Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC ANH VQT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.65 KB, 59 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Trng i hc Vinh

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
------------------

CAO TH KIM NHUNG
MSSV: 0854015411

báo cáo thực tập tốt nghiệp
đơn vị thực tập:

CễNG TY TNHH C ANH VQT

Đề tài:
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu

ngành: kế toán

Vinh - 2012
= =

SV: Cao Th Kim Nhung

Lp 49B 1 K toỏn


1


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Trng i hc Vinh

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
-----------------

báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tài:
HON THIN CễNG TC K TON NGUYấN VT LIU
TI CễNG TY TNHH C ANH VQT

ngành: kế toán

GV hớng dẫn

:

Ths Nguyễn thị THANH HềA

SV thực hiện

:

CAO TH KIM NHUNG

Mã số SV

0854015411


Lớp

:

:

49B1 - Kế toán

Vinh - 2012
= =

SV: Cao Th Kim Nhung

Lp 49B 1 K toỏn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Trường Đại học Vinh

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC ANH VQT..........................................................................................2
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Anh VQT.............2

1.1.1. Giới thiệu về Công ty...................................................................................... 2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty..............................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh...............................................3
1.2.2. điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ....................................................3
1.2.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ.....................................................................3
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất........................................................................ 3
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................4
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty...........................................6
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản...............................................................................6
1.3.2. Phân tích tình hình nguồn vốn........................................................................6
1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính........................................................................7
1.4. Nôi dung tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đức Anh VQT..............8
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................8
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................8
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán......................9
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán......................................................10
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu........................................................10
1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Đức Anh VQT.........12
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính...............................................................19
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán.................................................................19
1.4.4.1. Công tác kiểm tra của cơ quan cấp trên và cơ quan hưu quan....................19
1.4.4.2. Công tác kiểm tra nội bộ của doanh nghiệp................................................20
1.5. Những thuận lợi khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại Công
ty TNHH Đức Anh VQT.........................................................................................20
1.5.1. Thuận lợi.......................................................................................................20
1.5.2. Khó khăn.......................................................................................................20
1.5.3. Hướng phát triển...........................................................................................21
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC ANH VQT..................................................22

2.1 Tình hình thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đức
Anh VQT................................................................................................................22
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Trường Đại học Vinh

2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu ở Công ty..............................................................22
2.1.2 Yêu cầu quản lý NVL của Công ty ................................................................22
2.1.3 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty...............................23
2.1.3.1 Phân loại nguyên vật liệu............................................................................23
2.1.3.2 Đánh giá NVL.............................................................................................23
2.2 Kế toán nghiệp vụ mua và thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu..........................25
2.2.1 Chứng từ thủ tục nhập xuất kho vật liệu.........................................................25
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua và thủ tục nhập kho nguyên vật liệu........................25
2.2.3. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đức Anh VQT............31
2.2.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đức Anh VQT..............33
2.2.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đức Anh VQT...........36
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu......................................................37
2.2.5.2. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu ......................................................40
2.3. Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty
TNHH Đức Anh VQT.............................................................................................44
2.3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty ..............................44
2.3.1.1. Những ưu điểm...........................................................................................44

2.3.1.2. Những mặt hạn chế....................................................................................45
2.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty
TNHH Đức Anh VQT.............................................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................49
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬT KÝ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
TS
TSDH
TSNH
TSCĐ
ĐVT
NV
Vốn CSH
NPT

NNH
BHXH

BTC
VNĐ
GTGT
TGNH
TM
TK
NVL
CCDC
DN
NT
SH

SV: Cao Thị Kim Nhung

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Đơn vị tính
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Bảo hiểm xã hội
Quyết định
Bộ tài chính

Việt Nam đồng
Giá trị gia tăng
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
Tài khoản
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Doanh nghiệp
Ngày tháng
Số hiệu

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty TNHH Đức Anh VQT............4
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Đức Anh VQT...5
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản 2010 – 2011...........................................6
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn 2010 – 2011....................................6
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính........................................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Đức Anh VQT.........................9
Biểu 1.1: Giao diện phần mềm KTT.......................................................................11
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán trên máy vi tính...............................................................................................12

