Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phù mỹ bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HUỲNH LÊ TRANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, CHI NHÁNH
PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HUỲNH LÊ TRANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, CHI NHÁNH
PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Đà Nẵng, tháng 2 năm 2015

HUỲNH LÊ TRANG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Kết cấu luận văn ..................................................................................... 2
6. Tổng quan tài liệu ................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................... 7
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ....................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng. ....................................................... 7
1.1.2. Phân loại tín dụng ........................................................................... 8
1.1.3. Rủi ro tín dụng. ............................................................................. 10

1.2. BẢO ĐẢM TIỀN VAY ........................................................................... 12
1.2.1. Bảo đảm tiền vay .......................................................................... 12
1.2.2. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản ...................................................... 15
1.3.CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN ......................... 19
1.3.1. Quan niệm về công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản ................. 19
1.3.2. Nội dung công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản ........................ 19
1.3.3. Tiêu chí đánh giá công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản ........... 29
1.3.4. Nhân tố ảnh hƣởng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản của
NHTM ...................................................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH PHÙ MỸ - BÌNH ĐỊNH ........................................................ 36


2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH PHÙ MỸ - BÌNH ĐỊNH ................................. 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện Phù
Mỹ............................................................................................................. 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức chi nhánh Agribank Phù Mỹ................................ 37
2.2. BỐI CẢNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ................................. 39
2.2.1. Bối cảnh bên ngoài ....................................................................... 39
2.2.2. Bối cảnh bên trong ........................................................................ 40
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH PHÙ MỸ - BÌNH ĐỊNH .................................................................. 44
2.3.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................ 44
2.3.2. Quy trình bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Agribank Phù Mỹ ... 45
2.3.3. Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Agribank Phù Mỹ .... 48
2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG

TÀI SẢN. ........................................................................................................ 65
2.4.1. Kết quả hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản.................... 65
2.4.2. Kết quả công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản. .......................... 71
2.5.ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI
SẢN TẠI NH No&PTNT CHI NHÁNH PHÙ MỸ ....................................... 72
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 72
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 78
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH PHÙ MỸ - BÌNH ĐỊNH ........................................... 79


3.1.ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH PHÙ MỸ BÌNH ĐỊNH. ................................................................................................... 79
3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Phù Mỹ 79
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Agribank chi nhánh Phù Mỹ .................................................................... 80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NO&PTNT CHI NHÁNH PHÙ MỸ - BÌNH
ĐỊNH. .............................................................................................................. 81
3.2.1. Đa dạng hóa tài sản bảo đảm ........................................................ 81
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thông tin thu thập ........................................ 84
3.2.3. Nâng cao năng lực định giá TSBĐ của CBTD ............................. 85
3.2.4. Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra đối với công tác quản lý TSBĐ. 87
3.2.5. Khai thác, xử lý có hiệu quả các tài sản bảo đảm nợ vay. ............ 88
3.2.6. Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức của
CBTD ....................................................................................................... 90
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 91
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Việt Nam. ................................................................................................. 91
3.3.2. Kiến nghị với NHNN .................................................................... 92
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ............................................................... 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

TCTD

Tổ chức tín dụng


XLRR

Xử lý rủi ro

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

SGDCK

Sàn giao dịch chứng khoán

UBND

Ủy ban nhân dân

NH

Ngân hàng

GTCG

Giấy tờ có giá



Bảo đảm

SXKD


Sản xuất kinh doanh

DNNN

Doanh nghiệp Nhà Nƣớc

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện Phù Mỹ qua 3 năm 2011 – 2013
Công tác triển khai tổ chức thực hiện bảo đảm tiền vay
bằng tài sản tại Agribank Phù Mỹ.
Cơ cấu dƣ nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản bảo tại

chi nhánh Agribank Phù Mỹ - Bình Định.
Hình thức cho vay bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh
Agribank Phù Mỹ - Bình Định.
Kết quả công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Agribank Phù Mỹ - Bình Định.

