sở bảng lập kế
hoạch tiến độ hoàn chỉnh vạch ra kế hoạch sử dụng nhân lực, vật tư kỹ thuật trong quá
trình thi công công trình đơn vị.
2.2. Lựa chọn phương án lập tiến độ
2.2.1. Lựa chọn phương án lập kế hoạch tiến độ
Để lập kế hoạch tiến độ thi công, người ta thường dùng các phương pháp như:
a. Phương pháp sơ đồ ngang (sơ đồ đường thẳng).
b. Phương pháp sơ đồ mạng lưới.
Phương pháp sơ đồ ngang là phương pháp đơn giản dễ tiến hành cũng như dễ phân bổ thời
gian và trình tự thi công các hạng mục công trình. Phương pháp này thích hợp cho công tác lập
kế hoạch tổng tiến độ và tiến độ công trình đơn vị. Ở đây chúng ta cần lập kế hoạch tiến độ thi
công công trình đơn vị do đó chọn phương pháp lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ ngang (sơ đồ
đường thẳng).
2.2.2. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ
a) Để lập kế hoạch tiến độ thi công hợp lý thì cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sự hoàn thành công trình phải nằm trong phạm vi thời hạn thi công do nhà nước quy định.
- Hoạch định rõ hạng mục công trình chủ yếu và thứ yếu để tập trung sức người, sức của tạo
điều kiện thi công thuận lợi phù hợp với trình độ thi công và điều kiện thi công.
- Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian phải được ràng buộc

một cách chặt chẽ với các điều kiện khí tượng, thủy văn, thể hiện được sự lợi dụng những
điều kiện khác có lợi cho quá trình thi công.
- Tốc độ và trình tự thi công đã quy định trong kế hoạch tiến độ phải thích ứng với điều
kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn. Khi chọn phương án sắp xếp
kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các mặt giảm thấp phí tổn công trình tạm và ngăn
ngừa sự ứ đọng vốn xây dựng để bảo đảm việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công
trình.
- Trong thời kỳ thi công chủ yếu cần đảm bảo sự cân đối về nhu cầu nhân lực, vật tư , động
lực và sự hoạt động của thiết bị máy móc, xí nghiệp phụ. Sau khi lập kế hoạch tiến độ thi
công, nếu kế hoạch tiến độ cân đối (biểu đồ nhân lực ít thay đổi, ít lồi lõm) thì kế hoạch
hợp lý, nếu kế hoạch tiến độ không cân đối thì tiến hành hiệu chỉnh (thay đổi cường độ
hoặc thay đổi thời gian) để biểu đồ kế hoạch tiến độ hợp lý.
b) Để đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực người ta thường dùng hệ số cân
K

A max
A tb

đối K, đặc trưng bằng tỷ số sau:
.
Trong đó:
- Amax: Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung ứng nhân lực.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 15


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

-


GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

Atb: Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi công công trình,
A tb 

 a .t
i

i

T
được tính theo công thức sau:
(Với ai là số công nhân làm việc trong ngày; t i
là thời đoạn thi công cần cung ứng lượng công nhân a i; T là thời gian thi công toàn bộ
công trình).
- Với kế hoạch tiến độ sắp xếp hợp lý thì trị số K nên nên vượt quá giới hạn (1,31,6).
Khi sắp xếp kế hoạch tiến độ cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể mà
tiến hành nghiên cứu để bảo đảm quá trình thi công công trình được an toàn.
2.3. Trình tự lập kế hoạch thi công công trình đơn vị
2.3.1. Tài liệu cơ bản
- Thời hạn thi công: Công trình cống lấy nước dự định thi công trong 3 năm.
- Điều kiện thi công: Khí hậu trong năm đựơc chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng X
đến tháng XII, mùa khô từ tháng I đến tháng IX. Nhiệt độ bình quân năm T tb = 24,50 C. Ở
đây dự định số ngày thi công vào tháng mùa khô là 25 ngày/tháng và vào tháng mùa mưa
là 20 ngày/tháng. Phương pháp thi công là thủ công kết hợp cơ giới.
2.3.2. Trình tự thi công
Để thi công công trình đảm bảo tiến độ, chúng ta dự định thi công theo 3 giai đoạn:
2.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị


