Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Simcô Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.51 KB, 52 trang )

Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
Mục lục
Lời Mở Đầu ........................................................................................ 5
Ch ơng I:
Các vấn đề chung về kế toán tiền l ơng và
các khoản trích theo l ơng tại công ty
cổ phần simco sông đà .............................................................. 7
I. Các vấn đề chung về lao động: .................................................................. 7
1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh: ...................... 7
1.1. Khái niệm tiền l ơng: ....................................................................... 7
1.2. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh: ......... 7
2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: ................. 7
2.1. Phân loại lao động theo thời gian lao động: ................................. 7
2.2. Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất: ............ 8
2.3. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình
sản xuất kinh doanh: ............................................................................. 8
3. ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động: ....... 8
4. Các chỉ tiêu về lao động ........................................................................... 9
II. Các vấn đề tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng. .............................. 10
1. Các khái niệm: ........................................................................................ 10
1.1. Khái niệm tiền l ơng. ..................................................................... 10
1.2. ý nghĩa của tiền l ơng. ................................................................... 10
2. Các khoản trích theo l ơng. ...................................................................... 11
2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội: .................................................................... 11
2.2. Quỹ BHYT ..................................................................................... 11
2.3. Kinh Phí Công Đoàn .................................................................... 12
III. Các hình thức trả l ơng của doanh nghiệp ........................................... 12
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni1
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
1. Hình thức trả l ơng theo thời gian. ........................................................... 12
1.1. Khái niệm hình thức tiền l ơng trả theo thời gian lao động ......... 12


1.2. Các hình thức tiền l ơng thời gian và ph ơng pháp tính l ơng ........ 12
2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm. ........................................................ 13
2.1. Ph ơng pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền l ơng sản
phẩm. .................................................................................................... 13
2.2. Các ph ơng pháp trả l ơng cho sản phẩm. ..................................... 14
3. Hình thức tiền l ơng khoán ...................................................................... 14
IV. Khái niệm quỹ l ơng, nội dung quỹ tiền l ơng và phân loại quỹ tiền l -
ơng. ................................................................................................................. 15
1. Khái niệm quỹ tiền l ơng. ........................................................................ 15
2. Nội dung quỹ tiền l ơng. .......................................................................... 15
V. Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng. ................... 15
VI. Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng. .................. 16
1. Chứng từ sử dụng: ................................................................................... 16
2. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 17
3. Nội dung và kết cấu TK 334: ................................................................. 17
4. Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng: ...................... 21
Ch ơng ii:
Thực trang kế toán tiền l ơng và các khoản trích
theo l ơng tại công ty
cổ phần simco sông đà ............................................................ 23
I. Khái quát về Công ty cổ phần simco sông đà ....................................... 23
1. Sự hình thành của công ty: ..................................................................... 23
2. Chức năng và nhịêm vụ của Công ty ..................................................... 23
3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty: ................................. 24
4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà ............. 28
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni2
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
5. Các hình thức trả l ơng tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà ................ 31
II. Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại Công ty cổ phần
simco sông đà ................................................................................................ 32

1. Vận dụng TK kế toán tại Công ty: ......................................................... 32
Ch ơng III:
Các giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại
công ty cổ phần simco sông đà ........................................ 46
I. Đánh giá thực trạng kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng của
Công ty cổ phần simco sông đà ................................................................... 46
II. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo l ơng tại công ty cổ phần Simco Sông Đà: ...................... 46
Kết Luận ........................................................................................... 50
Tài liệu tham khảo ................................................................... 52
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni3
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
Danh mục từ viết tắt
XKLĐ: Xuất khẩu lao động
CP: Chi phí.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
TL: Tiền lơng.
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
CNV: Công nhân viên.
CN: Công nhân.
NK: Nhập khẩu.
NSNN: Ngân sách Nhà nớc.
NKCT: Nhật ký chứng từ.
GTGT: Giá trị gia tăng.
KDDD: Kinh doanh dở dang.
GT: Giá thành.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TSCĐ: Tài sản cố định.