Trang
41

48

65

68

71


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ và
biểu đồ
2.1

Tên Sơ đồ và biểu đồ
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT Huyện
Phù Mỹ

Trang
38


Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh chi
2.2

nhánh Agribank Huyện Phù Mỹ Bình Định giai đoạn

42

2011-2013
2.3

Quy trình bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Chi nhánh
Agribank Phù Mỹ

Tên sơ đồ

STT
1

2

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT
Huyện Phù Mỹ
Sơ đồ 2.2: Quy trình bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Chi
nhánh Agribank Phù Mỹ.

45

Trang
39


46

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh
3

chi nhánh Agribank Huyện Phù Mỹ Bình Định giai đoạn
2011-2013

43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với vai trò huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động ngân hàng liên quan
chặt chẽ đến quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thƣơng mại, cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, cho vay với những
đặc tính riêng có mà trở thành lĩnh vực hoạt động có nhiều nguy cơ rủi ro nhất
trong tổng thể hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại. Bảo toàn vốn
trong hoạt động cho vay luôn là mối quan tâm hàng đầu, cho vay phải đảm bảo
nguyên tắc hoàn trả, việc bảo toàn đƣợc nguồn vốn thông qua các biện pháp
bảo đảm tiền vay của ngân hàng thƣơng mại không chỉ là mối quan tâm của
ngân hàng với vai trò là ngƣời trực tiếp cho vay mà còn là sự quan tâm của các
cơ quan Nhà nƣớc trong quản lý điều hành lĩnh vực tiền tệ ngân hàng. Bảo đảm
an toàn hoạt động cho vay của ngân hàng không những đảm bảo an toàn cho
ngân hàng thƣơng mại hoạt động hiệu quả mà đồng thời có tác dụng tích cực
góp phần cho phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Phù Mỹ là

một chi nhánh của NHNN&PTNT Việt Nam đóng trên địa bàn Tỉnh Bình
Định. Với đặc thù riêng của hoạt động kinh doanh ngân hàng chủ yếu là hoạt
động tín dụng, thu lãi từ nghiệp vụ tín dụng chiếm hơn 90% tổng thu nhập của
ngân hàng. Công tác đảm bảo tiền vay của ngân hàng trở thành công tác quan
trọng vì nó ảnh hƣởng đến sự an toàn của nguồn vốn, an toàn tín dụng của
ngân hàng. Trong khi đó, công tác đảm bảo tiền vay của ngân hàng
No&PTNT chi nhánh Phù Mỹ còn nhiều bất cập, cần phải nâng cao chất
lƣợng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản. Đó chính là lý do em chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Phù Mỹ -Bình Định” làm đề tài
luận văn Thạc sĩ.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản
của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Phù Mỹ Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Agribank Chi nhánh Phù Mỹ - Bình Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn công
tác đảm bảo tiền vay của Agribank Chi nhánh Phù Mỹ - Bình Định
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh Phù Mỹ -Bình
Định.
+ Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp: Phƣơng pháp duy vật biện chứng, suy

luận logic kết hợp với phƣơng pháp thực tiễn và phƣơng pháp chuyên gia,
phân tích những khó khăn thuận lợi trong công tác đảm bảo tiền vay bằng tài
sản,..
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản
của NHTM.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Agribank Chi nhánh Phù Mỹ - Bình Định.


3
- Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại Agribank Chi nhánh Phù Mỹ.
6. Tổng quan tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã vận dụng lý thuyết về bảo đảm tiền vay
bằng tài sản và tham khảo các đề tài luận văn đã đƣợc công bố có nội dung và
phƣơng pháp nghiên cứu tƣơng tự để củng cố thêm về cơ sở lý luận và tính
thực tiễn trong quá trình phân tích, đánh giá, đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại chi nhánh ngân hàng
Agribank Phù Mỹ - Bình Định.
Cụ thể tác giả đã tham khảo các tài liệu về bảo đảm tiền bằng tài sản
vay nhƣ sau:
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh
Quảng Nam” của tác giả Lê Thị Uyên Sa, Đại học Đà Nẵng (2013). Trong
luận văn tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng,
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thƣơng mại, chỉ tiêu đánh giá
công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại các ngân hàng thƣơng mại. Tác giả

