Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.26 KB, 10 trang )









Chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 1: khái niệm gai cấp công nhân, sứ mệnh lịch sử củ giai cáp công nhân, liên hệ vs sự ra đời cuả gccnvn và smls của
gccnvn?
1: Khái niệm gccnvn và smls cua gccn:
*gc là nh tập đoàn ng to lớn khác nhau về địa vị tr xh nhất định tr lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ vs tlsx, về vai
trò of họ tr tổ chức lddxh tóm lại là kh nhau về cách hương thụ và của cải dc hưởng –gccn là nh ng ldsxvc tr nền đại
công nghiệp có trình độ công nghệ kĩ thuật hiện đại và có tinh xh hóa cao, là nh ng ld k co tlsxphair bán sức ld và bị
bóc lột m(ở các nc tb ở các nc xhcn gccn là nh ng làm chủ tlsx là gc lãnh đạo xh tr quá trình xd cnxh và bảo vẹ tổ quốc
xhcn) >>gccn là nh ng ld tr quá trình sxvc có tính chất cn vs trình độ công nghệ kĩ thuật hiên đại. sự ld củ họ tạo ra
m(nguồn gốc của sự giàu có tr xh hiện đại)
Đặc điểm:_là gc tiên tiến đại diện cho llsx hiện đại có trình độ xh hóa ngày càng caonó vừa là sp vừa là chủ thể của
nền sx đại công ngiệp, không ngừng nâng cao vai trò tr sx và tr đời sống xh, dc đảng tiên phong lãnh đạo, dc trang bị hệ
tt tiên tiến là cn mác lê nin, có lợi ích căn bản phù hợp vs lợi ích căn bản phù hợp vs lợi ích cơ bản of ndld là gc duy
nhất có thể lnhx đạo ndld tr cuộc đấu tranh cho dân sinh dân chủ xh _có tinh thần cách mạng triệt để: xóa bỏ cd tư hữu,
xóa bỏ cd áp bức bóc lột, giải phóng cho mình và cho xh _có ý thức kỉ luật cao (do yêu cầu k.quan của nền đại cn) _có
bản chất quốc tế: do sự pt của nền đại cn (gccn ở tất cả các nc đều có địa vị xh và lợi ích kt giống nhau) về bản chất thì
gcts là ll quốc tế nên muốn đấu tranh thì gccn phải dk tr phạm vi quốc tế
Smls của gccn: _mỗi thời đại có 1 gc ở vị trí tiên phong tr các cuộc dtranh nhừm thủ tiêu cdxh cũ xd cdxh mới tiến
bộ. tr lsu xh nh gc có sm khác nhau là nh gc đại diện cho ptsx tiên tiến là ll tiên tiến nhất có thể dẫn dắt gc bị trị dtranh
thực hiện nhiệm vụ lsu giao phó >>sứ mệnh ls của 1 gc là toàn bộ nh nhiệm bụ mà gc cần phải thực hiện để thủ tiêu
cdxh cũ xd cdxh mới tiến bọ. nghĩ vu ls này do địa vị ktxh của gc qui định nên mang tính kquan _smls của gccn là toàn
bộ nh nhiệm vụ mà gccn có thể cần phải thực hiện nhằm thủ tiêu ách áp bức bóc lột của cntb, gp gccn và ndld và toàn
thể nhân loại khỏi ách áp bức bóc lột và ngèo nàn lạc hậu, xd cnxh và cncs trên phạm vi tg. Điều này do địa vị ktxh của


gccn quui định
Đặc điểm của smls: _xóa bỏ cd tư hữu thiết lập cd công hữu xóa bỏ hình thức ng bóc lột ng tiến tới xó bỏ gc cấp nói
chung _là sự thông nhất biện chứng giữa xóa bỏ cdxh cũ thiết lập cdxh mới _ smls của gccn là sm toàn tg
Cơ sở qdinh smls của gccn: _cskt: llsxtbcn >< qhsx tbcn, llsx xh hóa cao >< qhsxtbcn về tlsx >> yêu cầu xóa bỏ qhsx
tbcn lỗi thời mở dg cho llsx pt
Dk thực hiện là phải có đảng lãnh dạo
2. lhe vs sự ra đời , pt và smls của gccn vn
_ra đời: sau khi hoàn thành quá trình xâm ược và bìh định vn td pháp bắt đau tiến hnhf cuộc khai thac thuộc địa lần thứ
nhất. xhvn bị phân hóa gcnd bị bần cùng hóa bi mất đất 1 bộ phân nông dân lên thành phố tìm việc làm tr các xí nghệp
nhà máy, đồn điền và họ trở thành cn >>gccn ra đời là sp của cuộc khai thác thuộc địa của td pháp
_sự pt: -số lượng: tr cuộc khai thác thuộc địa lần 1 1914 co khoảng 15000 cn dến cuộc khai thác th địa lần 2 nam 1929
có khoảng 22 vạn cn _phân bố chủ yếu ở các tp lớn và ngày càng mở rộng ở bắc trung nam _ý thức: khi mới ra đời ý
thức chưa cao từ khi có đảng lãnh đạo ngày càng trưởng thành hơn. Ptcn đi từ tự phát đến tự giác. Hiện nay tr quá trình
cn hóa hiện đại hóa gccn pt ở trình độ cao cả về số lượng và chất lượng
*smls của gccn vn: _dd chung của gccn quốc tế……. _dd riêng: +ra đời không phải là sp củ nền đại cn hiện đại nhất
lúc bấy giờ mà là sp của cuộc khai thác thuộc địa +ra đời trc gctsdt sớm tiếp thu cnml +có đảng cs lãnh đạo có tiemf
năng cách mạng +phàn lớn xuất thân từ nông dân> có mói quan hệ khăng khít vs nd và ndld đây là cơ sở hình thành
mối liên minh công nông +chịu 3 tầng áp bức bóc lột: thục dân dq, ts, pk +k chịu ảnh hưởng ủa cn cơ họi của quốc tế cs
+gắn boa chặt chẽ vs ptcntg
_smls vai trò của gccnvn tr lsu(neu kĩ vai trò của đảng +từ khi gccn ra đời đã dtranh chống ap bức bóc lột của tb, td, pk.
Nh cuộc dtranh này vừa mang tính gc vừa chứa đựng nộ dung yêu nc dã tác động sâu sắc vào tinh thần yêu nc và tinh
thần cách mạng của gcnd và các tầng lớp ndld tr cả nc +lãnh đạo nd làm cmts kháng chiến cứu nc giành thắng lợi, tiêu


