Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty cổ phần sông đà 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

DƯƠNG THỊ THE

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

DƯƠNG THỊ THE

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Công Phương

Đà Nẵng - Năm 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Dương Thị The


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài................................................................................... 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT............................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT................ 7
1.1.1. Khái niệm......................................................................................... 7
1.1.2. Phạm vi hợp nhất Báo cáo tài chính ................................................ 7
1.1.3. Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất ........................................ 7
1.1.4. Nội dung của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất......................... 8
1.1.5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến lập báo cáo tài chính
hợp nhất ..................................................................................................... 8
1.1.6. Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất ................................... 8
1.1.7. Kỳ lập, nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất.................... 10


1.2. QUY TRÌNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ............. 10
1.2.1. Thu thập Báo cáo tài chính của các thực thể được hợp nhất và
thông tin giao dịch nội bộ ........................................................................ 10
1.2.2. Xử lý giao dịch nội bộ ................................................................... 12
1.2.3. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất ..................................................... 13


1.3. TỔ CHỨC THÔNG TIN PHỤC VỤ HỢP NHẤT BÁO CÁO TÀI
CHÍNH .................................................................................................... 22
1.3.1. Tổ chức sổ theo dõi giao dịch nội bộ, sổ kế toán hợp nhất ........... 22
1.3.2. Các tài liệu bổ sung thông tin phục vụ công tác lập Báo cáo tài
chính hợp nhất ......................................................................................... 24

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................... 25
CHƯƠNG 2. CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP
NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 ............................ 26
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 26
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Cổ
phần Sông Đà 11...................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán .............................................................. 30
2.1.3. Các khoản đầu tư tài chính của Công ty Cổ phần Sông Đà 11 ..... 32

2.2. CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11..................................................... 37
2.2.1. Nội dung của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty.... 37
2.2.2. Quy trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất...................................... 37
2.2.3. Tổ chức thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất........... 38
2.2.4. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty CP Sông Đà 11 ........ 42
2.2.5. Những tồn tại về công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công

ty Cổ phần Sông Đà 11............................................................................ 63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 65
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 .... 66
3.1. NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP
NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11................................. 66


3.1.1. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế
toán có liên quan...................................................................................... 66
3.1.2. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải đáp ứng được yêu cầu thông
tin của người sử dụng .............................................................................. 67

3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHỤC VỤ LẬP BÁO
CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ
11............................................................................................................. 69
3.2.1. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán chi tiết theo dõi các giao dịch nội
bộ ............................................................................................................. 69
3.2.2. Tổ chức theo dõi khoản đầu tư vào công ty liên kết ..................... 76
3.2.3. Tổ chức theo dõi ảnh hưởng của giao dịch bán tài sản cố định trong
nội bộ Công ty ......................................................................................... 77

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................... 79
KẾT LUẬN ............................................................................................ 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCTCHN

Báo cáo tài chính hợp nhất

Bảng CĐKT

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo KQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo LCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB


Xây dựng cơ bản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CTCP

Công ty Cổ phần

BHXH

Bảo hiểm xã hội

VAS 07

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07

VAS 08

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 08

VAS 11

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07

VAS 17

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17


VAS 21

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21

VAS 24

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24

VAS 25

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25

VAS 26

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 26


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại Công ty Cổ phần Sông

26

bảng

2.1

Đà 11
2.2

Thống kê lợi nhuận của Công ty Cổ phần Sông Đà 11

27

2.3

Danh sách các công ty con của Công ty Cổ phần

33

Sông Đà 11
2.4

Danh sách các công ty liên kết với Công ty Cổ phần

34

Sông Đà 11
2.5

Tình hình tăng giảm giá trị phần sở hữu tại các công

35

ty liên kết của Công ty Cổ phần Sông Đà 11

2.6

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của CTCP Sông

35

Đà 11
2.7

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn của Công ty CP

36

Sông Đà 11
2.8

Tóm tắt Báo cáo hợp nhất khoản phải thu khách hàng

43

chưa loại trừ nội bộ
2.9

Tóm tắt Báo cáo hợp nhất phải thu, phải trả nội bộ

44

2.10

Trích từ bảng cân đối kế toán hợp nhất khoản mục


45

phải thu khách hàng đã loại trừ nội bộ
2.11

Tóm tắt báo cáo hợp nhất phải trả cho người bán chưa

46

loại trừ nội bộ
2.12

Trích từ bảng cân đối kế toán hợp nhất khoản mục

47

phải trả cho người bán đã loại trừ nội bộ
2.13

Tóm tắt báo cáo hợp nhất người mua trả tiền trước
chưa loại trừ nội bộ

48


Số hiệu

Tên bảng


bảng

Trang

2.14

Tóm tắt Báo cáo hợp nhất trả trước nội bộ

49

2.15

Trích từ bảng cân đối kế toán hợp nhất khoản mục

50

người mua trả tiền trước đã loại trừ nội bộ
2.16

Tóm tắt báo cáo hợp nhất trả trước cho người bán

51

chưa loại trừ nội bộ
2.17

Trích từ bảng cân đối kế toán hợp nhất khoản mục trả

52


trước cho người bán đã loại trừ nội bộ
2.18

Báo cáo chi tiết khoản phải thu khác đã loại trừ nội

53

bộ
2.19

Báo cáo chi tiết khoản phải trả phải nộp khác đã loại

54

trừ nội bộ
2.20

Lợi ích của cổ đông thiểu số

55

2.21

Báo cáo tài chính hợp nhất khoản đầu tư vào công ty

57

liên kết
2.22


Những điều chỉnh trên Bảng tổng hợp các chỉ tiêu

59

hợp nhất
3.1

Sổ kế toán chi tiết theo dõi vốn góp vào các công ty

71

con
3.2

Sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu, phải trả và

72

vốn vay trong nội bộ Công ty
3.3

Sổ chi tiết theo dõi mua - bán hàng hóa, cung cấp

73

dịch vụ trong nội bộ Công ty
3.4

Sổ kế toán chi tiết theo dõi phần lợi ích cổ đông thiểu


74

số
3.5

Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh
khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết

76


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11

29

2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11

32


2.3

Quy trình lập BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11

37


-1-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tập đoàn kinh tế, tổng công ty là loại hình liên công ty xuất hiện từ lâu
ở các nước có nền kinh tế phát triển, được hiểu là tổ hợp các công ty có tư
cách pháp nhân, có mối liên kết với nhau về tài chính, công nghệ, thị trường
và các mối liên kết khác xuất phát từ lợi ích của chính các công ty thành
viên đó. Ở mỗi nước, tập đoàn kinh tế được gọi theo những cách khác nhau,
chẳng hạn: Cartel Syndicate, Trust, Group, Consortium, Holding company,
Conglomerate, ở Đức, Pháp, Mỹ; Zaibatsu, Keiretsu ở Nhật Bản; Chaebol ở
Hàn Quốc… Có nhiều quan niệm không hoàn toàn giống nhau về tập đoàn
kinh tế, ở Việt Nam trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh
nghiệp thuộc các ngành, các lĩnh vực hoạt động khác nhau phải tập trung đổi
mới, nâng cao hiệu quả hoạt động đồng thời hình thành các tập đoàn kinh tế
mạnh, làm nòng cốt cho quá trình phát triển của đất nước. Nên việc hình
thành các tổng công ty, các tập đoàn kinh tế lớn ở Việt Nam hoạt động theo
mô hình công ty mẹ - công ty con là một hệ quả tất yếu cần có. Xuất phát từ
yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính cũng như có cái nhìn
toàn diện về tình hình tài chính của tập đoàn hoặc tổng công ty, đòi hỏi phải
có công cụ kế toán phản ánh tình hình này. Đó chính là Báo cáo tài chính
hợp nhất.

Công ty Cổ phần Sông Đà 11 được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà
nước, đến nay ngoài 5 chi nhánh thành viên và 2 công ty con, Công ty đã tiến
hành liên doanh liên kết với một số công ty khác để khai thác tối đa khả năng
sinh lời đồng vốn của mình. Cho nên, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con, vì vậy cuối năm Công ty phải lập Báo
cáo tài chính hợp nhất. Công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất ở Công ty Cổ