XK: Xuất khẩu.
TGNH: Tiền gửi ngân hàng.
PX: Phân xởng
TNHH: Trách nhiêm hữu hạn.
VHXH: Văn hoá xã hội.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni4
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
Lời Mở Đầu
Từ khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng đã đem lại cho đất nớc ta một nền kinh tế đang trên đà phát
triển và tăng trởng. Với sự mở cửa của nền kinh tế nh hiện nay đã tạo cho các
doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản
phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên, quan hệ thị trờng với các quy luật khắt khe ngày
càng chi phối mạnh mẽ đến các mặt của đời sống KT-XH, đến các hoạt động
của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ
chế thị trờng phải quan tâm đến nhiều vấn đề nh: nghiên cứu thị trờng, tổ chức
sản xuất kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng, và đặc biệt là quản lý kinh
tế tài chính trong doanh nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ
vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh; đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lý
các doanh nghiệp, cũng nh quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nớc.
Kế toán tiền lơng là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế
toán. Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động để tái sản xuất sức
lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hạch toán tiền lơng
chính xác sẽ tiết kiệm đợc chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh
tế cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức kế toán
tiền lơng là điều cần thiết nhằm tìm ra những mặt tiêu cực, những vấn đề cha
hợp lý để từ đó có những biện pháp khắc phục giúp doanh nghiệp vững mạnh
hơn trên con đờng kinh doanh của mình.

Sau một thời gian nghiên cứu và khảo sát chung tai Công ty cổ phần Simcô
Sông Đà. Với mục đích nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về kế toán tiền lơng, em đã
chọn đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty cổ phần Simcô Sông Đà. Tuy đề tài này không phải là mới mẻ nhng với
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni5
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
những kiến thức đợc học tập ở Trờng và những hiểu biết thực tế sau khi nghiên cứu
và khảo sát chung, em mong muốn có thể góp một phần công sức trong quá trình
hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lơng hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà, dù đã vận
dụng hết những kiến thức mà các Thầy Cô đã truyền đạt và cố gắng bám sát với
thực tế thông qua sự hỗ trợ của các Cô Chú trong Ban Giám đốc cũng nh Phòng
Tài chính Kế toán nhng vì thời gian có hạn nên bài viết của em sẽ không thể
tránh khỏi những thiếu sót, cha đợc chặt chẽ và phản ánh hết tình hình thực tế
tại Công ty. Vì vậy, em mong các Cô Chú trong Ban Giám đốc, các anh chị
trong Phòng Tài chính- Kế toán của Công ty và các Thầy Cô trong Khoa Kế
toán của Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, và đặc biệt là Cô giáo trực tiếp
hớng dẫn em viết Đề tài này Th.S: Nguyễn Thị Hồng Thuý xem xét, góp ý và
bổ sung thêm cho bài viết của em. Em tin rằng những ý kiến đóng góp bổ sung
quý báu ấy sẽ giúp cho Đề tài của em đợc hoàn thiện hơn, phong phú hơn và
hơn hết là có thể bám sát với thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nội dung của chuyên đề, bao gồm các phần chính sau đây:
Lời Mở Đầu
Ch ơng I: Các vấn đề chung về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà.
Ch ơng II: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà
Ch ơng III: Các giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty Cổ

phần Simco Sông Đà
Kết Luận
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni6
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
Chơng I:
Các vấn đề chung về kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại công ty
cổ phần simco sông đà
I. Các vấn đề chung về lao động:
1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh:
1.1. Khái niệm tiền lơng:
Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con ngời nhằm tác động biến đổi
các vật chất tự nhiên thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con ngời.
1.2. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh:
Trong mọi thể chế của xã hội loài ngời, ngoài việc sáng tạo ra của cải vật
chất đều không tách rời lao động. Lao động là yếu tố cần và đủ cho sự tồn tại,
phát triển của xã hội. Lao động là một mắt xích quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Để tái sản xuất nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nói riêng đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục thì trớc hết phải
đảm bảo tái sản xuất lao động.
2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
2.1. Phân loại lao động theo thời gian lao động:
*Lao động thờng xuyên, trong danh sách: Là lao động mà trong danh sách
tính lơng và thanh toán lơng của doanh nghiệp đó bao gồm lao động ngắn hạn
và lao động dài hạn.
*Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lao động làm theo thời vụ khi đến
vụ thì làm, hết thời vụ lại nghỉ.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni7
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
2.2. Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất:

Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, có thể phân loại
lao động của doanh nghiệp thành hai loại sau:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân viên trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ lao động.
- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận lao động tham gia một cách
gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận này
bao gồm các nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản
lý hành chính.....
2.3. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh:
Theo cách này, toàn bộ lao động trong doanh nghiệp có thể chia làm 3 loại nh
sau:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Là những lao động tham
gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán hàng.
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt
động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp.
3. ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động:
Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công
tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân tố căn bản,
quan trọng để doanh nghiệp hoàn thành và vợt mức kế hoạch sản xuất kinh
doanh của mình.
Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao
động của doanh nghiệp đi vào nề nếp vào khuôn khổ. Thúc đẩy ngời lao
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni8
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
động chấp hành nghiêm kỷ luật để phát triển nền kinh tế sản xuất, nâng cao
năng suất lao động và hiệu suất của công tác quản lý.