nghiên cứu chi tiết chính sách bảo đảm tiền vay bằng tài sản, làm rõ thực
trạng công tác bảo đảm tiền vay và rút ra những mặt đạt đƣợc, những mặt còn
hạn chế từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện cho Agribank chi nhánh
Quảng Nam. Luận văn cùng nghiên cứu trên chi nhánh của hệ thống Agribank
nên có sự giống nhau cơ bản về cơ sở pháp lý, quy định, công tác tổ chức,...
của công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản và kế thừa những hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế cũng nhƣ giải pháp để hoàn thiện công tác bảo đảm
tiền vay tại chi nhánh do vƣớng mắc trong pháp lý, quy định, quy trình,… của
hệ thống Agribank. Tuy nhiên, luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót nhƣ ngay tên
đề tài đề cập đến công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản, nhƣng nội dung lại


4
trình bày về chính sách bảo đảm tiền vay bằng tài sản và quy trình thực hiện
hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại chi nhánh, không có sự phân biệt
giữa công tác và quy trình. Trong luận văn tác giả sử dụng nghị định
178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín
dụng của Thủ tƣớng Chính Phủ, trong khi nghị định này đã hết hiệu lực và
đƣợc thay thế bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao
dịch bảo đảm, và nghị định số 11/2012/ NĐ-CP ngày 22/2/2012 sửa đổi bổ
sung Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm.
Luận văn thạc sĩ “Bảo đảm tiền vay tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn quận Sơn trà, TP Đà Nẵng” của tác giả
Lƣơng Minh Trí, Đại học Đà Nẵng (2011). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về bảo đảm tiền vay trong ngân hàng thƣơng mại, đƣa ra những tiêu chí
đánh giá chất lƣợng bảo đảm tiền vay nhƣ:
- Khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng là tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu,
tỷ lệ trích lập dự phòng, tỷ lệ các khoản nợ xuất ngoại bảng.
- Chỉ tiêu đánh giá năng lực tài trợ rủi ro tín dụng nhƣ: tỷ lệ thu hồi từ
TSBĐ trên tổng khoản nợ đã xử lý, tỷ lệ xóa nợ ròng và tỷ lệ giữa những

khoản nợ xuất ngoại bảng,..
Từ những tiêu chí đánh giá, tác giả đi phân tích thực trạng hoạt động
bảo đảm tiền vay tại ngân hàng tìm ra những khó khăn vƣớng mắc trong quá
trình thực hiện các hình thức bảo đảm tiền vay từ đó đƣa ra các giải pháp
hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay tại chi nhánh nhƣ: đa dạng hóa danh
mục TSBĐ, nâng cao năng lực thẩm định đối với TSBĐ và năng lực quản lý
TSBĐ,…Tuy nhiên, đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu các hình thức bảo đảm
tiền vay bằng tài sản không phù hợp với cách tiếp cận của đề tài nghiên cứu
công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài


5
sản tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam, chi nhánh
Bình Định” của tác giả Nguyễn Văn Thạnh, Đại Học Đà Nẵng (2013). Tác
giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo đảm tiền vay bằng tài sản, làm rõ cụ thể
các công tác bảo đảm tại ngân hàng thƣơng mại, đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá
công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản và các nhân tố ảnh hƣởng đến công
tác. Tác giá đã phân tích rõ thực trạng cho vay có bảo đảm bằng tài sản, thực
trạng tài sản bảo đảm cũng nhƣ công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
BIDV Bình Định. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế tồn
tại và nguyên nhân của nó. Tác giả đã đề xuất các giải pháp hữu hiệu để hoàn
thiện hơn công tác bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát
Triển Việt Nam, Chi nhánh Bình Định nhƣ: Hoàn thiện những quy định cụ thể
trong quản lý TSBĐ, giải pháp mở rộng danh mục TSBĐ, nâng cao chất
lƣợng thẩm định và định giá tài sản bảo đảm, nâng cao hiệu quả công tác xử
lý TSBĐ, phát triển và nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực.
Về cơ bản, cách tiếp cận của luận văn là phù hợp với cách tiếp cận của
đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, do có sự khác biệt trong phạm vi nghiên cứu và
sự khác nhau trong nét đặc thù của đối tƣợng nghiên cứu nên có nhiều nội