2
phần Sông Đà 11 chưa được hoàn thiện về hệ thống sổ sách theo dõi chi tiết
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến giao dịch nội bộ giữa các công ty trong
tổng công ty. Hiện nay chưa có nghiên cứu nào về chủ đề Báo cáo tài chính
hợp nhất tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác lập Báo cáo
tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11” để làm luận văn tốt nghiệp
cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm làm rõ những tồn tại về công tác lập báo cáo tài chính hợp
nhất tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11; qua đó, đề xuất ý kiến góp phần hoàn
chỉnh việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất ở Công ty Cổ phần Sông Đà 11.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nội dung liên quan đến lập
Báo cáo tài chính hợp nhất ở doanh nghiệp.
Về phạm vi nghiên cứu, luận văn nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ
phần Sông Đà 11. Số liệu minh họa lấy từ Báo cáo tài chính hợp nhất năm
2012 và các thông tin có liên quan của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu khảo sát thực tế, mô tả, giải
thích và lập luận. Khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11 về công
tác lập báo cáo tài chính hợp nhất. Luận văn vận dụng phương pháp mô tả và

giải thích để trình bày tổng hợp những đặc điểm cơ bản về công tác lập Báo
cáo tài chính hợp nhất ở Công ty. Tiếp theo, phương pháp lập luận logic được
vận dụng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài
chính hợp nhất ở Công ty.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 3 chương. Chương 1


3
trình bày cơ sở lý thuyết về lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Chương 2 liên
quan đến công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Sông
Đà 11. Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ
phần Sông Đà 11 được trình bày ở chương 3.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng thông tin của các Báo cáo tài
chính hợp nhất, song hành cùng các chuẩn mực kế toán, các thông tư hướng
dẫn còn có nhiều đề tài khoa học, bài viết trên các tạp chí đưa ra góp ý, đề
xuất nhằm hoàn thiện hơn các hướng dẫn hiện hành và đúc kết ra những
phương pháp, kinh nghiệm, kỹ thuật hợp nhất giúp người làm kế toán thực
hiện chính xác hơn các bút toán điều chỉnh khi hợp nhất.
Việc vận dụng cơ sở lý thuyết, kỹ thuật, phương pháp hợp nhất vào lập
Báo cáo tài chính hợp nhất của các tập đoàn, tổng công ty đã có một số luận
văn nghiên cứu đề cập. Hầu hết trong các nghiên cứu đều tập trung trong ba
nội dung bao gồm: cơ sở lý thuyết về hợp nhất kinh doanh và Báo cáo tài
chính hợp nhất, khái quát chung về tổng công ty (tập đoàn) cần nghiên cứu
và thực trạng về công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty,
giải pháp hoàn thiện lập công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng
công ty.
Loạt bài viết của đồng tác giả Nguyễn Công Phương, Ngô Hà Tấn đăng
trên Tạp chí kế toán, số 80, tháng 10/2009 về “Bàn về phương pháp hợp nhất

báo cáo tài chính” và số 6/2010 về “Bàn về kỹ thuật hợp nhất báo cáo tài
chính”. Nội dung của hai bài viết tập trung đề cập đến phương pháp và kỹ
thuật hợp nhất Báo cáo tài chính, giúp người đọc hình dung được các phương
pháp kỹ thuật hợp nhất, trên cơ sở đó ứng dụng vào điều kiện cụ thể của đơn
vị mình. Tuy nhiên, do vấn đề hợp nhất báo cáo tài chính còn mới mẻ, độc giả
vẫn chưa hình dung được cách nhận diện giao dịch nội bộ, để giải quyết vấn


4
đề đó. Trên Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng – số 3(38).2010
tác giả Ngô Hà Tấn (2010) đăng bài “Nhận diện các giao dịch nội bộ khi lập
Báo cáo tài chính hợp nhất ở tổng công ty điện lực Việt Nam”. Thông qua bài
viết của mình, tác giả đưa ra dẫn chứng cụ thể về một đơn vị cụ thể có nhiều
giao dịch nội bộ phức tạp, từ những tồn tại trong việc xử lý giao dịch nội bộ
để lập báo cáo tài chính hợp nhất ở EVN, bài viết đã tập trung hệ thống hóa
các loại giao dịch nội bộ và phân tích bản chất của từng loại giao dịch trong
mối quan hệ với báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp nhất. Từ
đó giúp cho kế toán ở EVN xử lý đầy đủ và đúng đắn các loại giao dịch nội
bộ để tránh trùng lắp khi lập báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính
hợp nhất.
“Vận dụng chuẩn mực Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản
đầu tư vào công ty con và chuẩn mực Hợp nhất kinh doanh trong công tác kế
toán của tập đoàn kinh tế Việt Nam theo mô hình công ty mẹ con – kĩ thuật
lập báo cáo tài chính hợp nhất” là đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện
của Học viện Tài chính (2006). Qua nghiên cứu nội dung các Chuẩn mực kết
hợp với nghiên cứu đánh giá thực trạng về công tác kế toán hợp nhất kinh
doanh, lập báo cáo tài chính hợp nhất tại một số tổng công ty, chủ trì đề tài TS. Trương Thị Thủy và các thành viên tham gia thực hiện đã làm rõ cơ sở lí
luận về kế toán hợp nhất kinh doanh, lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở
vận dụng các Chuẩn mực về hợp nhất của quốc tế. Các tác giả cũng khai thác
kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, làm cơ sở bài học kinh nghiệm để