Hơn nữa, đó còn là cơ sở tính lơng đúng nguyên tắc, đúng chế độ. Nó
còn là nhân quả của nguyên tắc phân phối trong lao động. Tổ chức tốt công
tác hạch toán lao động tiền lơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng
và quỹ bảo hiểm xã hội.
Là động lực to lớn khuyến khích ngời lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ
đề ra. Đồng thời, tạo điều kiện và phân bổ chi phí tiền lơng, chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
4. Các chỉ tiêu về lao động
Bảng I-1: Chỉ tiêu về lao động
Đvt: 1 lđ
Số
tt
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
I
Tổng số lao động
1185 1264 1310
II
Trình độ chuyên môn
Đại học 21 20 24
Cao đẳng 15 12 16
Trung cấp 8 6 12
III
Lao động cho thuê
1141 1226 1258
Lao động Nam 426 312 533
Lao động Nữ 715 914 725
- Thu nhập bình quân 1 lđ/ tháng:
Bảng I-2: Bảng thu nhập bình quân
Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

Lao động có trình độ
2.450 2.360 2.930
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni9
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
Lao động cho thuê
1.220 1.270 1.810
II. Các vấn đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1. Các khái niệm:
1.1. Khái niệm tiền lơng.
Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Hay nói
rộng hơn, tiền lơng chính là số tiền thù lao mà các doanh nghiệp phải trả cho
ngời lao động, theo số lợng và chất lợng công việc mà họ đóng góp để tái
sản xuất sức lao động, họ đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra ngời lao động còn đợc hởng một khoản trợ cấp thuộc quỹ: BHXH,
BHYT, KPCĐ, các khoản này đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiền lơng trong doanh nghiệp còn là công cụ chính xác nhất trong
việc tổng hợp về số lợng lao động, thời gian kết quả lao động và các khoản
trích theo lơng, phân bổ nhân công theo đúng đối tợng sử dụng lao động. H-
ớng dẫn kiểm tra việc hạch toán ở các phân xởng, các công ty con ( Công ty
TNHH Simcô, Nhà máy Sản Xuất Giấy Hà Tây ) các bộ phận sản xuất
kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu
về tiền lơng theo đúng chế độ, đúng phơng pháp. Theo dõi tiền lơng, tiền th-
ởng và các khoản trợ cấp cho ngời lao động. Lập các báo cáo về lao động
tiền lơng phục vụ cho công tác quản lý của nhà nớc, quản lý doanh nghiệp
tốt hơn.
1.2. ý nghĩa của tiền lơng.
Tiền lơng là thớc đo giá trị sức lao động của ngời lao động. Hay nói cách
khác, tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Tiền lơng là
một công cụ sắc bén để các doanh nghiệp sử dụng làm đòn bẩy để khuyến
khích tinh thần lao động, là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Đối với

Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni10
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
doanh nghiệp, tiền lơng phải trả cho ngời lao động chiếm một tỷ trọng lớn và
quan trọng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và hơn
hết, nó còn là một yếu tố cấu thành lên giá trị của sản phẩm, dịch vụ.
2. Các khoản trích theo lơng.
2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội:
*Nguồn gốc:
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham
gia đóng góp quỹ trong trờng hợp họ mất khả năng lao động nh: ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hu trí.....
Theo chế độ tài chính hiện nay, quỹ BHXH đợc hình thành từ cách tính,
trích theo tỷ lệ quy định, tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lơng của doanh nghiệp
trong đó:
+ 15% do đơn vị hay ngời sử dụng lao động phải nộp trên quỹ lơng và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ 5% còn lại do ngời lao động trực tiếp đóng góp và đợc trừ vào lơng
tháng.
Những khoản trợ cấp thực tế cho ngời lao động trong các trờng hợp nh:
ốm đau, tai nạn... đợc tính trên cơ sở mức lơng hàng ngày của họ, thời gian
nghỉ đẻ (phải có chứng từ hợp lệ) và trợ cấp BHXH. Khi ngời lao động đợc
nghỉ hởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ, hởng BHXH cho tổng số ng-
ời và phải lập bảng thanh toán với phòng quản lý quỹ.
2.2. Quỹ BHYT
*Nguồn gốc:
Quỹ BHYT là quỹ đợc sủ dụng để trợ cấp cho ngời tham gia đóng góp
quỹ cho hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT
bằng 3% quỹ lơng. Trong đó:
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni11

Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
+ 2% doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT do cơ quan y tế thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngời lao
động thông qua mạng lới y tế. Vì vậy khi tính BHYT các doanh nghiệp phải
nộp BHYT.
2.3. Kinh Phí Công Đoàn
*Nguồn gốc:
Kinh Phí Công Đoàn là nguồn tài trợ công đoàn ở các cấp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, Kinh Phí Công Đoàn đợc trích theo %
trong tổng số lơng phải trả cho ngời lao động mà doanh nghiệp phải chịu
toàn bộ ( Doanh Nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh).
Kinh phí công đoàn một nửa phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa đợc
sử dụng để chi cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
III. Các hình thức trả lơng của doanh nghiệp
1. Hình thức trả lơng theo thời gian.
1.1. Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
Trả lơng theo thời gian lao động là hình thức trả lơng cho ngời lao đông
theo thời gian làm việc thực tế.
1.2. Các hình thức tiền lơng thời gian và phơng pháp tính lơng
Hình thức tiền lơng đợc xác định trên cơ sở căn cứ thời gian làm việc
của lao động.
*Hình thức tiền l ơng thời gian giản đơn:
- Tiền lơng tháng: đợc quy định với từng bậc lơng trong các tháng lơng.Lơng
tháng đợc áp dụng để trả cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, hành
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni12
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
chính và các nhân viên lao động phụ, các nghành không có tính chất sản
xuất
Lơng tháng = mức lơng tối thiểu x hệ số lơng cơ bản

- Tiền lơng tuần: là số tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong một tuần làm
việc.
Lơng tuần= L ơng tháng x 12 tháng
52 tuần
- Tiền lơng ngày: là số tiền lơng phải trả cho 1 ngày làm việc của ngời lao
động.
Lơng ngày= l ơng tháng
22 ngày
- Tiền lơng giờ: Là số tiền phải trả cho một giờ làm việc của ngời lao động
Lơng giờ = Mức l ơng ngày
8 giờ
*Hình thức tiền l ơng thời gian có th ởng:
Dựa trên hình thức trả lơng thời gian, kết hợp chế độ tiền thởng để
khuyến khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Nhìn chung, hình thức tiền lơng thời gian có tính giản đơn dễ tính toán.
Cơ sở là bảng chấm công có mặt hạn chế là mang tính bình quân nhiều khi
không phù hợp với kết quả lao động. Vì vậy chỉ những trờng hợp nào cha đủ
điều kiện thực hiện hình thức tiền lơng theo sản phẩm mới áp dụng hình thức
tiền lơng theo thời gian.
2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng
sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
2.1. Phơng pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền lơng sản phẩm.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni13
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
Tiền lơng = Số lợng sản phẩm x Đơn giá tiền lơng
Thực tế nhận ngời lao động làm ra cho một sản phẩm
2.2. Các phơng pháp trả lơng cho sản phẩm.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm không hạn chế: với hình thức tiền lơng
phải trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng hoàn thành đúng

qui cách phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm quy định.
Lơng thực tế = Số lợng sản phẩm x Tiền lơng
Sản phẩm hoàn thành trả cho một sản phẩm
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả cho công
nhân phục vụ sản xuất gián tiếp ở các bộ phận sản xuất.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, phạt:
Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động
còn đợc hởng trong sản xuất nh: thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng tăng
năng suất, lao động tiết kiệm chi phí....Và ngợc lai nếu ngời lao động làm ra
số sản phẩm hỏng thì phải chịu phạt theo quy định.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính
trên cơ sở tăng đơn giá tiền lơng các mức năng suất cao thì chất lơng luỹ tiến
càng lớn. Hình thức này, có tác dụng khuyến khích ngời lao động duy trì
hiệu suất lao động luôn ở mức tối đa.
3. Hình thức tiền lơng khoán
Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho các cá nhân hay tập thể ngời lao
động dựa theo khối lợng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.
Ngoài chế độ lơng, doanh nghiệp còn xây dựng một chế độ tiền thởng cho cá
nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni14
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
IV. Khái niệm quỹ lơng, nội dung quỹ tiền lơng và phân loại quỹ tiền lơng.
1. Khái niệm quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp
có thể trả cho tất cả số lao động mà doanh nghiệp quản lý.
2. Nội dung quỹ tiền lơng.
- Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm: Các khoản chủ yếu là tiền lơng trả cho
ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản
phẩm......) Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ việc, nghỉ