Sơ đồ 1.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền..........................13
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và.......................................14
Sơ đồ 1.7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ.....................................15
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.......16
Sơ đồ 1.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thanh toán...............................17
Sơ đồ 1.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá thành...............................18
Sơ đồ 1.11: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá thành...............................19
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................................26
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................................27
Biểu 2.3: Biên bản kiểm nghiệm vật tư...................................................................28
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho........................................................................................29
Biểu 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................................30
Biểu 2.6: Phiếu nhập kho........................................................................................31
Biểu 2.7: Phiếu đề nghị xuất kho...........................................................................32
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho........................................................................................33
Biểu 2.9: Thẻ kho...................................................................................................34
Biểu 2.10: Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa....................................................35
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu.................................................36
Sơ đồ 2.1: Qúa trình hạch toán tổng hợp nhập NVL..............................................37
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp nhập vật tư.....................................................................38
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ.....................................................................................38
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ.....................................................................................39
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ.....................................................................................39
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp xuất vật tư......................................................................40
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ.....................................................................................41
Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ.....................................................................................41
Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ.....................................................................................42
Biểu 2.19: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ....................................................................42
Biểu 2.20: Sổ cái.....................................................................................................43
SV: Cao Thị Kim Nhung


Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Trường Đại học Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển bất cứ doanh nghiệp nào
cũng phải hướng tới hai mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận và vị thế. Để đạt được điều
này, doanh nghiệp trong quá trình sản xuất luôn phải chú trọng tới yếu tố giảm chi
phí để hạ thấp giá thành sản phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ
trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Một biến động
nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm. Do
đó quản lý khoản mục chi phí nguyên vật liệu góp phần làm giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp luôn luôn được các doanh nghiệp quan tâm.
Đặc biệt là với các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành xây dựng cơ bản, tỷ lệ
nguyên vật liệu trong tổng giá thành là tương đối lớn, vì vậy một trong những biện
pháp tốt nhất để hạ giá thành sản phẩm là giảm tối đa chi phí về nguyên vật liệu. Để
vừa giảm chi phí về nguyên vật liệu lại vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm, yêu cầu
đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thực hiện tốt công tác quản lý nguyên vật liệu từ
khâu thu mua đến khâu bảo quản và sử dụng. Một công cụ quản lý hữu hiệu trong
việc đáp ứng yêu cầu này là công tác tổ chức hạch toán kế toán khoa học, hợp lý sẽ
đưa ra được những thông tin kinh tế kịp thời, chính xác giúp cho bộ phận quản lý có
những quyết định đúng đắn và nhanh chóng phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả cao.
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa thực tế nêu trên, qua thời gian tìm hiểu công ty

TNHH Đức Anh VQT, một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, với mong
muốn là hoàn thiện hơn nữa tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty, em
đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH Đức Anh VQT”.
Nội dung của báo cáo thực tập gồm hai phần chính:
Phần thứ nhất: “Tổng quan công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Anh
VQT”.
Phần thứ hai: “Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH Đức Anh VQT”.
Do thời gian tìm hiểu và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên đề tài này không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và các cán bộ kế toán của công ty để báo cáo thực tập tốt nghiệp được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Trường Đại học Vinh

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC ANH VQT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Anh VQT:

1.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đức Anh VQT
Công ty TNHH Đức Anh VQT được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh
số 2900523486 ngày 23 tháng 10 năm 2002 do Phòng Đăng ký kinh doanh sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐỨC ANH VQT
- Tên giao dịch: DUCANH VQT COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: DUCANH VQT.,LTD – Email:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 51, đường Đốc Thiết, phường Hưng Bình,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: 0383.254.117
- Mã số thuế: 2900523486
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Phương Quán.
Chức danh: Giám đốc
- Danh sách thành viên góp vốn:
1. Người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Nguyễn Phương Quán,
có giá trị phần vốn góp là 2.678.500.000 đồng.
2. Ông Đinh Xuân Tam là một thành viên có giá trị phần vốn góp là
2.321.500.000 đồng
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Anh VQT được
đánh dấu bằng sự ra đời Công ty TNHH Đức Anh VQT vào năm 2002 với chức
năng thi công các công trình giao thông, các công trình công nghiệp, dân dụng và
thủy lợi.
Sau hơn 10 năm hoạt động Công ty đã đạt được nhiều thành công trong lĩnh
vực tư vấn thiết kế và thi công các công trình xây dựng. Do nhu cầu phát triển của
Công ty cả về quy mô lẫn thị trường và để tận dụng sức mạnh đoàn kết của tập thể,
Công ty TNHH Đức Anh VQT đã thực sự trưởng thành về mọi mặt, doanh thu của
hoạt động xây lắp hàng năm tăng lên đáng kể. Thật vậy, từ khi thành lập với số vốn
chủ sở hữu ban đầu khoảng 1 tỷ đồng và lực lượng lao động hơn 100 người cho đến

nay tổng số vốn chủ sở hữu của Công ty đã lên 1,5 tỷ đồng và gần 300 lao động. Từ
chỗ chỉ xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng đến nay công ty đã có thể
thi công các công trình lớn như đường giao thông, trạm thủy lợi, trạm biến áp...Với