dung có thể kế thừa nhƣng không hoàn toàn đồng nhất.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Cầu Giấy” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thúy, Đại học kinh tế
quốc dân (2012). Tác giả làm rõ tính tất yếu của việc hoàn thiện công tác bảo
đảm bằng tài sản trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam. Sau đó phân tích thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy, Hà
Nội nhƣ phân tích rõ thực trạng cho vay có TSBĐ, cơ cấu giá trị TSBĐ, tính
pháp lý và khả năng phát mại của TSBĐ, tình hình thực hiện chính sách về


6
TSBĐ của BIDV Cầu Giấy, đánh giá kết quả đạt đƣợc và rút ra nguyên nhân
của những tồn tại trong việc cho vay có tài sản bảo đảm. Từ đó đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam,
NHNN và Chính phủ để hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng. Tuy nhiên, luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót nhƣ công tác bảo
đảm chƣa nêu đƣợc công tác tổ chức thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
Tạp chí ngân hàng, số 23 tháng 12/2012 “Rủi ro pháp lý từ hợp đồng
thế chấp tài sản của bên thứ ba” của tác giả Nguyễn Phƣơng Linh và LS
Nguyễn Văn Phƣơng. Tác giả nêu rõ sự khó khăn pháp lý trong xử lý TSBĐ
trong cho vay có TSBĐ dƣới hình thức bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Từ đó đƣa ra những bài học nhằm đánh giá đúng bản chất pháp lý của quan hệ
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba khi xét xử và tạo điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân tiếp cận vốn vay ngân hàng cũng nhƣ giúp các ngân hàng khơi
thông nguồn vốn huy động, đẩy mạnh hoạt động cho vay đáp ứng nhu cầu
vốn vay của nền kinh tế, qua đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và phát triển
kinh tế - xã hội.



7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan xuất hiện và gắn liền với
nền sản xuất hàng hóa của nhân loại. Tín dụng phản ánh mối quan hệ vay
mƣợn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, ngƣời cho vay
sẽ chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của
mình sang ngƣời vay và ngƣời vay có nghĩa vụ hoàn trả lại ngƣời cho vay một
lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu đã nhận.
Dựa vào chủ thể của quan hệ tín dụng, trong nền kinh tế - xã hội tồn tại
các hình thức tín dụng sau: Tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín
dụng nhà nƣớc, tín dụng quốc tế.
Trong đó, tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng chủ yếu trong 4
hình thức tín dụng trên. Tín dụng ngân hàng giữ vị trí đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
Tín dụng ngân hàng là sự giao dịch về tài sản, trong đó ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng tài sản nào đó (tiền hoặc uy tín) của mình đối với các chủ thể
trong nền kinh tế theo sự cam kết là các chủ thể vay tài sản phải hoàn trả vốn và
lãi cho ngân hàng một cách vô điều kiện trên cơ sở các thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng đƣợc đề cập trong luật của nhiều nƣớc với những
khía cạnh khác nhau nào đó, song về nội dung cơ bản thì không có dị biệt.
Theo Điều 20, (Luật các TCTD sửa đổi của Việt Nam định nghĩa về hoạt
động tín dụng và cấp tín dụng của các NHTM) và các TCTD khác nhƣ sau:
“Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,