Gồm có các công việc sau:
a) Chuẩn bị mặt bằng thi công
b) Xây dựng lán trại, kho bãi, nhà xưởng
c) Làm đường, lắp đặt hệ thống điện, nước, nhà vệ sinh, hệ thống điện thoại
d) Vận chuyển, tập trung thiết bị, vật liệu phục vụ thi công
2.3.2.2. Giai đoạn thi công chính
Gồm các công việc sau:
a) Gia công, lắp dựng cốt thép kết cấu công trình
b) Gia công, lắp dựng kết cấu ván khuôn, cầu công tác
c) Đổ bê tong các kết cấu công trình.
2.3.2.3. Giai đoạn hoàn tất
Gồm các công việc sau:
a) Tháo dỡ nhà cửa, lán trại, công trình tạm
b) Di chuyển thiết bị, máy móc, vật liệu thừa
c) Dọn dẹp hiện trường thi công, di chuyển đơn vị thi công đến công trình mới
d) Nghiệm thu và bàn giao công trình cho đơn vị quản lý
2.3.2.4. Trình tự lập tiến độ
a) Lập bảng dự toán nhân công và ca máy cho công tác thi công

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 16


ĐAMH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

GVHD: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH

b) Sau đó tiến hành hiệu chỉnh và vẽ được biểu đồ cung ứng nhân công theo thời gian thi công
K 


Amax
Atb

công trình bằng cách tính và kiểm tra hệ số cân đối K:
Trong đó:
+ K: hệ số cân đối
+ Amax: Trị số lớn nhất của số lượng công nhân trong biểu đồ cung ứng nhân lực.
+ Atb : Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi công công trình,
Atb 

�a .t

i i

T ( với ai là số công nhân làm việc trong ngày, ti là thời
được tính theo công thức
đoạn thi công cần cung ứng lượng công nhân ai ; T là thời gian thi công toàn bộ công trình ).
Theo phụ lục 4-5, ta có kết quả sau:
- Tổng thời gian thi công T= 170 ngày
- = 3706
- Atb= 22 (người)
- Amax= 35 (người)
3706
 22
Qua tính toán ta có giá trị: Atb= 170
(người), Amax= 35 (người)
Amax
35
A

vậy K= tb = 22 = 1,59

So sánh ta thấy K nằm trong khoảng (1,3 ~ 1,6) vậy biểu đồ cung ứng nhân lực là hợp lý.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3

Trang 17


Stt

Đợt
Đổ

Tên
Khoảnh
Đổ

1

BT
L

BTL

2

Đ1

3


Đ2

4

Đ3

5

Đ4

6

Đ5

7

Đ6

8

Đ7

ĐC1
ĐC5
ĐC2
ĐC3
ĐC4
ĐC6
ĐC8

ĐC10
ĐC12
ĐC7
ĐC9
ĐC11
ĐC13
ĐC14
ĐC16
ĐC18
ĐC15
ĐC17
ĐC19
TC1
TC2

Bảng 1. Nhân công và ca máy công tác đổ bê tông
Đặc điểm
Ca máy (ca/m3)
Khối
Mã hiệu
Nhân Số công
lượng vữa
định
Cần
công
(công)
M100 M200
Đầm dùi
(m3)
mức

cẩu

Số ca máy (ca)
Cần
Đầm
cẩu
dùi

49,06
8,96
20,8
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
18,9
13,78
13,78
25,41
10
10


50,29

AF.211

0,65

32,69

0,03

0,089

1,51

4,48

9,18
21,32
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12

14,12
14,12
19,37
14,12
14,12
26,05
10,25
10,25

AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.212
AF.221
AF.221


1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
2,28
2,28

10,56
24,52
16,24
16,24
16,24
16,24
16,24

16,24
16,24
16,24
16,24
16,24
16,24
16,24
16,24
22,28
16,24
16,24
29,95
23,37
23,37