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

Trường Đại học Vinh

sự tăng dần về chức năng, quy mô kinh doanh, cũng như hiệu quả kinh doanh, vị thế
và uy tín của công ty trên thị trường ngày càng tăng.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Chức năng, ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đức Anh
VQT theo giấy phép hoạt động kinh doanh số 2900523486 ngày 23 tháng 10 năm
2002 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An như sau:
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công
trình cấp thoát nước.
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết: Xây dựng các công trình
công nghiệp, thủy lợi, điện năng, bưu chính viễn thông.
Nhiệm vụ của công ty:
- Hoạt động sản xuất đúng ngành nghề đã đăng ký

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
- Thực hiện công tác bảo hộ lao động
- Xây dựng các phương án kinh doanh và thực hiện chúng nhằm mở rộng thị
trường và nâng cao sức cạnh tranh của Công ty
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ:
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH Đức Anh VQT theo phương thức khoán
gọn các công trình, các hạng mục công trình, khối lượng công việc cho các đội,
xưởng của doanh nghiệp. Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời
gian xây dựng dài nên lực lượng lao động của công ty được tổ chức thành các bộ
phận sản xuất gồm 3 đội chuyên làm trạm thủy lợi, mương cấp thoát nước, cầu,
đường, cống, 3 đội chuyên thi công các công trình xây dựng như: trường học, chợ
và trạm biến áp, 1 đội sử dụng và vận hành máy thi công phục vụ sản xuất.
Mỗi đội công trình thi công một hoặc vài công trình, trong mỗi đội có một
đội trưởng, một hoặc hai đội phó, một kế toán, một kỹ thuật viên, một thủ kho, một
thủ quỹ. Tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất thi công của từng thời kỳ mà số lượng các
đội công trình sẽ được thay đổi phù hợp với yêu cầu cụ thể.
1.2.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ:
Lựa chọn phương án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế,
chất lượng, mỹ thuật công trình… Việc thi công các công trình xây dựng luôn đòi
hỏi cao về mặt tiến độ, chất lượng và mỹ thuật, vì vậy việc bố trí hợp lý dây chuyền
sản xuất sẽ đẩy nhanh được tiến độ thi công công trình. Cụ thể các bước trong quy
trình công nghệ được diễn ra như sau:
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


9

Trường Đại học Vinh

- Bước 1: Nhận thầu: Công ty tiến hành đấu thầu hoặc được giao thầu, tiến hành ký
kết hợp đồng nhận thầu xây lắp
- Bước 2: Chuẩn bị sản xuất, bao gồm: Lập dự toán công trình, lập kế hoạch sản
xuất, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, chuẩn bị vốn, các trang thiết bị chuyên
ngành và các điều kiện khác để phục vụ cho việc thi công công trình
- Bước 3: Tổ chức thi công: Quá trình thi công được tiến hành theo công đoạn, điểm
dừng kỹ thuật, mỗi lần kết thúc một công đoạn lại tiến hành nghiệm thu.
- Bước 4: Bàn giao công trình: Hoàn thiện công trình, nghiệm thu, bàn giao công
trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng.

Nhận thầu

Lập kế hoạch thi
công

Tổ chức
thi công

Nghiệm thu
bàn giao
công trình

Quy trình công nghệ sản xuất được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty TNHH Đức Anh VQT


1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Bộ máy quản lý của công ty được bố trí như sau:
- Giám đốc: Là người giữ vai trò điều hành mọi hoạt động của công ty và
chịu mọi trách nhiệm pháp lý trước cơ quan chức năng. Trực tiếp phụ trách các
phòng tổ chức hành chính và phòng tài chính kế toán. Đại diện cho quyền lợi hợp
pháp của toàn thể cán bộ công nhân.
- Phó giám đốc: Là người đề xuất những phương án trong việc quản lý chất
lượng công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật, quản lý vật tư, tổ chức phân công hợp lý
nguồn lao động nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm theo đúng dự toán.
- Phòng kinh tế kế hoạch: Khai thác tìm kiếm việc làm, tham mưu cho Giám
đốc Công ty ký kết hợp đồng kinh tế phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư dài hạn và chiến lược sản xuất
kinh doanh hàng năm của Công ty. Phối hợp với các phòng ban chức năng lập các
thủ tục thanh quyết toán khi công trình hoàn thành.
- Phòng kỹ thuật: Nhận và triển khai, giám sát thi công các công trình, lập
biện pháp tổ chức thi công các công trình, tập hợp các sáng kiến hợp lý hoá sản xuất
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Trường Đại học Vinh