diệt cntd cũ và mới đưa cả nc quấ độ lên cnxh +đưa đất nc thoát khỏi tình trạng khủng hoảng làm cho tình hình ktxh có
bc chuyển biến tích cực, bc đầu thu dc nh thành tựu qtrong, thực hiện công bằng dân chủ văn minh +trong tương lai…
Câu 2: pt khái niêm “thời kì quá độ từ cntb lên cnxh”. Liên hệ?
1
ptkn: *quá độ: kn triết học chỉ là sự iến đổi về chat từ sự việc hiện tượng này sang sự vật hiện tượng khác phù hợp
với qui luật pt của lsu

*quá đọ lên chủ nghã xã hội: là khoảng thời gan lsu mà gccn sử dụng chinh quyền của mình đẻ cải tạo các quan hệ các
qui luật ktxh của cntb. Để từng bc hình thành các quan hệ qu luật ktxh của cnxh. Dc tinh từ khi gccn giành dc chính
quyền đến khi xd xong cơ sở vc và nh quan hệ sx cơ bản của cnxh . hình thức quá đọ là: _các nc tb pt lên cnxh chua bjo
có _các nc tb trung bình kém pt đi lên cnxh _nc tiền tb đi lên cnxh
*đặc điểm: -đan xen giữa cái cũ và cái mới –lĩnh vực kt: llsx pt k đều có nhiều thành phần kt –lĩnh vực xh: tr xh có nhiu
gc tầng lớp khác nhau tr đó có sự đói lập đối kháng nhất định –lĩnh vực tư tưởng văn hóa; tồn tại nhiều tư tưởng văn
hóa khác nhau tr đó còn có sự đối lập
*tính tất yếu: -cnxh k thể tự phát ra đời tr long cntn mà chủ nghĩa tư bản tạo tiền đè cho sự ra đời của cnxh –xh mới vẫn
còn nhiều tàn dư xh cũ công cuộc xdcnxh rất khó khăn và phức tạp cần có time tiến hành cải tạo, tạo tiền đề vc tinh
thần cho cnxh
*nội dung –kinh tế;là nội dung quan trọng cần pt lsx, xd pt qhsx…. –chinh trị: củng cố vwngx chắc chính quyền nhà nc,
xd nền dcxhcn thiết lập tăng cường khối liên minh của gccn vs gcnd và đội ngũ tri thức
*tính chất; -là thời kì khó khăn đặc biệt, “là thời kì đau đẻ kéo dài” không thể tránh khỏi. gccn gặp rất nhiều khó khăn
tr tất cả lĩnh vực của csong. –thời kì gcts và các thế lực phản động phản kháng 1 cach điên cuồng đòi giành lại chính
quyền –tr thời kì này từ nh khó khăn giải quyết k thỏa đáng >nh sai lầm >tình hình gay gắt hơn >gccn cần phải có thái
đọ cách nhìn nhận xem xét 1 cách bản chất >giải quyêt mâu thuẫn 1 cách hợp lý
2 liên hệ tki quá độ ở vn: *đặc điểm: -nc ta đi lên từ 1 nền sx nhỏ, nn lạc hậu quá đọ lên cnxh bỏ qua giai đoạn cntb
(ảnh hưởng lớn đến quá trình xd xhcn vd; suy ngĩ tiểu nông)làm tiếp thu nh thành tựu mà nhân loại dã đạt dc tr cntb
đặc biệt là khcn đẻ pt nhanh llsx đây là sự ngiệp khó khăn phức tạp lâu dài
*nội dung: thự hiện thắng lợi sự nghiêp cn hóa hiện đại hoaskhawc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu kém pt dtranh
làm thất bại âm mưu chôngs phá của kẻ thù mục tiêu lớn nhất là xd nc ta giàu mạnh xh công bằng dân chủ văn minh
*nhiệm vụ cơ bản: -kinh tế: pt nền kinh tế thị trường định hướng xhcn ktnn giữ vai trò chủ đạo tr nền kt cùng vs kt tập
thể. Từng bc hiện đại hóa llsx và xd quan hệ sx phù hợp thực hiệ thắng lợi sư nghiệp cn hóa hiện đại hóa đất nc –chính
trị: củng cố và hoàn thiện không ngừng nn của gccn và ndld, nn pháp quyền xhcn giữ vững vai trò của dcs củng cố khối
liên minh cn-nd-tt -xh: giải quyết việc làm quyền công dân, quyền con ng, thực hiện xóa đói giảm ngèo chống hân hóa
giàu ngèo mục tiêu công bằng dân chủ văn minh –văn hóa: xd văn hóa mới vs tg quan là cnml tthcm làm nó trở thành tt
chủ đạo tr đời sống tinh thần xh khắc phục tt lạc hậu bảo thủ xd nền vh tiên tiến đậm đà bản sắc vhdt.
*đặc trưng cơ bản của xhxhcn:
Câu 3: pt kn “cnxh” liên hệ làm rõ sự vận dụng stao của dcsvn vào việc xd mô hình xd xh cn ở vn
1.