8
cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác … ”.
Thông thƣờng tín dụng ngân hàng chủ yếu là cho vay bằng tiền. Nhƣng
do sự đa dạng hóa hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu
của ngƣời vay, từ những năm 70 trở lại đây ngân hàng còn có các hình thức
tín dụng nhƣ cho thuê tài chính bằng tài sản hữu hình nhƣ máy móc thiết bị,
nhà xƣởng, văn phòng làm việc …
Trên thực tế, việc thực hiện các bảo đảm trong quan hệ tín dụng là có
những điều kiện cụ thể. Tuy nhiên nhìn chung, xét về mặt bản chất thì sự tin
tƣởng, tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng là nguồn thu nhập hiện tại
cũng nhƣ trong tƣơng lai của khách hàng đƣợc xem xét nhƣ là khả năng trả nợ
món vay ngân hàng một cách tốt nhất, khả năng đó đƣợc coi là thƣớc đo mức
độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy
theo các tiêu thức khác nhau nhƣ sau:
a. Phân loại tín dụng theo thời gian
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì
thời gian liên kết mật thiết với an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả
năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng đƣợc phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống chủ yếu tài trợ cho nhu
cầu thiếu vốn tạm thời nhƣ phục vụ thanh toán hàng hóa, bổ sung vốn lƣu
động, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, hoặc cho vay trên thị trƣờng liên ngân hàng.
- Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm, tài trợ cho tài sản cố
định nhƣ phƣơng tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị.
- Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm tài trợ cho công trình xây dựng nhƣ
nhà, sân bay, cầu, đƣờng, máy móc thiết bị có giá trị lớn, thƣờng có thời gian
sử dụng lâu.



9
b. Phân loại tín dụng theo quy trình nghiệp vụ
Tín dụng theo quy trình nghiệp vụ bao gồm:
- Cho vay: Là việc ngân hàng giao một khoản tiền cho khách hàng với
cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian xác định. Cho
vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng.
- Chiết khấu giấy tờ có giá: Là việc ngân hàng mua giấy tờ có giá
trƣớc khi đến hạn và bảo lƣu quyền truy đòi.
- Cho thuê: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng
thuê theo những thỏa thuận nhất định.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với bên thứ ba nếu khách hàng và ngân hàng không thực hiện đƣợc.
c. Phân loại tín dụng theo bảo đảm
Tín dụng theo bảo đảm đƣợc phân thành:
- Tín dụng không cần tài sản bảo đảm đƣợc cấp cho khách hàng có uy
tín, thƣờng là khách hàng làm ăn thƣờng xuyên có lãi, tình hình tài chính
vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dƣa, hoặc món vay tƣơng đối nhỏ
so với vốn của ngƣời vay.
- Tín dụng dựa trên cam kết bảo đảm bằng tài sản. Ngân hàng và
khách hàng phải ký hợp đồng bảo đảm. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá
đƣợc tình trạng của tài sản bảo đảm (quyền sở hữu, giá trị, tính thị trƣờng, khả
năng bán, khả năng tài chính của ngƣời thứ ba,..), có khả năng giám sát việc
sử dụng hoặc khả năng bảo quản tài sản đảm bảo.
d. Tín dụng phân loại theo rủi ro
Phân loại theo tiêu thức này, tín dụng bao gồm các khoản có độ an toàn
cao hay thấp nhƣ sau:
- Nợ quá hạn: là nợ đến hạn không/chƣa trả đƣợc. Nợ quá hạn có thể
đƣơng phân loại:



10
+ Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: các khoản nợ đã quá hạn với thời
hạn nhắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản bảo đảm có giá trị
lớn hơn khoản nợ vay,..
+ Nợ quá hạn khó đòi/ khê đọng: Nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ
rất kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ỳ,..
- Nợ lành mạnh, hoặc nợ đủ tiêu chuẩn: là các khoản nợ có khả năng
thu hồi cao. Khách hàng có tình hình tài chính tốt, dự án vay có hiệu quả,
không phát sinh nợ quá hạn.
- Nợ có vấn đề: là các khoản nợ có dấu hiệu nhƣ khách hàng chậm
tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, khách hàng gặp thiên tai, khách
hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính,..
e. Phân loại khác
Ngoài các tiêu chí phân loại trên, còn nhiều các tiêu chí phân loại khác
nhƣ:
- Theo ngành kinh tế: Tín dụng công nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín
dụng dịch vụ, tín dụng bất động sản, tín dụng chứng khoán,…
- Theo đối tƣợng tín dụng: Tín dụng vốn cố định, tín dụng vốn lƣu
động
- Theo mục đích: Tín dụng tiêu dùng, tín dụng sản xuất kinh doanh
1.1.3. Rủi ro tín dụng.
Cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong
ngân hàng có xu hƣớng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi
ro lớn nhất và thƣờng xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính
khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính, rủi ro
tín dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá
sản ngân hàng.