trong năm để đề nghị khen thưởng, quản lý hồ sơ, máy móc tài liệu kỹ thuật đảm
bảo đúng qui trình và lưu trữ, khảo sát các công trình trước khi đấu thầu.
- phòng tổ chức hành chính: Quản lý toàn bộ hồ sơ của cán bộ công nhân

viên công ty, lập và quản lý quỹ tiền lương, tổ chức thực hiện các chế độ chính sách
cho người lao động, tổ chức theo dõi công tác an toàn lao động, tham mưu cho
Giám đốc trong công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. Phụ trách công tác hành
chính của Công ty.
- Phòng tài chính – kế toán: Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo
công ty các vấn đề liên quan đến công tác tài chính kế toán, giúp quản lý và sử dụng
vốn một cách hiệu quả, cung cấp các số liệu về kế toán tài chính, quyết toán tổng
hợp báo cáo tài chính đồng thời kiểm tra tình hình tài chính trong công ty, đưa ra
các biện pháp hạ giá thành, tiết kiệm chi phí, quản lý quỹ tiền mặt cũng như tiền gửi
để đáp ứng và có kế hoạch cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- phòng vật tư: Lập kế hoạch mua sắm, sữa chữa thiết bị thi công. Tìm và
giới thiệu nguồn hàng để Giám đốc ra quyết định mua bán. Tổ chức theo dõi hoạt
động của các phương tiện thi công, tổ chức giao nhận thiết bị mới, thiết bị sữa chữa,
điều động các thiết bị trên các công trường.
- Các đội sản xuất: Công ty có 6 đội sản xuất, gồm:
+ Đội 601, 602, 603: chuyên làm trạm thủy lợi, mương cấp thoát nước, cầu,
đường, cống.
+ Đội 604, 605, 606: Chuyên thi công các công trình xây dựng như: trường
học, chợ, trạm biến áp.
+ đội máy thi công 607: Sử dụng và vận hành máy thi công phục vụ sản xuất.
Tổ chức bộ máy quản lý có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty
TNHH Đức Anh VQT
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kinh tế
kế

hoạch

Phòng
kỹ
thuật

SV: Cao Thị Kim Nhung

Phòng
tổ chức
hành
chính

Phòng
vật

thiết bị

Phòng
tài chính
kế toán

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đội
xây
dựng

số 601

Đội
xây
dựng
số 602

Đội
xây
dựng
số 603

11

Đội
xây
dựng
số 607

Trường Đại học Vinh

Đội
xây
dựng
số 604

Đội
xây
dựng
số 605


Đội
xây
dựng
số 606

1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản:
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản 2010 – 2011:
ĐVT: Đồng
Năm 2010
Năm 2011
Chênh lệch
Tỉ
Tỷ
Tương
Chỉ tiêu
Số tiền
trọng
Số tiền
trọng
Tuyệt đối
đối
(%)
(%)
(%)
A.Tổng TS 9.364.607.357 100 14.494.728.482 100 5.130.121.125 54,78
1.TS NH
7.710.833.054 82,34 12.744.671.805 87,93 5.033.838.751 65,28
2.TS DH

1.653.774.303 17,66 1.750.056.677 12,07
96.282.374
5,82
(Nguồn: Số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011 phòng kế toán)
Phân tích:
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản năm 2011 tăng so với năm 2010 là
5.130.121.125 đồng, tương ứng với tỷ lệ là 54.78% do TSNH năm 2011 tăng lên
nhiều so với năm 2010.
TSNH năm 2011 tăng so với năm 2010 là 5.033.838.751 đồng, tương ứng
tăng 65.28% do các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn tăng.
TSDH năm 2011 tăng 96.282.374 đồng, tương ứng tăng 5.82% chứng tỏ
công ty đầu tư ít hơn vào TSCĐ.
Qua đó, ta thấy Công ty đã tăng đầu tư vào TSNH và TSDH nhưng tập trung
tăng TSNH là chủ yếu. Thể hiện ở khoản phải thu tăng cho thấy khả năng bị chiếm
dụng vốn là khá cao, Công ty cần chú trọng việc thu hồi nợ, tránh tình trạng nợ phải
thu khó đòi không đòi được ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong cơ cấu tài sản của Công ty cho thấy TSDH chiếm tỷ lệ thấp hơn so với
TSNH, Công ty cần chú trọng đầu tư thêm TSCĐ để đảm bảo việc mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai.
1.3.2. Phân tích tình hình nguồn vốn:
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn 2010 – 2011:
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Chênh lệch
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán



12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Tuyệt đối

Tương
đối
(%)

14.494.728.482

100

5.130.121.125

54,78

7.845.373.464 83,78 12.930.591.746

89,2

5.085.218.282


64,82

10,8

44.902.843

2,96

Số tiền
B.Tổng NV 9.364.607.357
1.NPT

TỶ
trọng
(%)
100

Trường Đại học Vinh

2.Vốn CSH 1.519.233.893 16,22

1.564.136.736

(Nguồn: Số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011 phòng kế toán)
Phân tích:
Qua bảng trên ta thấy, so với năm 2010 thì năm 2011 có tổng nguồn vốn tăng
5.130.121.125 đồng, tương ứng tăng 54,78%, do nợ phải trả tăng 5.085.218.282
đồng, tương ứng tăng 64,82%; Và vốn chủ sở hữu tăng 44.902.843 đồng, tương ứng
tăng 2,96%. Như vậy sự tăng lên của tổng nguồn vốn là do sự tăng lên chủ yếu của

nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cho thấy quy mô của Công ty đang được mở rộng.
Công ty đã thu hút được nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài như sử dụng vốn vay,
vốn chiếm dụng của công ty khác,... do đó cả hai năm 2010 và 2011, nợ phải trả
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn và nợ phải trả đã tăng lên vào năm 2011,
điều này cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của Công ty với các tổ chức, cá nhân
bên ngoài là khá cao. Công ty cần có kế hoạch sử dụng vốn một cách hợp lý, định
kỳ cần phân tích các chỉ tiêu tài chính về khả năng thanh toán của mình để Công ty
hoạt động có hiệu quả, ngày càng thu hút được nhiều nhà đầu tư, mở rộng được quy
mô sản xuất nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ.
1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu

Công thức tính

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch

Tỷ suất tài trợ

Vốn CSH
Tổng NV

%


16,22

10,8

(5,42)

TSDH
%
17,66
12,07
(5,59)
Tổng TS
Tổng TS
Khả năng thanh
Lần
1,19
1,12
(0,07)
toán hiện hành
Tổng NPT
Tiền & tương
Khả năng thanh
đương tiền
Lần
0,0534
0,0075
(0,0459)
toán nhanh
NNH
TSNH

Khả năng thanh
Lần
0,983
0,986
0,003
toán ngắn hạn
NNH
(Nguồn: Số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011 phòng kế toán)
Tỷ suất đầu tư

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Trường Đại học Vinh

Phân tích:
Qua bảng phân tích ta thấy:
- Tỷ suất tài trợ: Tỷ suất này thể hiện trong một đồng vốn kinh doanh có mấy
đồng vốn chủ sở hữu. Song tỷ suất này của công ty là không cao và có xu hướng
giảm trong năm 2011, chứng tỏ công ty đã gia tăng nguồn vốn đi vay, và phải chịu
sức ép từ các khoản nợ vay. Nhưng ngược laị những khoản này sẽ là đòn bẩy để gia
tăng lợi nhuận khi thu thập từ lợi nhuận ròng của một số đồng vốn không đổi. Tuy
nhiên, trong thời gian tới công ty nên điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn để tăng khả
năng đảm bảo tài chính và để mức độ độc lập tài chính được ổn định hơn, hạn chế