hoàn thiện kế toán hợp nhất kinh doanh và lập báo cáo tài chính hợp nhất
trong các tập đoàn Việt Nam. Từ thực trạng các doanh nghiệp Việt Nam, đề
tài đã trình bày và phân tích một cách khái quát, dựa trên cơ sở khoa học và
thực tiễn khảo sát ở một số doanh nghiệp thuộc một số ngành. Do đó, đã đảm
bảo sự lôgic và mang tính khả thi. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã chỉ ra được


5
những thành tựu và hạn chế của các doanh nghiệp trong quá trình nhận thức,
triển khai áp dụng.
Về luận văn, nghiên cứu của tác giả Huỳnh Văn Liễm (2008) với đề tài
“Báo cáo tài chính hợp nhất: lý luận, thực trạng và phương hướng hoàn thiện”
đã củng cố cơ sở lý luận và các vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính hợp
nhất như hợp nhất kinh doanh, đầu tư vào công ty liên kết, các khoản góp vốn
liên doanh, chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài... Đồng thời
phản ánh thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam. Tác giả đã có những nhận xét, đánh giá
những thành tựu và hạn chế, từ đó mạnh dạn đề xuất các giải pháp trong ngắn
hạn và dài hạn đối với các bên hữu quan để góp phần hoàn thiện báo cáo tài
chính hợp nhất trong tương lai. Để báo cáo tài chính hợp nhất thực sự đi vào
cuộc sống và phản ánh đúng giá trị thông tin kế toán vốn có của nó một các
khoa học và hợp lý.
Trên cơ sở tình hình thực tế tại tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam,
tác giả Trần Hoàng Giang (2007) có đề tài “Xây dựng báo cáo tài chính hợp
nhất cho tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam theo mô hình công ty mẹ công ty con”. Trước đây tập đoàn chưa lập báo cáo tài chính hợp nhất mà chỉ
lập báo cáo tài chính tổng hợp, vì vậy đề tài đã nêu ra một số kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của tập đoàn theo mô hình công ty mẹ - công ty
con. Với những kiến thức được trình bày trong toàn bộ đề tài sẽ là một nguồn
tư liệu hữu ích giúp cho việc lập báo cáo tài hợp nhất của tập đoàn công
nghiệp su Việt Nam được đầy đủ và phản ánh đúng tình hình tài chính, sản

xuất kinh doanh của toàn bộ tập đoàn.
Nghiên cứu của Lâm Quang Tú (2010) với đề tài “Hợp nhất báo cáo tài
chính tại Tổng công ty Khánh Việt”, trong nghiên cứu này tác giả đề cập đến
thực trạng lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Khánh Việt. Tác


6
giả đã nêu ra được những mặt hạn chế trong công tác lập Báo cáo tài chính
hợp nhất, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tổ chức lập và hoàn chỉnh phương
pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Khánh Việt.
Gần đây nhất, trong lĩnh vực xây dựng tác giả Trần Thị Phương Linh
(2012) có đề tài “Công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty
CIENCO 5”. Cũng như tồn tại của một số Tổng công ty, CIENCO 5 cần chú ý
điều chỉnh các khoản doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, phải thu phải trả nội bộ,
đầu tư vào công ty con.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1.1. Khái niệm
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn được
trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được
lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con1.
1.1.2. Phạm vi hợp nhất Báo cáo tài chính
Phạm vi hợp nhất là tất cả các doanh nghiệp phải được tính trong hợp
nhất.

Các doanh nghiệp nằm trong phạm vi hợp nhất bao gồm công ty mẹ và
các doanh nghiệp trong nước hay ở nước ngoài:
- Chịu sự kiểm soát độc quyền;
- Chịu sự đồng kiểm soát;
- Chịu sự ảnh hưởng đáng kể của công ty mẹ.
1.1.3. Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất
Theo Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ tài chính, báo cáo tài chính hợp nhất nhằm các mục đích sau:
Báo cáo tài chính hợp nhất nhằm tổng hợp và trình bày một cách tổng
quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời
điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lưu
chuyển tiền tệ trong năm tài chính của tập đoàn, tổng công ty như một doanh
nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt
là công ty mẹ hay các công ty con trong tập đoàn.