phép
- Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán để thuận tiện cho công tác hạch
toán nói riêng và quản lý nói chung đạt hiệu quả cao, quỹ tiền lơng đợc chia
làm 2 loại:
+Tiền lơng chính: là toàn bộ tiền thởng trả cho ngời lao động trong thời gian
thực tế làm việc, đã đợc quy định bao gồm: tiền lơng cấp bậc, tiền thởng, các
khoản phụ cấp thờng xuyên về tiền lơng trong sản xuất.
+Tiền lơng phụ: Là toàn bộ tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ tết....
--->Việc phân loại quỹ tiền lơng chính và phụ có ý nghĩa quan trọng và quyết
định cho công tác hạch toán tiền lơng của doanh nghiệp. Phân bổ tiền lơng theo
đúng đối tợng phân bổ chi phí chính xác. Ngoài ra nó còn có vai trò to lớn đối
với công tác phân tích và sử dụng quỹ tiền lơng của chính doanh nghiệp.
V. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Kế toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng tổ chức tốt là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà quản lý. Để đảm bảo cho công việc
chi trả lơng và BHXH đúng nguyên tắc, đúng ché độ, kích thích ngời lao động
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni15
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
nâng cao năng suất lao động, tạo điều kiện để tính và phân bổ chi tiết tiền lơng
và các khoản trích theo lơng vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Vì vậy, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải thực hiện các
nhiệm vụ trọng yếu sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lơng lao động, thời gian
lao động, kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận một cách chính xác, kịp
thời;
Tính và phân bổ chính xác tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho các
đối tợng sử dụng;
Hớng dẫn, kiểm tra nhân viên phân xởng, phòng ban và các ban liên quan
thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lơng theo đúng quy

định;
Lập báo cáo về lao động và tiền lơng kịp thời, chính xác;
Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lợng, thời
gian, năng suất. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động;
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng tiền quỹ lơng, xây dựng phơng án trả l-
ơng hợp lý nhằm kích thích ngời lao động, nâng cao năng suất lao động, tiết
kiệm chi phí, nâng cao chất lợng sản phẩm.
VI. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Biên bản ngừng việc
- Phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công lực hoàn thành.
- Hợp đồng giao nhận.
- Phiếu báo hỏng
- Sổ sách lao động
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni16
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
- Sổ quỹ tiền lơng do doanh nghiệp tự lập cho từng bộ phận trong Doanh
nghiệp.
- Bảng thanh toán trực tiếp để CVN ký sau đó kế toán phản ánh toàn bộ vào
quỹ lơng của doanh nghiệp.
2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp tiền lơng, thởng và các khoản trích theo lơng BHXH,
BHYT, KPCĐ và trích trớc tiền lơng nghỉ phép của CNV trực tiếp sản xuất, kế
toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
3. Nội dung và kết cấu TK 334:
* Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản tiền lơng, tiền trợ cấp, các
khoản tăng ca mà ngời lao động đợc hơng tuỳ theo thời gian, chất lợng mà ngời
lao động đã đóng góp cho Doanh nghiệp.

Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
TK 334(1): Thanh toán lơng dùng để phản ánh các khoản thu nhập
không có tính chất lơng nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng trích từ quỹ
khen thởng...mà Doanh nghiệp trả cho ngời lao động.
TK 334(8): Các khoản khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập
không có tính chất lơng nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng trích từ quỹ
khen thởng...Mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động.
Kết cấu tài khoản 334:
Nợ TK334 Có
Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng mà DN trả
thừa cho CNV
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền lơng các khoản
trích theo lơng phải trả cho CNV
SPS(nếu có):
+ Phản ánh số tiền lơng chi trả thực
tế cho CNV
SPS:
+Phản ánh số tiền lơng phải trả
CNV.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni17
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
+Phản ánh các khoản tiền thởng,
trợ cấp đã trả cho CNV.
+Phản ánh các khoản khấu trừ vào
lơng.
+Phản ánh số tiền BHXH thực tế d.
+Phản ánh các khoản tiền lơng phải
trả CNV.