sự phụ thuộc vào vốn vay.
- Tỷ suất đầu tư: Tỷ suất đầu tư phản ánh việc gia tăng vốn đầu tư của Công
ty, song tỷ suất này không cao, với sự thay đổi của tỷ suất đầu tư năm 2011 giảm
5,59% chứng tỏ Công ty đang đầu tư tài sản dài hạn ở mức vừa phải, và chủ yếu tập
trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trong tương lai, Công ty cần đầu tư thêm TSCĐ
để tăng năng lực sản xuất cao lên.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này cho biết với toàn bộ giá trị
thuần của tài sản trong công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không, tỷ
suất này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán của công ty càng lớn. Năm 2011,
khả năng thanh toán hiện hành của công ty giảm 0,07 lần so với năm 2010 cho thấy
khả năng thanh toán của Công ty giảm. Tuy nhiên tỷ suất 2 năm quan vẫn lớn hơn 1,
cho biết công ty vẫn còn có khả năng thanh toán nợ và tiếp tục hoạt động.
- Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết với các khoản tiền và
tương đương tiền mà Công ty có hiện nay có đủ khả năng trang trải kịp thời các
khoản nợ đến hạn hay không. Khả năng thanh toán nhanh của Công ty trong 2 năm
còn thấp,và năm 2011 giảm so với năm 2010 là 0,0459 lần, chứng tỏ Công ty gặp
khó khăn rất lớn trong việc thanh toán công nợ ngay bằng tiền mặt cho các nhà
cung cấp.
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị
thuần của tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn Công ty có thể đảm bảo khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn không. Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty
năm 2011 (là 0,986) có tăng so với năm 2010 (là 0,983) là 0,003 lần, song các hệ số
này đều nhỏ hơn 1 do nợ ngắn hạn của Công ty cao hơn so với tài sản ngắn hạn hiện
có. Chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty là không đảm
bảo.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Anh VQT:
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay, theo quy định của bộ tài chính thì phòng kế toán của một công ty
có thể được tổ chức theo một trong ba mô hình là: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

tập trung, mô hình tổ chức bộ máy phân tán và mô hình tổ chức kế toán vừa tập
trung vừa phân tán.
Một công ty tùy theo lĩnh vực hoạt động, qui mô và phạm vi địa bàn hoạt
động, mức độ phân cấp quản lý tài chính cũng như trình độ sử dụng các phương tiện
tính toán, trình độ của nhân viên kế toán mà lựa chọn mô hình tổ chức kế toán phù
hợp.
Công ty TNHH Đức Anh VQT hiện nay đang áp dụng mô hình tổ chức kế
toán tập trung, nội dung của hình thức này là toàn bộ công việc của kế toán được
thực hiện tại phòng kế toán của công ty, ở các đội sản xuất không tổ chức bộ phận
kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán thực hiện ghi chép ban đầu, thu thập,
tổng hợp, kiểm tra xử lý sơ bộ chứng từ số liệu kế toán, định kỳ gửi các chứng từ về
phòng kế toán công ty để hạch toán và lưu trữ.
Với hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung
đối với công tác kế toán trong Công ty, cung cấp thông tin kịp thời, thuận lợi cho
việc phân công, chuyên môn hoá cán bộ kế toán, cơ giới hoá công tác kế toán.Tuy
vậy hình thức này cũng có 1 số nhược điểm như: việc kiểm tra kiểm soát các hoạt
động sản xuất kinh doanh ở đơn vị trực thuộc luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế
toán thường bị chậm.
1.4.1.2.


Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán:

Hiện nay phòng Tài chính Kế toán gồm 7 người đứng đầu là Kế toán trưởng
chịu trách nhiệm chung và có 5 cán bộ kế toán và 1 thủ quỹ, các đội công trình có
bố trí một cán bộ thống kê hoặc kế toán. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công
ty TNHH Đức Anh được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Đức Anh VQT
Kế toán trưởng

Kế toán
vật tư
kiêm
TSCĐ

Kế
toán
ngân
hàng

Kế
toán
thuế

Kế toán
tiền
lương,
BHXH

Kế

toán
tổng
hợp

Thủ quỹ
kiêm Kế
toán tiền
mặt

Kế toán các đội sản xuất
* Công việc tại bộ phận kế toán được phân công cụ thể như sau:

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

Trường Đại học Vinh

- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện toàn
bộ công tác kế toán, phân tích và kiểm tra số liệu, kiểm soát việc thức hiện chế độ
tài chính kế toán của nhà nước tại công ty. Kế toán trưởng đồng thờ là người chịu
trách nhiệm về mọi vấn đề kế toán tại công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí từ các bộ phận kế toán
khác, tính giá thành sản phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, có trách
nhiệm tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ theo từng công trình, hạng mục công trình

