Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

001 toán vào 10 chuyên nghệ an 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.15 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: TOÁN CHUYÊN
Ngày thi: 03/06/2018

Câu 1.
2
a) Giải phương trình : x  2  4  x  2 x  5 x  1

�xy  3 y  4 x 2
�2
2
b) Giải hệ phương trình: �y  2 y  7  7 x  8 x

Câu 2.
2
2
2
a) Tìm các số nguyên x; y; z sao cho x  y  z  6  xy  3x  4 z
b) Cho hai số nguyên dương m, n thỏa mãn m  n  1 là một ước nguyên tố của
2  m2  n2   1

. CMR m.n là số chính phương
Câu 3. Cho a, b, c thực dương thỏa mãn abc  1. Chứng minh rằng:
1
a  a  ab  2
4


3



1
b  b  bc  2
4

3



1
c  c  ac  2
4

3

� 3

Câu 4.

 nội tiếp đường tròn (O) đường cao AH.
Cho tam giác ABC vuông tại A 
Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên BD.
Qua H kẻ đường thẳng song song với BD cắt AK tại I. Đường thẳng BI cắt đường tròn
(O) tại N (N khác B)
a) Chứng minh AN .BI  DH .BK
b) Tiếp tuyến của (O) tại D cắt đường thẳng BC tại P. Chứng minh đường thẳng
BC tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP

c) Tiếp tuyến của (O) tại C cắt DP tại M. Đường tròn qua D tiếp xúc với CM tại
M và cắt OD tại Q (Q khác D). Chứng minh đường thẳng qua Q vuông góc
với BM luôn đi qua điểm cố định khi BC cố định và A di động trên đường tròn
(O)
Câu 5 Để phục vụ cho lễ khai mạc World Cung 2018, ban tổ chức giải đấu chuẩn bị
25000 quả bóng, các quả bóng được đánh số từ 1 đến 25000. Người ta dùng 7 màu: Đỏ,
Da cam, Vàng, Lục, Lam, Chàm, Tím để sơn các quả bóng (mỗi quả được sơn 1 màu).
Chứng minh rằng trong 25000 quả bóng nói trên tồn tại 3 quả bóng cùng màu được
AB  AC

đánh số là a, b, c mà a chia hết cho b, b chia hết cho c và abc  17


ĐÁP ÁN
Câu 1.
2
a) Giải phương trình : x  2  4  x  2 x  5 x  1
Điều kiện xác định: 2 �x �4
Ta có
2 x2  5x  3 



 

x  2 1 



4  x 1  0


x3
x 3

0
x  2 1
4  x 1
1
1


�  x  3 �
2x 1

� 0
x  2 1
4  x 1 �

�  2 x  1  x  3 

1
� 1
�1 � 1 
�0
1
1

Do � x  2  1
� 2x 1


�0
x  2 1
x  2 1
4  x 1

2 �x �4

� x  3  0 � x  3(tm)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  3

b)
Hệ đã cho tương đương với
2
2 xy  6 y  8 x 2

�xy  3 y  4 x

�2
�2
2
2
2
�y  2 y  7  8 x  x  8 x
�y  2 y  7  2 xy  6 y  x  8 x  0
2

�xy  3 y  4 x 2
�xy  3 y  4 x

��

��
2
 x  y   8  x  y   7  0 � x  y  7   x  y  1  0



� 2  13
5  13
x
;y


x  y 1

3
3

��
� 2

� 2  13
3x  4 x  3  0
5  13

x
;y


3
3


��

� 5  2 22
26  2 22

x
;y 

x

y

7

3
3

��
� 2

� 5  2 22
3 x  10 x  21  0
26  2 22


x
;y



3
3


Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm

Câu 2
a)


Do x, y, z là các số nguyên nên
x 2  y 2  z 2  6  1 �xy  3 y  4 z
� x 2  y 2  z 2  7  xy  3 y  4 z �0
2

2

2
� 1 � �y �
� �x  y � 3 �  1�  z  2  �0
� 2 � �2 �
� 1
�x  2 y  0
�x  1

�y

� �  1  0 � �y  2
�2
�z  2


�z  2  0


Vậy x  1; y  z  2 là 3 số nguyên cần tìm

b)