+Phản ánh các khoản BHXH, ngời
lao động đợc hởng.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni18
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
A . Nội dung TK 335.
Nội dung : Chi phí phải trả.
+ Chi phí phải trả là những khoản chi phí chắc chắn phải chi trả nhng
thực tế tại thời điểm hạch toán tăng chi phí cha chi.
+ Trích trớc lơng phép là hiện tợng tăng chi phí tiền lơng phép ở từng
thời kỳ kế toán nhng ở thời điểm đó cha chi tiền lơng phép.
+ Mục đích trớc lơng phép để ổn định giá thành, giá bán, chi phí và
lợi nhuận.
Dùng để phản ánh tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gian
sản xuất hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch.
-Khi tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép theo kế hoạch cho công nhân
trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả.
- Khi tính lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho CNTT.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
B. Nội dung và kết cấu TK 338

* Nội dung TK 338
Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác, trừ
đối tợng khách hàng của Doanh nghiệp, trừ ngời lao động, trừ ngân
sách nhà nớc...
+TK 338(2) : Kinh phí công đoàn
+TK 338(3) : BHXH
+TK 338(4) : BHYT
Ngoài ra còn có một số tài khoản khác liên quan:
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni19
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
+ TK622 : Phải trả cho ngời lao động trực tiếp
+TK 627 : Phải trả cho công nhân phân xởng.
+ TK 641: Phải trả cho nhân viên bán hàng.
+ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
+TK 111 : Tiền mặt
+TK 112 : Tiền gửi ngân hàng.
+TK 138 : Phải thu khác.
+TK 141 : Tạm ứng
+ Tk 333 : Thuế & các khoản phải nộp.
*Kết cấu TK 338:
Nợ TK338 Có
Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả, phải
nộp thiếu cha quyêt toán ở đầu
kỳ.
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền phải nộp khác,
giá trị tài sản thừa cha sử lý.
SPS(nếu có):
+ Phản ánh các khoản phải trả,

phải nộp khác đã nộp cho cấp
trên.
+ Phản ánh giá trị TS thừa đã xử
lý.
+ Phản ánh các khoản phải trả
phải nộp đã đợc thực hiện.
SPS:
+ Phản ánh số tiền phải trả phát
sinh trong kỳ.
+ Phản ánh giá trị thừa cha rõ
nguyên nhân.
+ Phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp khác hoặc các khoản
cho vay tạm thời.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả, phải
nộp khác, đã nộp thừa hoặc cha
quyết toán ở cuối kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền phải trả, phải
nộp khác hoặc giá trị tài sản thừa
cha xử lý ở cuối kỳ.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni20
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
4. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng và bảng thanh toán tiền thởng, Kế toán
phân loại tiền lơng và các khoản có tính chất lơng và chi phí sản xuất kinh
doanh.
* Kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Phải trả cho lao động trực tiếp.

Nợ TK 627 : Phải trả nhân viên Phân xởng.
Nợ TK 641 : Phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 : Phải trả nhân viên quản lý.
Có TK 334: Tổng tiền lơng, tiền thởng trả CNV.
- Phản ánh các khoản trợ cấp, phụ thởng có ngồn gốc bù đắp riêng nh: Trợ cấp
ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng thi đua, trích quỹ khen thởng trả cho ngời
lao động.
Nợ TK 431(1) : Tiền thởng trích từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431(2) : Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 338 : Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334 : Tổng quỹ lơng phải trả.
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động, nh tiền lơng
tạm ứng thừa BHXH, BHYT mà ngời lao động phải nộp, thuế thu nhập...
Nợ TK 334 :Phải trả CNV
Có TK338 :Tiền phạt, tiền bồi thờng phải thu
Có TK 333(5) :Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhà nớc
Có TK 141 :Hoàn ứng
- Khi thanh toán cho ngời lao động, kế toán ghi:
+ TH1: Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334 : Phải trả CNV
Có TK 111 : Phải trả bằng tiền mặt
Có TK 112 : Phải trả bằng chuyển khoản
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni21
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
+ TH2: Nếu trả bằng sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 334 :Phải trả CNV
Có TK 512 :Doanh thu nội bộ
Có Tk 3331 :Thuế GTGT đợc khấu trừ
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni22
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38