kn: _cnxh là 1 tki wa độ trải wa cuộc dtranh gc gay go ở mỗi giai đoạn lsu lại có nội dung cụ thể . là giai đoạn đầu of
cncs _là là 1 phương thưc lsu mang tính mang tính ctri xh về lí tưởng cnxh là 1 lí tưởng cao đẹp mà loài người cần phải
vươn tới _là 1 hệ tt của gccn à cdxh đối lập vs cntb là 1 cd hoàn chỉnh bao gồm nh mặt khác nhau của dsong xh là con
dg gphong nhân loại cần lao. Chỉ có cncs ms cứu dc nhân loại đem lại tuwj do bình đẳng bác ái đêm lại ấm no hp k
phân biệt chủng tộc việc làm cho cn _là 1 cdxh có lsx pt cao gắn liền vs sự sự pt tiến bộ kh vh. _nèn kt xhcn là cd sở
hữu xh về tlsx và thực hiện nguyên tắc phân phối theo ld làm nhiều ăn nhiều làm ít ăn ít… _cdctri: cnxh là nền dc đổi
ms là nn của dân do dân vì dân. Nndchu chỉ làm lợi cho dân ngày càng đầy đủ vc và tinh thần xh k có ng bóc lột ng .
cnxh là làm chon d ngày càng sung sướng, ăn no mặc ấm, dc học hành ốm đau có thuốc… _đọng lực xd xhcn trc hết là
quần chúng nd: ndld, cn nd tt, muốn xd xhcn trc hết phải có cn xhcn có tác phong và tt xhcn >>đặc trưng của xhcn là 1
hệ thống các đăc thù mà giá trị trung tâm là cn vs các nhu cầu và lợi ích cuả nó. Lấy cn là mục tiêu pt là xh của cn vì
cn.


2.
liên hệ làm rõ sự vận dụng stao của đảng vào việc xd mô hình cnxh ở vn: _trc vn có rất nhiều quốc gia xd xhcn
như: liên xô, các nc ở đông âu(anbani, hungari, rumani, balan, tiệp khắc…)nh sau 1 time thì sụp đổ
_ở liên xô cnxh sụp đổ là do cuộc khủng hoảng toàn diện. đứng trc cuộc khủng hoảng thì nh nhà lãnh đạo đảng nn liên
xô chủ quan cho rằng qhx xhcn k chịu ảnh hưởng cả cuộc khủng hoảng nên dã chậm thích ứng chậm sửa đổi. còn tr xh
vốn đã tồn tại nh sai làm và thiếu sót nay càng k phù hợp và làm cản trở sự pt nh hiện tượng tiêu cực tr xh dần xhien và
ngày càng gia tăng >dần lâm vào khủng hoảng. lãnh đạo lx cũng tiến hành cải tổ nhằm sửa chữa nh thiếu xót sai lầm nh
tr thục tế thì chưa thực hiện dc gì. >xdcnxh ở lx thất bại.
_các nc ở đông âu đứng trc khủng hoảng vẫn đứng im chưa hề chuyển động cho rằng nc mình k có sai xót gì để cải tổ
hoặc cải cách vẫn bảo thủ giữ nguyên cơ chế cũ “khép cửa kín”vs bên ngoài .bc vào khủng hoảng >> xdcnxh thất bại
>>vn muốn thành công pải vận dụng stao để xd mô hình này có nv ms cò thể xd thành công cnxh:
_đảng ta đã vận dụng nh nguyên ls cơ bản của cnml
_học tập khảo sát kinh ngiệm của các nc tiên tiến anh em như lx, tq… 1 cách stao xuất phát từ thực tế, dd của dn, khả
nag và nhu cầu của nd.
_phương châm: dần dần thận trọng từng bc k nôn nóng xd phải căn cứ vào hoàn cảnh khách quan qui định cn hóa phải
dựa trên sự pt của nn.
_cụ thể: -bc đi và cách làm ở mb kết hợp dc 2 nhiệm vụ chiến lược xd mb củng cố mn –khi mỹ mở rộng ct ram b thì ta

vừa sx vừa chiến đấu vừa chống mỹ cứu nc vừa xd xhcn –kết hợp cải taọ và xd tr đó xd là chủ yếu và lâu dài –cáh làm
“đem tài dân sức dân của dân đẻ làm lợi cho dân” là cnxhnd k phải cnxh nn –chỉ tiêu 1. biện pháp 10. quyết tâm 20