0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03

0,03
0,03
0,03
0,03
0,04
0,04

0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,089
0,18
0,18

0,28

0,64
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,58
0,42
0,42
0,78
0,41
0,41

0,82
1,90
1,26
1,26
1,26
1,26
1,26
1,26
1,26

1,26
1,26
1,26
1,26
1,26
1,26
1,72
1,26
1,26
2,32
1,85
1,85


9

Đ8

10

Đ9

11

Đ10

12

Đ11


13

Đ12

TC3
TC4
TC5
TC6
TC8
TC10
TC12
TC14
TC16
TC7
TC9
TC11
TC13
TC15
NC1
NC4
NC16
NC2
NC3
NC5

10
10
22,5
12,5
12,5

12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
14,95
21,9
15,06
13,78
13,78
13,7

10,25
10,25
23,06
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81

15,32
22,45
15,44
14,12
14,12
14,04

AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.221
AF.223
AF.223
AF.223
AF.223
AF.223
AF.223

2,28
2,28

2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,28
2,56
2,56
2,56
2,56
2,56
2,56

23,37
23,37
52,58
29,21
29,21
29,21
29,21
29,21
29,21
29,21
29,21

29,21
29,21
29,21
39,23
57,47
39,53
36,16
36,16
35,95

0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04


0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18

0,41
0,41
0,92
0,51
0,51
0,51
0,51
0,51

0,51
0,51
0,51
0,51
0,51
0,51
0,61
0,90
0,62
0,56
0,56
0,56

1,85
1,85
4,15
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,31
2,76
4,04
2,78

2,54
2,54
2,53

NC7

13,78

14,12

AF.223

2,56

36,16

0,04

0,18

0,56

2,54

NC6
NC8
NC10
NC12

13,78

13,78
13,78
13,78

14,12
14,12
14,12
14,12

AF.223
AF.223
AF.223
AF.223

2,56
2,56
2,56
2,56

36,16
36,16
36,16
36,16

0,04
0,04
0,04
0,04

0,18

0,18
0,18
0,18

0,56
0,56
0,56
0,56

2,54
2,54
2,54
2,54


14

Đ13

15

Đ14

16

Đ15

17

Đ16


NC14
NC9
NC11
NC13
NC15
V1
CT1
CT3
V2
Trụ
HL1
HL2
NV

13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
28,74
13,95
1,8
19,8
1,46
5,46
5,27
0,87

14,12

14,12
14,12
14,12
14,12
29,46
14,30
1,85
20,30
1,50
5,60
5,40
0,89

AF.223
AF.223
AF.223
AF.223
AF.223
AF.222
AF.231
AF.231
AF.222
AF.222
AF.223
AF.223
AF.223

2,56
2,56
2,56

2,56
2,56
3,49
1,98
1,98
3,49
3,49
2,56
2,56
2,56

36,16
36,16
36,16
36,16
36,16
102,81
28,31
3,65
70,83
5,22
14,33
13,83
2,28

0,04
0,04
0,04
0,04
0,04

0,06
0,045
0,045
0,06
0,06
0,04
0,04
0,04

0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,085
0,085
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18

0,56
0,56
0,56
0,56
0,56
1,77
0,64

0,08
1,22
0,09
0,22
0,22
0,04

2,54
2,54
2,54
2,54
2,54
5,30
1,22
0,16
3,65
0,27
1,01
0,97
0,16


St
t

Đợt
Đổ

1


Đ1

2

Đ2

3

Đ3

4

Đ4

5

Đ5

6

Đ6

7

Đ7

Đặc
điểm

Tên

Khoản
h Đổ

M200

ĐC1
ĐC5
ĐC2
ĐC3
ĐC4
ĐC6
ĐC8
ĐC10
ĐC12
ĐC7
ĐC9
ĐC11
ĐC13
ĐC14
ĐC16
ĐC18
ĐC15
ĐC17
ĐC19
TC1
TC2
TC3
TC4
TC5


8,96
20,8
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
18,9
13,78
13,78
25,41
10
10
10
10
22,5