Chơng ii:
Thực trang kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty
cổ phần simco sông đà
I. Khái quát về Công ty cổ phần simco sông đà
1. Sự hình thành của công ty:
- Công ty Cổ phần Simco Sông Đà là công ty chuyên Xuất Khẩu Lao
Động, Đầu T Tài Chính, Đào Tạo Nghề Tuy là Công ty trực thuộc Tổng Công
ty Sông Đà nhng lại có tính kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị trờng và cơ
cấu tổ chức của nhà nớc về nền kinh tế thị trờng mà công ty đã tìm hiểu và đề ra
những phơng án để đa công ty ngày một đi lên mạnh mẽ và đứng vững trong
nền kinh tế hiện nay.
- Trụ sở chính : Toà nhà G10- Thanh Xuân- TP Hà Nội.
- Điện thoại : 04.35523181 - 04.35521071
- Fax : 04.35523181.
Công ty Cổ phần Simco Sông Đà có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu
riêng, có tài khoản riêng. Công ty đợc phân cấp về mặt vật t kỹ thuật, tổ chức
lao động tiền lơng và tài chính. Công ty có quyền giao dịch và ký kết các hợp
đồng kinh tế với các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty.
2. Chức năng và nhịêm vụ của Công ty
Khai thác và Cung ứng nhân lực ( Công ty có xây dựng Trờng Trung Cấp
dạy nghề cho ngời lao động ) cho thị trờng lao động trong và ngoài nớc. Lập và
tổ chức thực hiện các dự án đầu t và xây dựng, nhận thầu xây dựng các công
trình công nghiệp, dân dung, giao thông đờng bộ, công trình thuỷ lợi và các
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni23
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
công trình kỹ thuật hạ tầng, lắp đặt và trang trí nội thất. Đầu t tài chính vào các
công ty con và các công ty liên kết.
Kinh doanh bất động sản, nhà ở, khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu
cầu đời sống xã hội.

3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty

*- Ban giám đốc công ty gồm:
- Chủ tịnh hội đồng quản trị
- 1 Giám đốc: Phụ trách chung toàn Công ty
- 3 Phó giám đốc: Phụ trách Xuất khẩu lao động, Phụ trách Phát triển kinh
doanh, Phụ trách Kế toán-Tài chính.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni24
1Giám đốc
3 Phó giám đốc
Phòng
TCHC
Phòng
KT-TC
VP
Giám Đốc
Phòng
P.triển KD
Phòng
Q.lý XNK
Phân xưởng
sản xuất
Hội đồng quản trị
Nguyn Bo Ton K toỏn 6 - K38
*- Bộ máy tổ chức quản lý bao gồm các phòng chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, tham mu giúp giám
đốc về công tác tổ chức cán bộ, công tác đào tạo bồi dỡng đội ngũ cán bộ kế
cận
- Phòng Phát triển kinh doanh: tham mu giúp giám đốc lựa chọn những dự

án đầu t tài chính khả thi, thị trờng lao động tiềm năng, duy trì và phát triển
những dự án và thị trờng đã khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất
cho công ty.
- Phòng kế toán tài chính: giúp Giám đốc xây dựng và thực hiện các kế
hoạch tài chính, cân đối và huy động nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động
kinh doanh của công ty, tham mu xây dựng các quy chế kiểm soát nội bộ về tài
chính- kế toán- thống kê trong công ty phù hợp với chính sách và quy định của
Nhà nớc. Tổ chức công tác kế toán thống kê theo quy định của kế toán và lập
báo cáo quyết toán, thống kê hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Kiểm soát,
kiểm kê việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế, tiền vốn,
bảo đảm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng mục đích để đạt hiệu quả
kinh tế cao. Tổ chức kiểm tra giám sát việc hạch toán kế toán tiền lơng của ngời
lao động, các khoản chi phí và mọi hoạt động kinh tế của Công ty.
- Văn phòng Giám đốc: giúp Giám đốc về công việc hành chính, văn th,
văn phòng, tham gia sắp xếp các hội thảo, hội nghị, tiếp khách
- Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu: có chức năng theo dõi và kiểm soát l-
ợng công nhân đang lao động hợp tác ở nớc ngoài, xây dựng và quản lý số lợng
công nhân mới thông qua thủ tục hành chính đúng với quy định của Bộ Lao
động và Thơng binh Xã hội, và Cục Xuất nhập cảnh.
Trng i hc Kinh t quc dõn H Ni25

×