-

-

XHCN Câu 4: phân tích khái niệm “ chủ nghĩa xã hội”. Liên hệ với thực tiễn cuộc CM XHXN ở Việt Nam.
khái niệm CM: là sự cải biến căn bản 1 chế độ XH, là sự thay thế 1 chế độ XH khác tiến bộ hơn phù hợp với quy
luật sự phát triển của lịch sử nhân loại.
CM XHCN là cuộc cách mạng XH nhằm thay thế chế độ TBCN đã lỗi thời bằng chế độ XH
mới phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử, đó là chế độ XH XHCN.
CM XHCN hiểu theo nghĩa rộng và hẹp
+ nghĩa hẹp: là cuộc CM của quần chúng LĐ mà nòng cốt là giai cấp CN dưới sự lãnh đạo của ĐCS lật đổ ách
thống trị của giai cấp TS giành lấy chính quyền.
+ nghĩa rộng: là quá trình cải biến CM triệt để và toàn diện và lâu dài. Quá trình này bắt đầu từ khi giai cấp VS
thong qua chính đảng lãnh đạo, các tầng lớp nhân dân lật đổ chính quyền của GCTS, xây dựng chính quyền mới là
công cụ cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, quá trình này chỉ kết thúc khi XH mới đc tạo lập hoàn toàn vững
chắc.
@. Nguyên nhân
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất mang tính xh hóa cao, mâu thuẫn với quan hệ sản xuất chiếm hữu tư nhân,
theo quy luật chung của sự phát triển xã hội khi lự lượng sản xuất không ngừng phát triển mâu thuẫn với QHSX đã
lỗi thời, kìm hãm nó, tất yếu phải thay thế quan hệ sản xuất lỗi thời bằng một quan hệ sản xuất tiên tiến hơn.
mâu thuẫn giữa các nước tư bản, đế quốc và các nước thuộc địa ngày càng trở nên gay gắt dẫn
đến cần CMXHCN để xóa bỏ áp bức bóc lột.
Quy luật Xh không tự nó xảy ra mà GCCN phải nhận thức đc sứ mệnh của mình
@. Tiến trình gồm 2 giai đoạn.
Giai đoạn 1: là giai đoạn giai cấp vô sản dành lấy dân chủ, dành lấy chính quyền, thành lập giai
cấp thống trị.
Giai đoạn 2: giai cấp công nhân đã nắm chính quyền và sử dụng chính quyền đó dưới sự lãnh

đạo của ĐCS , tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động thực hiện cải tổ xh cũ, tổ chức xây dựng xh mới về mọi mặt.
@. Đặc trưng cơ bản:
là CM có nội dung toàn diện nhất trong lịch sử: cụ thể:


-

-

-

-

+ toàn diện: cuộc cách mạng TS cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI: phương thức SX TBCN xuất hiện trong lòng
QHSX PK gắn liền với cuộc cách mạng KHKT lần I.hàng hóa sản xuất cần thị trường dẫn đến xóa bỏ quan hệ
SXPK , giai cấp tư sản làm CMTS thiết lập chế độ TBCN, phương thức sản XHCN không nảy sinh trong lòng
TBCN mà chỉ có những tiền đề như là: GCCN, vật chất… để dành chính quyền phải cải tạo tất cả các lĩnh vực một
cách toàn diện
+ lịch sử: CHNL-> PK-> TBCN-> XHCN
Tư hữu bóc lột-> công hữu, xóa bỏ áp bức bóc lột, đây là cuộc cách mạng cuối cùng trong lịch sử
à là cuộc cách mạng XH có tính chất rộng rãi nhất trong lịch sử
à là cuộc cách mạng khó khăn, gay go, phức tạp và lâu dài nhất trong lịch sử:
Nó thay đổi CDDXHà gay go, phức tạp
@. Nội dung của CM XHCN:
Chính trị: đưa nhân dân lao động từ vị trí bị áp bức bóc lột lên địa vị làm chủ NN, làm chủ XH,
là chủ thể tự giác XH mới
+ Xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN, tạo điều kiện để thu hút nhân dân tham gia công tác quản lí nông
nghiệp, xã hội.
+ Đập tan những hành động chống phá của các thế lực thù địch, tham gia tích cực vào cuộc đâú tranh chung của
GCCN và nhân loại.

Kinh tế:
+ phát triển kinh tế , lực lượng sản xuất, nâng cao năng xuất lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
+ thay thế chế độ chiếm hữu tư nhân bằng chế độ sở hữu XHCN theo các hình thức bước đi phù hợp.
+ Từng bước áp dụng chế độ phân phối NTCN: tức là phân phối theo lao động.
Xã Hội:
+xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, xóa bỏ mọi đối kháng và bất bất bình đẳng trong xã hộià xã hội
không còn giai cấp, không hoàn cảnh người bóc lột người, không còn sự cách biệt, đối kháng giữa các dân tộc, giữa
lao động trí óc và lao động chân tay, giữa thành thị nông thôn, giải quyết việc làm cho người lao động thực hiện
giáo dục, y tế.
Tư tưởng văn hóa.