1

VAS 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”, đoạn 03


8
Báo cáo tài chính hợp nhất nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
và các dòng lưu chuyển tiền tệ của tập đoàn, tổng công ty trong năm tài chính
đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông tin của Báo cáo tài chính hợp nhất
là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh, hoặc đầu tư vào tập đoàn hoặc tổng công ty của các chủ sở
hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ hiện tại và tương lai,...
1.1.4. Nội dung của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất gồm: i) Bảng cân đối kế toán hợp nhất; ii)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất; iii) Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ hợp nhất; iii) Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.
1.1.5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến lập báo cáo tài
chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân theo các quy định của hệ thống
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chủ yếu là các chuẩn mực sau:
Chuẩn mực kế toán số 07 - Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết;
Chuẩn mực kế toán số 08 - Thông tin tài chính về những khoản góp vốn
liên doanh;
Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh;
Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính;
Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Chuẩn mực kế toán số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản
đầu tư vào công ty con.
1.1.6. Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Kết thúc kỳ kế toán, công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính
hợp nhất để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các


9
dòng lưu chuyển tiền tệ của cả tập đoàn.
Trường hợp công ty mẹ đồng thời là công ty con bị một công ty khác sở
hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và được các cổ đông thiểu số trong công ty
chấp thuận thì công ty mẹ này không phải lập và trình bày Báo cáo tài chính
hợp nhất.
Một công ty được coi là công ty mẹ của một công ty khác nếu có quyền
kiểm soát thông qua việc chi phối các chính sách tài chính và hoạt động nhằm
thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty này. Công ty mẹ thường
được xem là có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động trong

các trường hợp sau đây:
- Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp
ở công ty con;
- Công ty mẹ có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn
đa số các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
công ty con;
- Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng
quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;
- Công ty mẹ có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công
ty con;
- Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền
biểu quyết;
- Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động
theo quy chế thoả thuận.
Việc xác định một công ty có phải là công ty mẹ hay không phải dựa
trên việc xét xem công ty đó có kiểm soát thông qua việc chi phối các chính
sách tài chính và hoạt động của một công ty khác hay không chứ không chỉ
xét tới hình thức pháp lý, hay tên gọi của nó.


10
1.1.7. Kỳ lập, nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm và báo cáo tài
chính hợp nhất giữa niên độ hàng quý (không bao gồm quý IV).
Báo cáo tài chính hợp nhất phải lập và nộp vào cuối kỳ kế toán năm cho
các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính hợp nhất phải được công khai trong thời hạn 120 ngày
kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính giữa niên độ phải công khai cho các chủ sở hữu theo

quy định của từng tập đoàn.
1.2. QUY TRÌNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.2.1. Thu thập Báo cáo tài chính của các thực thể được hợp nhất và
thông tin giao dịch nội bộ
Căn cứ số liệu để lập Báo cáo tài chính hợp nhất là các Báo cáo tài chính
của các công ty con, kết hợp với số liệu các nghiệp vụ liên quan đến quyền kiểm
soát của các công ty liên doanh, liên kết. Do vậy, khi thu thập thông tin phục vụ
lập Báo cáo tài chính hợp nhất có đặc điểm sau:
Thứ nhất, tổ chức công tác kế toán lập Báo cáo tài chính cá thể của từng
đơn vị trong phạm vi hợp nhất. Các công việc cần thực hiện cho lập Báo cáo
tài chính cá thể bao gồm: tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức hệ thống
tài khoản kế toán, tổ chức hình thức kế toán, tổ chức bộ máy kế toán…
Thứ hai, tổ chức công tác kế toán đối với các thông tin liên quan đến các
nghiệp vụ liên quan đến quan hệ công ty mẹ - công ty con khi thiết lập, các số
liệu từ nghiệp vụ giao dịch nội bộ, bao gồm:
- Tổ chức kế toán giá vốn đầu tư và tỷ lệ lợi ích kinh tế vào từng công ty
con riêng rẽ.
- Tổ chức kế toán thu thập thông tin đối với các khoản chênh lệch giữa