11
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhƣ sau:
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là lọai rủi ro xảy ra khi ngƣời
vay không thanh tóan đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn
trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong
những rủi ro chủ yếu trong họat động cho vay của ngân hàng.
Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín
dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi,
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hƣởng tới
khả năng thanh khỏan của ngân hàng.
Theo khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng (Ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc): “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng là sự tổn thất về tài chính của ngân
hàng khi khách hàng nhận khoản vay vốn không thực hiện, thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng.
Về bản chất, rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có
quy mô lớn nhất của NHTM. Khi quyết định thực hiện một khoản tài trợ ngân
hàng xem xét phân tích nhằm đảm bảo độ an toàn cao nhất cho khoản vay.
Tuy nhiên khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng chịu sự tác động của
nhiều yếu tố, có những yếu tố bất ngờ ko thể dự đoán trƣớc đƣợc chính xác.
Mặt khác việc phân tích tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng hay các yếu tố
chủ quan của cán bộ ngân hàng. Vì vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng là



12
không thể tránh khỏi và tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, nó chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Rủi ro
tín dụng chính là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo ra khi ngân hàng cấp tín
dụng.
1.2. BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1.2.1. Bảo đảm tiền vay
a. Khái niệm bảo đảm tiền vay
Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi
ro. Mặc dù, trƣớc khi quyết định cho vay, ngân hàng đã trải qua các khâu thu
thập, xử lý, phân tích và thẩm định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng
vẫn chƣa loại bỏ đƣợc rủi ro tín dụng. Do vậy, bảo đảm tiền vay có thể sử
dụng nhƣ là một trong những cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và
giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Ngày 29/12/1999 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 178/1999 NĐCP về bảo đảm tiền vay của các TCTD trong đó có định nghĩa bảo đảm tiền
vay nhƣ sau: “Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm
phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã
cho khách hàng vay”. Tuy nhiên nghị định này đã hết hiệu lực và trong
khoảng 15 năm trở lại đây, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp lý
xung quanh vấn đề bảo đảm tiền vay nhƣng tại thời điểm hiện tại không có
một văn bản hiệu lực pháp lý nào định nghĩa về bảo đảm tiền vay. Nghị định
163/2006 NĐ-CP ra đời thay thế cho Nghị định 178/1999 NĐ-CP, nghị định
163 không đề cập đến định nghĩa bảo đảm tiền vay mà chỉ quy định thế nào là
“bên bảo đảm”, “bên nhận bảo đảm”. Tuy vậy, với quan điểm riêng của mình
và căn cứ theo Nghị định 163/2006 NĐ-CP thì “bảo đảm tiền vay” chính là
“những biện pháp đƣợc các TCTD áp dụng cho hoạt động tín dụng của mình
với mục đích làm tăng khả năng thu hồi khoản tiền đã cho vay”.