+ xóa bỏ tâm lý, lối sống, tập quán lạc hậu, hệ tư tưởng tư sản, tư tưởng lạc hậu khác, xác lập hệ tư duy mác leenin
làm cho nó thấm sâu vào trong cuộc sống tinh thần của dân tộc
a.
Liên hệ với thực tiễn cuộc sống cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Nếu CMXHCN hiểu theo nghĩa hẹp thì Việt Nam đã hoàn thành xong cuộc cách mạng này,
Việt Nam là một nước thuộc địa nửa phong kiến, yêu cầu cao nhất lúc ấy là dành độc lập dân tộc, đánh phong kiến
dành ruộng đất cho dân cày…..tính đến thời điểm sau năm 1954, sau hiệp định gionerver , dành chính quyền về tay
nhân dân, đến năm 1975 nước ta hoàn toàn thống nhất, cả nước có chung một chính quyền do ĐCS VN , chính
đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo, sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, 2 miền Nam_ Bắc công cuộc xây
dựng CNXH trên cả nước, thực hiện hiệu quả công cuộc hàn gắn vết thương sau chiến tranh, khôi phục, phát triển
KT, XDCNXH và bảo vệ tổ quốc.
Anh dũng chiến đấu chống 2 cuộc chiến tranh quy mô lớn ở phía tây nam, và phía bắc bảo vệ
tổ quốc.
Trên mặt trận KT-VH đạt đc một số thành tựu đáng chú ý như, cơ bản hoàn thành công cuộc
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, bước đầu bình ổn sản xuất và đời sống.
theo nghĩa rộng thì ta vẫn đang tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội, tức là vẫn trong quá trình cải tạo những tàn dư của xã hội cũ, để XD XHCN văn minh. Cuộc CM
XHCN chỉ thực sự hoàn thành khi đất nước xây dựng xong chủ nghĩa xã hội , còn hôm nay vẫn chỉ trong giai đoạn
quá độ lên CNXH.



a.
-

-






-


1.
2.
3.
4.
5.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
b.
-


Câu 5: phân tích khái niệm “ nền dân chủ XHCN”. Liên hệ Việt Nam .
phân tích khái niệm “ nền dân chủ XHCN”
dân chủ:
+ theo gốc hi lạp: thuật ngữ demos kiatot, quyền lực thuộc về nhân dân
+ là phương thức hoạt động cộng đồng theo nguyên tắc đa số, dân chủ là quyền của con người, đi liền với con
ngườià tồn tại vĩnh viễn.
+ là công cụ trong xã hội có giai cấp, chế độ chính trị gắn liền với 1 giai cấp cầm quyền nhất định. Dựa trên quan hệ
sản xuất chủ đạo trong xã hội. Ở đây không có dân chủ thuần túy cho mọi giai cấp mà dân chủ cho giai cấp, tầng
lớp nào, chuyên chính với ai, với giai cấp nào, là phạm trù có tính lịch sử.
VD: trong xã hội chiếm hữu nô lệ : chủ nô, người tự do, là nhân dân, nô lệ không có quyền
nền dân chủ XHCN
+ là quyền lực chính trị thuộc về giai cấp công nhân và nhân dân lao động, những người có lợi ích căn bản phù hợp
với lợi ích của giai cấp công nhân
+ là công cụ chính trị chủ yếu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp giai cấp công nhân. Xh ở từng nước cũng như toàn
thế giới.
+ cấu trúc:
về mặt chủ thể quyền lực chính trị gồm:
Quyền lực chính trị của đảng cộng sản
Quyền lực chính trị của các đảng phải chính trị khác
Quyền lực chính trị của các nước XHCN
Quyền lực chính trị của các đoàn thể quần chúng
Quyền lực chính trị của các giai cấp và tầng lớp xã hội
Về mặt tổ chức xã hội đại diện gồm đảng cộng sản, những nước xã hôi chủ nghĩa,
các đoàn thể chính trị của quần chúng.
Bản chất của nhà nước XHCN.
+ Là chế độ dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử
+Mang bản chất của giai cấp công nhân, mang tính dân tộc và tính nhân loại
+Là xh toàn diện và triệt để
_ Dân chủ XHCN giống với dân chủ TS ở chỗ là đều mang bản chất giai cấp, nhưng có sự khác biệt rõ rệt
Dân chủ tư sản

con đường: dân chủ cách mạng tư sản
Do đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo
Tư hữu tư liệu sản xuất
Dân chủ cho số ít, mất dân chủ cho số nhiều
đa nguyên đa đảng
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
Công hữu tư liệu sản xuất
Dân chủ cho đa số nhân dân lao động
1 đảng lãnh đạo
Thống nhất tính nhân dân, dân tộc và giai cấp
Liên hệ.
Vd: nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc đổi mới , xây
dựng và bảo vệ tổ quốc


-

Hoàn thiện cơ chế dân chủ chính là phát huy cao nhất sức mạnh đại đoàn kết dân tộc tạo nên
động lực to lớn phát triển đất nước
Cơ chế dân chủ ngày càng đc hoàn thiện, quyền dân chủ của nhân dân ngày càng đc phát huy,
sức mạnh của nhân dân càng đc tăng cường, niềm tin tưởng của nhân dân với đảng ngày càng đc nâng cao
Thực tế thành tựu 15 năm hoàn thành nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta đã đc khẳng định
tại các kì đại hội, đại biểu toàn quốc của đảng lần 7,8 và 9
Chính trị xã hội ổn định
An ninh quốc phòng đc tăng cường, công tác xây dựng và chỉnh đốn đảng đc chú trọng
Nhà nước đc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
Quyền làm chủ của nhân dân đc phát huy, bắt đầu thực hiện chính sách và quy chế bảo đảm
quyền dân chủ của nhân dân