11
giá hợp lý và giá vốn thực tế của từng khoản tài sản, nợ phải trả của công ty
con tại thời điểm quan hệ công ty mẹ - công ty con thiết lập. Đồng thời, theo
dõi sự biến đổi của các khoản mục này cho đến khi chúng bán ra bên ngoài
hoặc không còn trình bày trên bất kỳ Báo cáo tài chính nào của các đơn vị
trong tổng công ty. Ngoài ra, thu thập những thông tin làm căn cứ xác định lợi
ích cổ đông tại thời điểm này.
- Tổ chức công tác kế toán thu thập thông tin đối với các nghiệp vụ giao
dịch nội bộ. Do cả tổng công ty chỉ được coi là một đơn vị kinh tế duy nhất
nên Báo cáo tài chính hợp nhất chỉ trình bày những số liệu phát sinh từ những

nghiệp vụ kinh tế giữa tổng công ty với đơn vị bên ngoài. Nếu như chỉ cộng
gộp một cách thuần túy các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính cá thể của các
đơn vị trong tổng công ty thì Báo cáo tài chính trình bày các số liệu phát sinh
không chỉ từ nghiệp vụ nội sinh mà còn cả nghiệp vụ ngoại sinh đối với tổng
công ty đó. Điều này mâu thuẫn với cơ sở lý thuyết của Báo cáo tài chính hợp
nhất. Các thông tin kế toán cần thiết cho quá trình loại trừ và điều chỉnh các
nghiệp vụ kinh tế nội bộ bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ, các khoản thu nhập
khác nội bộ;
+ Giá vốn hàng bán của hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ, các khoản
chi phí khác;
+ Lãi (lỗ) chưa thực hiện tồn đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
từ những nghiệp vụ nội bộ;
+ Cổ tức chia nội bộ;
+ Các khoản phải thu, phải trả nội bộ;
+ Các số liệu kế toán liên quan đến điều chỉnh khoản đầu tư vào công ty
liên kết, công ty liên doanh từ phương pháp giá vốn thực tế sang phương pháp
vốn chủ sở hữu (nếu công ty mẹ áp dụng phương pháp giá gốc hoặc phương


12
pháp vốn chủ sở hữu không hoàn hảo đối với khoản đầu tư vào công ty liên
kết, công ty liên doanh);
+ Các số liệu kế toán phát sinh từ những giao dịch, nghiệp vụ trọng yếu
trong thời kỳ chênh lệch về thời điểm kết thúc niên độ kế toán của các đơn vị
trong phạm vi hợp nhất.
1.2.2. Xử lý giao dịch nội bộ
Các tài liệu kế toán phục vụ cho lập Báo cáo tài chính hợp nhất sau khi
được thu thập cần phải được kiểm tra tính hợp lý và trung thực. Trong trường
hợp nếu cần có sự điều chỉnh số liệu thì cần thiết phải xử lý trước khi tiến

hành vận dụng kỹ thuật lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Những ví dụ điển hình
về việc điều chỉnh và xử lý số liệu, bao gồm:
Chuyển các khoản đầu tư vào công ty liên kết, công ty liên doanh từ
phương pháp giá vốn thực tế sang phương pháp vốn chủ sở hữu;
Điều chỉnh các khoản giao dịch, nghiệp vụ trọng yếu trong thời kỳ chênh
lệch về thời điểm kết thúc niên độ kế toán của các đơn vị trong phạm vi hợp
nhất;
Điều chỉnh các số liệu kế toán do sự khác biệt chính sách kế toán được
các đơn vị trong phạm vi hợp nhất sử dụng;
Điều chỉnh doanh thu, giá vốn của hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa các
đơn vị trong nội bộ tổng công ty, kinh phí quản lý nộp tổng công ty, kinh phí
của công ty thành viên, lãi đi vay và thu nhập từ cho vay giữa các đơn vị
trong nội bộ tổng công ty, cổ tức đã phân chia và đã ghi nhận phải được loại
trừ toàn bộ;
Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tổng
công ty đang nằm trong giá trị tài sản (như hàng tồn kho, tài sản cố định,...)
phải được loại trừ hoàn toàn;
Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang phản