13
b. Các hình thức bảo đảm tiền vay.
Khách hàng đến với ngân hàng ngày càng đa dạng với nhu cầu ngày
càng cao, do đó để phục vụ tốt hơn các ngân hàng sử dụng linh hoạt các hình
thức bảo đảm tiền vay theo 2 hình thức bảo đảm tiền vay nhƣ sau:
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cho phép ngân hàng có đƣợc nguồn thu
nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất không thu
đƣợc. Do khách hàng luôn đối đầu với những rủi ro có thể mất khả năng trả
nợ cho ngân hàng. Vì vậy trừ những khách hàng có uy tín cao ngân hàng
thƣờng yêu cầu khách hàng phải có tài sản bảo đảm khi vay vốn ngân hàng
nhằm hạn chế bớt các thiệt hại cho ngân hàng khi khách hàng có khó khăn
không trả đƣợc nợ.
- Bảo đảm tiền vay không có tài sản bảo đảm.
Hình thức này ngân hàng thƣơng mại cho vay dựa trên uy tín, tín nhiệm
của khách hàng mà không đòi hỏi phải có tài sản bảo đảm cho các khoản vay
của ngƣời đi vay hay ngƣời bảo lãnh. Ngân hàng cho vay với mức độ khác
nhau tùy thuộc vào tín nhiệm của khách hàng.
c. Vai trò của bảo đảm tiền vay
- Vai trò bảo đảm tiền vay trong hạn chế rủi ro tín dụng.
NHTM là doanh nghiệp đặc biệt – kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ
“vay để cho vay”. Do đó, nếu một khoản cho vay nào đó bị thất thoát (không
thu hồi đƣợc) thì trƣớc tiên làm cho tổ chức tín dụng rơi vào tình trạng không
có khả năng thanh toán cho ngƣời gửi tiền. Nếu mức độ lớn có thể dẫn đến sự
sụp đổ của ngân hàng. Bởi vậy, bảo đảm tiền vay chính là biện pháp hữu hiệu
để giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động tín dụng. Bảo đảm tiền vay giúp
ngân hàng có đủ cơ sở pháp lý để có nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu nợ
thứ nhất. Nhƣ ta đã biết, khi cho vay, ngân hàng đã xác định nguồn thu nợ thứ



14
nhất của mình là doanh thu thực tế đối cho vay ngắn hạn, từ khấu hao và lợi
nhuận đối với cho vay trung và dài hạn, là thu nhập cá nhân nhƣ tiền lƣơng,
các khoản thu nhập tài chính (lãi tiền gửi , cổ tức , trái tức …) và các khoản
thu nhập khác trong cho vay tiêu dùng. Các nguồn thu nợ thứ nhất này thể
hiện dƣới hình thức lƣu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh
doanh có hàng ngàn lý do dẫn đến nguồn thu nợ thứ nhất không thực hiện
đƣợc, nếu không có nguồn bổ sung tất yếu ngân hàng sẽ gặp rủi ro. Do đó,
bảo đảm tiền vay có vai trò hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
- Bảo đảm tiền vay có vai trò nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết
trả nợ của khách hàng.
Bảo đảm tiền vay sẽ hƣớng cho khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu
quả để có khả năng trả nợ cho ngân hàng và nhận lại tài sản. Khách hàng chỉ
có thể nhận lại tài sản bảo đảm và các giấy tờ có liên quan khi đã trả hết nợ
gốc và lãi cho ngân hàng. Nhƣ vậy với việc áp dụng bảo đảm tiền vay, khách
hàng sẽ có trách nhiệm hơn trong quản lý và sử dụng vốn vay, điều đó cũng
có nghĩa là hiệu quả của vốn vay cũng đƣợc bảo đảm, khả năng hoàn trả của
khách hàng cao hơn, cùng với đó vốn vay sẽ thực sự đem lại lợi ích cho chủ
thể vay vốn.
- Vai trò bảo đảm tiền vay đối với sự ổn định và phát triển của nền
kinh tế.
Hoạt động của hệ thống NHTM trong nền kinh tế mang tầm quan trọng
ví nhƣ hệ thống huyết mạch của cơ thể. Do đó, một nền kinh tế phát triển khi
và chỉ khi có một thị trƣờng tài chính nói chung và một hệ thống NHTM hoạt
động vững mạnh. Song một thực tế hiển nhiên là rủi ro luôn luôn tồn tại song
hành và thƣờng trực trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Nếu có sự thất
thoát trong hoạt động tín dụng nào đó, dù chỉ có một ngân hàng và chỉ ở một
mức nào đó cũng sẽ đe dọa đến an toàn và ổn định của toàn hệ thống. Vì vậy