Tại đại hội đảng toàn quốc lần thứ 7,8,9 cũng đã chỉ ra những hạn chế của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa
+ 1 bộ phận cán bộ đảng viên tham nhũng, suy thoái về mặt đạo đức lối sống

+ 1 số quan điểm tổ chức chưa thống nhất và thong suốt ở các nghành, các cấp
+ cơ chế , chính sách không đồng bộ, chưa tạo ra động lực để phát triển mạnh mẽ kinh tế xã hôi
+ cơ chế hành chính diễn ra chậm chạp, thiếu kiên quyết, hiệu quả thấp
Để khắc phục hạn chế, phát huy thành tựu đảng ta từ đại hội đã đưa ra những đường lối xây
dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
+ giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo của đảng cộng sản việt nam
+ mở rộng dân chủ nhất là trên lĩnh vực kinh tế
+ xây dựng đảng vững mạnh trong sạch, xây dựng 1 Xh thực sự dân chủ, trong đó cán bộ đảng,công chức phải thực
sự là công bộc của nhân dân, mỗi chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước đều thể hiện ý chí, lợi ích chính
đáng của nhân dân, của quốc gia, tạo điều kiện để nhân dân đc hưởng thụ và thực hiện các quyền dân chủ trên tất cả
các lĩnh vực
+ nâng cao trình độ, ý thức năng lực của công nhân,và các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội
+ chống tệ quan lieu, tham nhũng đập tan mọi âm mưu chống phá nền dân chủ xã hội chủ nghĩa của các lực lượng
và các thế lực thù địch, phản động.
Hiện nay ở một số nơi, dân chủ xã hội chủ nghĩa vẫn chưa đc thực hiện đến nơi đến chốn à
gây ra mất lòng tin của nhân dân, các thế lực phản động dựa vào đó để kích động bạo loạn.
Câu 6: phân tích khái niệm” hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa”. Liên hệ với thực tiễn xây dựng hệ thống
chính trị XHCN ở Việt Nam hiện nay
a.
khái niệm:
Mỗi chế độ dân chủ đc đặc trưng bởi 1 hệ thống chính trị xác định
Hệ thống chính trị của 1 nền dân chủ là: tập hợp các thành tố cơ bản hợp thành các thiết chế, tổ
chức nhà nước, đc xây dựng, củng cố nhằm thực hiện quyền lực thống trị của các giai cấp thống trị, không có nền
dân chủ nói chung, chỉ có 1 nền dân chủ mang bản chất giai cấp thống trị
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa: là tập hợp những thành tố cơ bản: đảng cộng sản, nhà
nước pháp quyền của XHCN, các đoàn thể chính trị của nhân dân lao động cùng với 1 tập hợp các mối quan hệ cơ

bản, ổn định giữa các thành tố ấy nhằm bảo đảm thực thi quyền lực chính trị của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động trong tiến trình cách mạng XHCN.
Chức năng của các thành tố cấu thành hệ thống chính trị XHCN:
+ Đảng cộng sản:

Là thành tố cơ bản hàng đầu của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa

Là lực lượng lao động đại biểu cho quyền lợi của dân tộc





Đề xuất mục tiêu, định hướng sách lược và chiến lược
Bồi dưỡng rèn luyện cán bộ trong cách mạng
+ Nhà nước pháp quyền XHCN:

Là thành tố cơ bản thứ 2 trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa

Là công cụ cơ bản thực hiện những yêu cầu, nhiệm vụ của nền dân chủ XHCN

Là nhà nước của giai cấp công nhân, liên minh với các tầng lớp nhân dân lao động khác

Điều hành và xét xử bằng pháp luật

Mang tính dân tộc, dân chủ và giai cấp
+ Các đoàn thể chính trị khác của quần chúng:

Là những tổ chức quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền dân chủ và hệ thống chính trị thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội


Là đại biểu cho quyền lợi, nghĩa vụ của hội viên, tích cực tham gia vào các hoạt động chính trịxã hội, quản lý nhà nước, quá trình xây dựng đảng, phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật xã hội chủ nghĩa.
à 3 bộ phận này có mối quan hệ khăng khít với nhau, tôn trọng lẫn nhau
Cơ chế hoạt động của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa là: Đảng lãnh đạo- nhân dân quản lý điều hành= pháp
luật- các đoàn thể xã hội tham gia thực hiện dân chủ. Cơ chế hoạt động đó đảm bảo tính nguyên tắc, thống nhất và
tôn trọng lẫn nhau.
b.
Liên hệ với thực tiễn xây dựng hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
hiện nay đã và đang tiến hành đổi mới xây dựng hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa
+ ngay từ đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 7 đảng đã nêu đường lối đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta
+ mục tiêu bao trùm: làm cho quyền lực chính trị của nhân dân dưới sự lãnh đạo của đảng, của giai cấp công nhân
đc thực hiện ngày càng đày đủ trên thực tiễn
phương hướng của đổi mới. Mở rộng dân chủ trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

Phân định rõ và thực hiện hiệu quả chức năng nhiệm vụ của mỗi yếu tố cấu thành hệ
thống chính trị xã hội, giải quyết mối quan hệ giữa đảng và quần chúng.