Khối
lượng
vữa
(m3)
9,18

21,32
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
19,37
14,12
14,12
26,05
10,25
10,25
10,25
10,25
23,06

Bảng 2. Nhân công và ca máy công tác cốt thép
Khối

Ca máy (ca/m3)
Số ca máy (ca)
Số

lượng hiệu
Nhân
công
thép
định
công
Máy cắt
Máy
Máy cắt
Máy
(công)
Cần cẩu
(Tấn) mức
uốn
hàn
uốn
hàn
0,55 AF.711 6,35
3,50
0,16
1,27
0,05
0,09
0,70
1,28 AF.711 6,35
8,12
0,16
1,27
0,05
0,20

1,62
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35

5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16

1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05

0,14
1,08
1,16 AF.711 6,35
7,38
0,16
1,27
0,05
0,19
1,48
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
0,85 AF.711 6,35
5,38
0,16
1,27
0,05
0,14
1,08
1,56 AF.711 6,35
9,92
0,16
1,27
0,05
0,25
1,98

0,92 AF.712 9,754
9,00
0,16
1,27
0,05
0,15
1,17
0,92 AF.712 9,754
9,00
0,16
1,27
0,05
0,15
1,17
0,92 AF.712 9,754
9,00
0,16
1,27
0,05
0,15
1,17
0,92 AF.712 9,754
9,00
0,16
1,27
0,05
0,15
1,17
2,08 AF.712 9,754 20,25
0,16

1,27
0,05
0,33
2,64

Cần
cẩu
0,03
0,06
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,06
0,04
0,04
0,08
0,05
0,05
0,05
0,05

0,10


8

Đ8

9

Đ9

10 Đ10

11 Đ11

12 Đ12

13 Đ13
14 Đ14

TC6
TC8
TC10
TC12
TC14
TC16
TC7
TC9
TC11
TC13

TC15
NC1
NC4
NC16
NC2
NC3
NC5
NC7
NC6
NC8
NC10
NC12
NC14
NC9
NC11
NC13
NC15
V1

12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5

14,95
21,9
15,064
13,78
13,78
13,7
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
13,78
28,74

12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
12,81
15,32

22,45
15,44
14,12
14,12
14,04
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
14,12
29,46

1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,15
1,84
2,69

1,85
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
1,69
2,65

AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.712
AF.718
AF.718
AF.718

AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.718
AF.712

9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
9,754
8,3
8,3
8,3
8,3

8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
9,754

11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
15,26
22,36
15,38
14,07
14,07

13,99
14,07
14,07
14,07
14,07
14,07
14,07
14,07
14,07
14,07
14,07
25,86

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277

1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,277
1,27

0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05

0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05

0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,29
0,43
0,30
0,27
0,27
0,27
0,27
0,27
0,27

0,27
0,27
0,27
0,27
0,27
0,27
0,27
0,42

1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
1,46
2,35
3,44
2,37
2,16
2,16
2,15
2,16
2,16
2,16
2,16

2,16
2,16
2,16
2,16
2,16
2,16
3,37

0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,09
0,13
0,09
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08

0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,13


15 Đ15
16 Đ16

CT1
CT3
V2
Trụ
HL1
HL2
NV

13,95
1,8
19,8
1,46
5,46
5,27
0,87

14,30
1,85
20,30

1,50
5,60
5,40
0,89

1,29
0,17
1,83
0,13
0,67
0,65
0,11

AF.711 6,35
AF.711 6,35
AF.712 9,754
AF.712 9,754
AF.711 6,35
AF.711 6,35
AF.712 9,754

8,17
1,05
17,82
1,31
4,26
4,12
1,04

0,16

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27

0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05

0,21
0,03
0,29
0,02
0,11
0,10
0,02


1,63
0,21
2,32
0,17
0,85
0,82
0,14

0,06
0,01
0,09
0,01
0,03
0,03
0,005


×