để tính giá thành theo đúng quy định.
- Kế toán vật tư – Tài sản cố định: Theo dõi tình hình cấp phát vật tư, tình
hình tăng giảm tài sản cố định, tính trích khấu hao tài sản cố định, xác định giá trị
thực tế của tài sản, giá trị thực của vật liệu xuất kho trong kỳ.
- Kế toán ngân hàng: Căn cứ vào chứng từ gốc ban đầu, có nhiệm vụ kiểm
tra, kiểm soát, mở các sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng, cùng thủ quỹ chịu
trách nhiệm giao dịch với ngân hàng, đồng thời theo dõi và thanh toán các khoản
tạm ứng, phải trả với khách hàng.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ tổng hợp số
liệu từ các đội gửi lên để phối hợp với các bộ phận khác để tính lương, phụ cấp cho
cán bộ công nhân viên, trích BHXH theo chế độ quy định.
- Kế toán thuế: Căn cứ báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế
toán,...xác định số thuế thu nhập công ty phải nộp, thuế giá trị gia tăng đầu vào
được khấu trừ, được hoàn,...và lập báo cáo thuế, nộp huế theo quy định.
- Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt của
công ty, căn cứ chứng từ thu chi được duyệt tiến hành phát và thu tiền, theo dõi chi
tiết tiền mặt trên các sổ chi tiết tài khoản tiền mặt.
- Nhân viên kế toán đội: Làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu khi nhận, kiểm tra
chứng từ, theo dõi các hoạt động kinh tế phát sinh và chuyển số liệu lên phòng Tài
chính kế toán của công ty.
Trong phòng kế toán hiện nay của công ty, một số nhân viên kế toán vẫn còn
kiêm nhiệm cùng một lúc từ một đến hai phần hành kế toán. Nhưng công việc của
mỗi bộ phận kế toán đã được phân công rất cụ thể và vẫn đảm bảo được mối quan
hệ chặt chẽ với nhau.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1.

Một số đặc điểm chung cần giới thiệu

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12

nămdương lịch.
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

Trường Đại học Vinh

- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hình thức ghi sổ: Sử dụng phần mềm kế toán máy KTT dựa theo hình
thức chứng từ ghi sổ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
 Quy trình thực hiện:
* Giới thiệu về phần mềm kế toán của đơn vị:
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán KTT, là phần mềm có đầy đủ các
nghiệp vụ kế toán với các phân hệ Kế toán và phân hệ Vật tư.
Ở phân hệ Kế toán: kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay; kế toán công
nợ, kế toán chi phí và giá thành... Ở phân hệ Vật tư theo dõi về việc mua hàng
nhập, xuất và tồn kho vật tư.Trong mỗi phân hệ có từng phần riêng: cập nhật
chứng từ, sổ sách, báo cáo...

Sử dụng phần mềm kế toán đáp ứng việc thu thập, xử lý, phân tích và
cung cấp thông tin hoạt động nội bộ của doanh nghiệp như: Chi phí từng bộ
phận, từng công việc, sản phẩm,...Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện với
kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công
nợ. Phân tích mối quan hệ về chi phí với lợi nhuận giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp chọn thông tin thích hợp để đưa ra quyết định phù hợp với tình hình thực
tế.
Sử dụng máy tính để hỗ trợ cho công tác kế toán được thực hiện một cách
nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng, chính xác, giúp giảm bớt được khối lượng công
việc kế toán cũng như bộ máy kế toán được thiết kế hợp lý và hoạt động có hiệu
quả hơn.
Biểu 1.1: Giao diện phần mềm KTT

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

Trường Đại học Vinh

* Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra lam căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi nợ, có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trong phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin
được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp, các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên

quan.
- Cuối tháng, năm, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển, khóa sổ kế
toán, lên báo cáo tài chính và đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính. Việc kết chuyển, lên báo cáo tài chính được thực hiện một cách tự động,
đảm bảo tính trung thực của các thông tin đã được nhập trong kỳ, đảm bảo sự
chính xác cao của các số liệu.
Cuối tháng, cuối năm số kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, dóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ kế toán theo
hình thức kế toán trên máy vi tính
Chứng từ kế toán:
- Chứng từ gốc
- Phiếu kế toán
Phần mềm

Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp

kế toán máy
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
SV: Cao Thị Kim Nhung

Hệ thống báo cáo:
- Báo cáo tài chính
-Lớp
Báo49B
cáo1 quản

– Kế trị
toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18

Trường Đại học Vinh

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại công ty TNHH Đức Anh VQT
a. Kế toán vốn bằng tiền
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu – Mẫu 01 – TT.
- Phiếu chi – Mẫu 02 – TT.
- Giấy thanh toán tạm ứng: Mẫu 04 - TT.
- Biên lai thu tiền: Mẫu 06 - TT
- Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu 03 - TT
* Tài khoản sử dụng:công ty sử dụng chủ yếu 2 tài khoản trong hạch toán vốn
băng tiền là:
Tài khoản 111: “Tiền mặt”
Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết Tiền mặt, TGNH, Tiền đang chuyển
- Sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền
- Sổ cái TK 111, 112, 113
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo nợ,
giấy báo có,...
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Phân hệ kế toán vốn
bằng tiền