Xây dựng đảng, nhà nước, các đoàn thể nhân dân trong sạch, vững mạnh, đồng thời đổi
mới nội dung, phương thức hoạt động của từng tổ chức đó

Nâng cao ý thức trình độ , năng lực hoạt động, dân chủ của giai cấp công nhân, và của các
tầng lớp lao động khác

Đẩy mạnh chống tệ quan liêu tham nhũng

Nêu cao cảnh giác trước mọi âm mưu chống phá nền dân chủ, mở rộng, tăng cường hợp tác
quốc tế với các nền dân chủ khác, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại cho hòa bình độc lập dân tộc,
dân chủ, tiến bộ xã hội.
Câu 7: phân tích khái nihệm “ cơ cấu xã hội- giai cấp” liên hệ với thực trạng , xu thế thay đổi của cơ cấu – xã hội
giai cấp ở Việt Nam trong thời kì quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội

a.
khái niệm;
Cơ cấu xã hộij
+ chỉ 1 xã hội xác định với toàn bộ các thành tố cơ bản hợp thành xã hội ấy và những mối liên hệ bản chất với các
thành tố đó’
+ 2 nghĩa:
Gồm tất cả các cộng đồng và các mối quan hệ giữa họ với nhau , còn bao gồm các mặt các nội dung của xã hội
trong 1 xã hội cụ thể những mặt, những mối quan hệ, nội dung ấy chỉ gồm những cộng đồng đc hình thành 1 cách
tự nhiên trong lịch sử và các mối quan hệ tác động qua lại giữa các cộng đồng đc xét theo các dấu hiệu, đặc trưng
khác nhau

CC XH : giai cấp căn cứ vào quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất





-

-














CC XH : căn cứ vào trình độ phát triển liên quan đến nơi cư trú
CC XH : dân số căn cứ vào giới tính lứu tuổi
CC XH : nghề nghiệp
cơ cấu xã hội giai cấp
+ là cơ cấu xh phân chia theo giai cấp, là tổng thể các giai cấp, tầng lớp của xh cụ thể trong 1 giai đoạn lịch sử nhất
định phản ánh sự vận động, biến động của CC XH.
+trong 1 xh có giai cấp thì cơ cấu xh giai cấp giữ vị trí trọng tâm. Cơ bản nhất trong xã hội.
CC XH – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghiã xã hội
+ luôn ở trạng thái biến động tùy thuộc tình hình kt-ctri- xh ở các nước trong thời kì quá độ và mối quan hệ quốc
tế
+ số lượng các giai cấp, tầng lớp hợp thành cơ cấu xh- giai cấp ở những quốc gia khác nhau, và bị chi phối bởi địa
vị KT-XH của giai cấp công nhân.
vị trí của cơ cấu xh- giai cấp.
Sự phân chia xã hội thành giai cấp là sự phân chia lớn nhất trong lịch sử
Sự vận động và đấu tranh của giai cấp luôn là động lực cơ bản của sự phát triển xh.
Cơ cấu XH-GC liên quan trực tiếp đến quan hệ sở hữu, địa vị trong hệ thống sản xuất, phân
phối lợi tức à quy định bản chất của các mối quan hệ xã hội
CC XH- GC hình thành dựa trên sự khác biệt về kinh tếà quy định sự khác biệt về chính trịxã hội.
Mối quan hệ giữa CC XH GC và cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế quy định cơ cấu xh- giai cấp, mọi biến động của cơ cấu kinh tế đều gây nên
những biến động trong cơ cấu xh- giai cấp
Bản thân cơ cấu xã hội giai cấp cũng có tính độc lập tương đối. 1 thành phần kinh tế cũng có
nhiều giai cấp tham gia .nhìn chung cơ cấu xã hội- giai cấp thường phong phú hơn các thành phần kinh tế bởi các
tầng lớp trung gian.
-Xu hướng phát triển XH-GC trong thơì kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
CC XH GC gắn liền và bị quy định bởi điều kiện kinh tế –xh. Muốn xây dựng cơ cấu xh GC
phải xây dựng phát triển kinh tế . mặt khác sự hoàn thiện của cơ cấu XH_GC cùng tác động trở lại sự phát triển

kinh tế.
Quá trình biến động cơ cấu XH-GC là quá trình dần dần, từng bước : giai đoạn đầu khá phức
tạp, giai đoạn sau dần ổn định và diễn ra liên tục trong thời kì quá độ .
Vận động trong mối quan hệ phức tạp vừa hợp tác, vừa đấu tranh
Những giai cấp cơ bản của \XHCN : CN-ND-TT ngày càng trưởng thành và củng cố địa vị là
những lực lượng xã hội cơ bản. Hạn chế những tiêu cực, góp phần ngày càng lớn hơn vào sự nghiệp xây dựng XH




b.