13
ánh trong giá trị tài sản như hàng tồn kho hoặc tài sản cố định phải được loại
bỏ trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được;
Số dư các khoản mục phải thu, phải trả trên Bảng cân đối kế toán giữa
các đơn vị trong cùng tổng công ty phải được loại trừ hoàn toàn.
1.2.3. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Theo chuẩn mực kế toán số 25, các bước cơ bản khi áp dụng phương
pháp hợp nhất như sau:
Bước 1: Hợp cộng các chỉ tiêu không cần điều chỉnh trong Bảng cân đối kế
toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mẹ và các công ty

con trong thực thể hợp nhất.
Bước 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ
trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của
công ty con và ghi nhận lợi thế thương mại (nếu có).
Bước 3: Phân bổ lợi thế thương mại và chênh lệch giữa giá trị hợp lý và
giá trị kế toán của tài sản, nợ phát sinh tại thời điểm đạt được quyền kiểm soát
(nếu có).
Bước 4: Tách lợi ích của cổ đông thiểu số
Bước 5: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong thực thể hợp nhất, cụ thể
như sau:
Doanh thu, giá vốn của hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong
nội bộ của thực thể hợp nhất, lãi đi vay và thu nhập từ cho vay giữa các đơn
vị trong thực thể hợp nhất, cổ tức đã phân chia và đã ghi nhận phải được loại
trừ toàn bộ.
Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tổng
công ty đang nằm trong giá trị tài sản (như hàng tồn kho, tài sản cố định,...)
phải được loại trừ hoàn toàn.
Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang phản


14
ánh trong giá trị tài sản như hàng tồn kho hoặc tài sản cố định phải được loại
bỏ trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.
Số dư các khoản mục phải thu, phải trả trên Bảng cân đối kế toán giữa
các đơn vị trong cùng thực thể hợp nhất phải được loại trừ hoàn toàn.
Bước 6: Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.
Bước 7: Lập Báo cáo tài chính hợp nhất căn cứ vào Bảng tổng hợp các
chỉ tiêu hợp nhất sau khi đã được điều chỉnh và loại trừ.
a. Lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Bảng
cân đối kế toán của công ty mẹ và của các công ty con trong tập đoàn theo
từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương của tài sản, nợ
phải trả, vốn chủ sở hữu theo nguyên tắc:
Đối với các khoản mục của Bảng cân đối kế toán không phải điều chỉnh
thì được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của Bảng cân đối
kế toán hợp nhất;
Đối với những khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc và phương
pháp điều chỉnh thích hợp sau đó mới cộng để hợp nhất khoản mục này và
trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Nguyên tắc và phương pháp
điều chỉnh các chỉ tiêu khi lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất như sau:
a1. Điều chỉnh khoản đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con
Nguyên tắc điều chỉnh: Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư của công ty mẹ
trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của
công ty con phải được loại trừ hoàn toàn trên báo cáo tài chính hợp nhất.
Bút toán điều chỉnh: Điều chỉnh giảm toàn bộ giá trị khoản mục “Đầu tư
vào công ty con” của công ty mẹ và điều chỉnh giảm phần Vốn đầu tư của chủ
sở hữu mà từng công ty con nhận của công ty mẹ trong khoản mục “Vốn đầu


15
tư của chủ sở hữu” của công ty con.
a2. Điều chỉnh để xác định lợi ích của cổ đông thiểu số
Nguyên tắc điều chỉnh: Phải xác định lợi ích của cổ đông thiểu số trong
tài sản thuần của công ty con hợp nhất. Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài
sản thuần của công ty con hợp nhất, gồm:
- Giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh
ban đầu được xác định phù hợp với Chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh
doanh”. Giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh
ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ lệ góp vốn kinh doanh của cổ đông thiểu

số với vốn chủ sở hữu của công ty con.
- Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ
sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh, gồm phần lợi ích của cổ đông thiểu
số trong thu nhập thuần (lợi nhuận) sau thuế thu nhập doanh nghiệp của tập
đoàn trong kỳ báo cáo được xác định và loại trừ ra khỏi thu nhập của tập đoàn
và phần lợi ích trong biến động của vốn chủ sở hữu của tập đoàn sau ngày
hợp nhất kinh doanh;
- Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần (lợi nhuận) sau
thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo được xác định trên cơ sở tỷ lệ
góp vốn kinh doanh của cổ đông thiểu số với thu nhập sau thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty con trong kỳ báo cáo.
- Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ
sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh được xác định trên cơ sở tỷ lệ góp vốn
kinh doanh của cổ đông thiểu số với tổng giá trị các khoản chênh lệch đánh
giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng
tài chính, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối của các
đơn vị này.
- Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số trong công


×