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
111, 112

Bảng tổng hợp chi
tiết TK 111, 112

Sổ cái TK 111, 112
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19


Trường Đại học Vinh

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
b. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công: Mẫu 01a - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng: Mẫu 03 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương và BHXH: Mẫu 02 - LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Mẫu 11 - LĐTL
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành: Mẫu 05 - LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: Mẫu 10 - LĐTL
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334 “Phải trả công nhân viên”.
- TK 338 “Phải trả phải nộp khác
- TK 335: “Chi phí trả trước”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 334, sổ cái TK 338.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết TK 334, 338.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và
các khoản trích theo lương
Bảng chấm công,
thanh toán
lương,...


Phân hệ kế toán tiền lương
và các khoản trích theo
lương

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

SV: Cao Thị Kim Nhung

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
334, 338

Bảng tổng hợp chi
tiết TK 334, 338

Lớp 49B 1 – Kế toán


20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Sổ cái TK 334, 338
Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra

c.Kế toán TSCĐ
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: Mẫu 01
- Biên bản thanh lý TSCĐ: Mẫu 02
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mẫu 04
- Biên bản kiểm kê TSCĐ: Mẫu 05
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Mẫu 06
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: “ Tài sản cố định hữu hình”.
- TK 214: “ Hao mòn tài sản cố định”.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ.
- Sổ cái TK 211, sổ cái TK 214.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Biên bản giao
nhận, thanh lý
TSCĐ,...

Phân hệ kế toán
TSCĐ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
211, 214


Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK 211, 214

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
d. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho (01 – VT)
- Phiếu xuất kho (02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (08 – VT)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 152: “Nguyên vật liệu”
- TK 153: “Công cụ, dụng cụ”
* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, Sổ chi tiết công cụ dụng cụ
- Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC;
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 152, TK 153
* Quy trình luân chuyển chứng
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho,...

Phân hệ kế toán
NVL, CCDC
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
152, 153

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK 152, 153

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


22

Trường Đại học Vinh

e. Kế toán thanh toán:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán công nợ.
- Giấy báo nợ ngân hàng, Séc chuyển khoản, Phiếu chi
* Tài khoản sử dụng:
- TK 131 “Phải thu khách hàng”.
- TK 331 “Phải trả người bán”.
- TK 133: “Thuế GTGT được khấu trừ”
- TK 333: “Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán, người mua
- Sổ tổng hợp thanh toán với người bán, người mua
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
* Quy trình ghi luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thanh toán
Hóa đơn bán hàng,
hóa đơn GTGT,
phiếu chi,...

Phân hệ kế toán
thanh toán
Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
131, 331, 133,
333

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán
Sổ cái TK 131, 331,
133, 333

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
f. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
*Chứng từ sử dụng :
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

23

Trường Đại học Vinh

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
*Tài khoản sử dụng :
- TK 621 : “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
- TK 623: “Chi phí sử dụng máy thi công”
- TK 622 : “Chi phí nhân công trực tiếp”.
- TK 627 : “Chi phí sản xuất chung”
- TK 154: “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627, 154.
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 154.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
* Quy trình ghi luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá thành
Phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, bảng phân
bổ NVL,...

Phân hệ kế toán
giá thành
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
621, 622, 623,
627

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK 621, 622,
623, 627

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
g. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24

Trường Đại học Vinh

- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng,…).
* Tài khoản sử dụng:
- TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- TK 641: “Chi phí bán hàng”.
- TK 632: “Giá vốn hàng bán”.
- TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”.

- TK 821: “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- TK 421: “ Lợi nhuận chưa phân phối”.
* Sổ sách kế toán sử dụng:
- Thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng, giá vốn
- Bảng tổng hợp chi tiết.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản 511, 632, 641, 821, 421, 911
* Quy trình ghi luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.11: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá thành
Hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng, phiếu
thu

Phân hệ kế toán bán
hàng và xác định
kết quả kinh doanh

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết bán
hàng, giá vốn

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết bán hàng
Sổ cái TK 632, 511, 641,
421, 911,...

Chú thích: - Nhập hàng ngày

- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
* Kỳ lập báo cáo tài chính: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến
31/12

SV: Cao Thị Kim Nhung

Lớp 49B 1 – Kế toán


×