-

Xu hướng chung :
Sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp về mối quan hệ với tư liệu sản xuất
Về tính chất lao động giữa các tầng lớp các giai cấp
Về mối quan hệ phân phối tư liệu tiêu dùng
Liên hệ thực trạng, xu thế biến đổi của cơ cấu XH-GC Việt Nam
-thực trạng:
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển làm cho cơ cấu XH- GC ở nước ta
ngày cang phức tạp, đa dạng.
Trong mỗi tầng lớp, mỗi GC trong xã hội cũng có sự biến đổi khá đa dạng
Xu thế biến đổi:


+ xu hướng phát triển đa dạng nhưng thống nhất
+ cơ cấu giai cấp phát triển tiến bộ :


Giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo quyết định xu hướng phát triển của xã hội có sự đa
dạng về số lượng và chất lượng

Nhân dân lao động làm chủ xã hội

Trí thức ngày càng có vai trò quyết đinh trong sự phát triển của xã hội.
Doanh nhân phát huy tiềm năng và vai trò của mình
Xu hướng xích lại gần nhau vừa đấu tranh vừa liên minh với nhau à xóa bỏ chế độ người bóc
lột người
Trong quá trình biến đổi thì giai đoạn đầu phức tạp sau đó dần dần ổn định
à xu thế phát triển tiến bộ , đa dạng, phong phú từng bước ổn định dần chuyển sang cơ cấu XH-GC của chủ nghĩa
xã hội.
Câu 8: phân tích khái niệm “ liên minh của giai cấp công nhân trong CM XHCN” liên hệ với liên minh của
GCCN trong cách mạng XHCN ở Việt Nam hiện nay.
a.
Phân tích khái niệm liên minh của GCCN trong cách mạng XHCN.
liên minh của giai cấp công nhân: là hình thức liên kết giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
nhằm mục tiêu là đấu tranh và thủ tiêu chế độ xã hội cũ, thiết lập chế độ xã hội mới phù hợp với lợi ích của giai
cấp, tầng lớp lao động
liên minh giai cấp công nhân trong CM XHCN
+ Là hình thức công nhân liên kết, hợp tác các giai cấp, tầng lớp lao động tự trị trong cuộc cách mạng nhằm tiêu
diệt CNTB, XD CNXH nhằm thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
đặc điểm:

liên minh được thực hiện trên cơ sở của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của GCCN
thông qua đội tiên phong là đảng cộng sản

Các giai cấp tham gia liên minh thống nhất về lợi ích à đây là liên minh mang ý nghĩa
chiến lược lâu dài vì mục tiêu xóa bỏ áp bức bóc lột, xóa bỏ giai cấp à là hình thức liên minh cuối cùng trong lịch
sử.


Thành phần tham gia liên minh tùy thuộc vào thành phần lịch sử cụ thể trong CC GC của
quốc gia, giai đoạn cụ thể của cách mạng XHCN.
tính tất yếu của khối liên minh giai cấp công nhân trong cách mạng XHCN
+ tất yếu về kinh tế: trong nền kinh tế các giai cấp đại diện cho các lĩnh vực kinh tế à phải có mối quan hệ hợp tác
với nhau bởi sự quy định và phân công của hợp tác lao động.
+ tính tất yếu của khối liên minh giai cấp công nhân trong CM XHCN
Xuất phát từ sự thống nhất và tương đối giữa các giai cấp, tầng lớp lao động bị giai cấp TS bóc lột và mơ ước về 1
Xh công bằng, bình đẳng xuất phát từ chính trị thực tiễn.
Đặc điểm của các giai cấp, tầng lớp trong khối liên minh.
+ giai cấp công nhân: là giai cấp của những người sản xuất nhỏ đang trực tiếp sử dụng tư liệu sản xuất trong các
lĩnh vực N-L-N nghiệp và dịch vụ để sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
+ đặc điểm :
Là lực lượng lao động xã hội đang trực tiếp lao động sản xuất ra lương thực và thực phẩm bảo đảm cho công nghiệp
nặng và công nghiệp nhẹ.
Đặc thù lao động: = phương thức sản xuất nhỏ, phân tán. Kĩ thuật sản xuất lạc hâụ. Lao động
thủ công, chủ yếu là sơ chế.
Là giai cấp không hợp nhất gồm nhiều tầng lớp khác nhau
Không có hệ tư tưởng riêng, hệ tư tưởng của họ phụ thuộc vào tư tưởng của giai cấp thống trị.





-

Giai cấp tri thức: là tâng lớp lao động bằng trí óc có trong nhiều hoạt động xã hội gắn với nhiều
giai cấp khác nhau, chức năng sáng tạo, truyền bá các giá trị tinh thần các phương thức lao động của họ là lao động
sáng tạo cá nhân , sản phẩm chủ yếu là trí thức và các giá trị xã hội.
Đặc điểm:

Hoạt động trên lĩnh vực tinh thần
Phương thức lao động sáng tạo dựa trên cơ sở vốn trí thức vốn có và trải nghiệm. Lao động
dựa trên những nỗ lực tìm tòi, sáng tạo cá nhân là chủ yếu
Xuất thân và gắn liền với nhiều giai cấp, nhưng trí thức không phải giai cấp, họ có sự gắn
bó với 1 giai cấp nhất định, nhưng lại không đứng ngoài giai cấp nào đó. Mỗi giai cấp thống trị có mỗi tầng lớp trí
thức cho riêng mình
Nội dung của liên minh :
Liên minh là sự hợp tác toàn diện giữa công nhân- nông dân- trí thức
làm chủ nn làm chủ thể xh, là chủ thể tự giác xh xh ms



×