15
bảo đảm tiền vay có vai trò vô cùng quan trọng, nếu đƣợc thực hiện tốt sẽ hạn
chế đƣợc nợ xấu, nợ khó đòi, giảm rủi ro tổn thất…từ đó sẽ tạo ra môi trƣờng
kinh doanh tiền tệ ổn định, phát triển và góp phần giữ cho nền kinh tế hoạt
động lành mạnh, hạn chế những tổn thất.
1.2.2. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản
a. Khái niệm bảo đảm tiền vay bằng tài sản
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là việc ngân hàng cho khách hàng vay với
điều kiện khách hàng phải có tài sản bảo đảm rằng nếu khách hàng không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ thì ngân hàng sẽ có quyền xử lý tài sản ấy để thu hồi nợ.
Về bản chất, bảo đảm tiền vay bằng tài sản chính là việc bên bảo đảm
xác nhận trong hợp đồng tín dụng về quyền của bên bảo đảm đối với tài sản
mà bên bảo đảm đƣa ra để bảo đảm cho khoản vay của mình. Trong trƣờng
hợp bên bảo đảm không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ, bên nhận bảo đảm sẽ
có nhu cầu toàn quyền quyết định đối với tài sản đó, nếu bảo đảm tiền vay
bằng tài sản thế chấp, cầm cố chính tài sản của khách hàng vay thì đối tƣợng
trực tiếp đƣa ra bảo đảm thuộc sở hữu của ngƣời bảo đảm. Tài sản đó đƣợc
đem ra bảo đảm cho chính nghĩa vụ trả nợ của ngƣời đó đối với ngân hàng.
Nếu bảo đảm tiền vay bằng cầm cố, thế chấp tài sản của bên bảo lãnh thì đối
tƣợng trực tiếp đƣa ra bảo đảm là sự cam kết. Khi nghĩa vụ đã cam kết giữa
bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo đảm bị vi phạm thì bên bảo lãnh mới sử
dụng tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh. Nếu bảo đảm
tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì TSBĐ là tài sản hình thành
trong tƣơng lai.
b. Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
Tại khoản 1 điều 318 bộ luật dân sự 2005 quy định 7 biện pháp bảo
đảm tiền vay bằng tài sản thực hiện nghĩa vụ dân sự. Trên thực tế có 4 biện
pháp bảo đảm tiền vay sau thƣờng đƣợc các NHTM áp dụng:



16
- Cầm cố bằng tài sản của khách hàng vay vốn.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố của khách hàng vay vốn là hình
thức mà ngƣời nhận tài trợ của ngân hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài
sản bảo đảm sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ.
Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có thể kiểm soát và bảo
quản tƣơng đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh
hƣởng đến quá trình hoạt động của ngƣời nhận tài trợ. Ví dụ nhƣ các chứng
khoán, các hợp đồng, sổ tiết kiệm, ngoại tệ mạnh, kim loại quý,... Các loại tài
sản này gọn nhẹ, dễ quản lý, không ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng tự
nhiên. Đối với hàng hóa, ngân hàng thƣờng chấp nhận loại ít chịu tác động
của môi trƣờng (tính chất lý hóa và công dụng) trong thời gian cầm cố. Ngân
hàng yêu cầu cầm cố khi thấy việc khách hàng nắm giữ tài sản bảo đảm là
không an toàn cho ngân hàng. Thƣờng là các hàng hóa dễ bán, dễ chuyển
nhƣợng. Ngoài ra ngân hàng còn có thể chấp nhận cầm cố các quyền tài sản
phát sinh nhƣ: quyền tài sản phát sinh, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi
nợ, quyền đƣợc nhận số tiền bảo hiểm, quyền đối với phần vốn góp trong
doanh nghiệp, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn
cứ pháp lý khác.
Các tài sản có thể cầm cố đƣợc thƣờng an toàn hơn các tài sản đem thế
chấp vì ngân hàng đƣợc nắm giữ tài sản của khách hàng và những tài sản đó
lại có khả năng chuyển đổi thành tiền cao.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp là việc bên đi vay dùng tài sản
thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay và
không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Với hình thức này ngƣời
nhận tài trợ phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu (hoặc sử dụng) các tài



×