Giả sử m �n . Theo bài ra ta có:

 m  n

2

 1   m  n  1  m  n  1 M m  n  1

2
� 2  m2  n2   1  �
Mm  n  1
�m  n   1�
�

�  2m 2  2n 2  m 2  2mn  n 2  M m  n  1

�  m  n  M m  n  1
Do m  n  1 là số nguyên tố � m  n  1 là ước của m  n
Mà m  n  m  n  1 do đó vô lý
2

Vậy giả sử sai � m  n � m.n  m là số chính phương

Ta có điều phải chứng minh.
Câu 3.
Ta có:
2

 a  1

2

a

2

 a  1 �0 �  a 2  2a  1  a 2  a  1 �0

� a 4  a 3  a  1 �0 � a 4  a 3  1 �a
� a 4  a 3  ab  2 �ab  a  1
1

ۣ

a  a  ab  2
4

3

1
ab  a  1

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có:

1
b  b  bc  2
4

3



1
1
1
;

4
3
bc  b  1 c  c  ac  2
ac  c  1

Như vậy
VT �

1
1
1
1
1
� 1




� 3. �



ab  a  1
bc  b  1
ac  c  1
�ab  a  1 bc  b  1 ac  c  1 �


(Áp dụng BĐT Bunhiacopxki cho 3 số)
Lại có
1
1
a
ab
� 1

� 1

3. �



 2
� 3. �

�ab  a  1 bc  b  1 ac  c  1 �
�ab  a  1 abc  ab  a a bc  abc  ab �
a

ab
� 1

 3. �


� 3
�ab  a  1 1  ab  a a  ab  1 �

Vậy ta có điều phải chứng minh
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a  b  c  1
Câu 4

a)

Chứng minh AN .BI  DH .BK





Ta có do cùng chắn cung AB nên BDA  BNA � IHA  BNA  INA
Suy ra tứ giác ANHI nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh cùng nhìn một cạnh dưới các



góc bằng nhau). Do đó: AHN  AIN  BIK (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN )
0

Ta có : AK  BD � AK  IH � AIH  90

0
0



Do tứ giác AHNI là tứ giác nội tiếp (cmt) � AIH  ANH  180 � ANH  90


�  NAH
� � ANH : BKI ( g.g ) � BK  BI  BI � AN .BI  DH .BK
� IBK
AN AH DH

b)
Gọi O1 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP, I là trung điểm NP
Vì A; D đối xứng qua BC nên PA cũng là tiếp tuyến của (O)
�  1 PO
� N  PO
� I
PAN
1
1 1
2
Ta có:
(góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung NP của

đường tròn  1  )


Lại có: PAN  ADN (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến dây cung cùng chắn

O

cung AN của   ) � PO1I1  ADN
0




Hơn nữa ANHI nội tiếp (cmt) nên ANH  AIH  90 � NAH  NHP (cùng phụ với
O






NHA
)





Ta có : NAH  NIH  NBD  NDP





�  NDP

� �
� NHP
tứ giác PDNH nội tiếp nên NPH  NDA � NPH  PO1I1
� I O
�PI  900 � NPH
� O
�PI  900 � O
�PH  900
PO

1
1
1
Mặt khác : 1 1 1 1
Suy ra BC tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP

c)
Gọi J là trung điểm OM, G là trung điểm của OC, E là giao điểm của QG và BM
Dễ thấy MQ là đường kính của đường tròn đi qua D là tiếp xúc với MC (Do
�  900 ) � MQ  MC
MDQ
. Mà MC  BC � MQ / / BC




Do MQ / / BC � QMO  MOP (so le trong)  QOM � Tam giác QOM cân tại Q
� QJ  OM (trung tuyến đồng thời là đường cao)



� BOM
 GJQ
(góc có cạnh tương ứng vuông góc)

Mặt khác
GJ OG

JQ OJ
OG OC
OB
OGJ : OCM �


(OC  OB)
OJ OM OM
GJ OB
�  QJM
�  900


� GJQ : BOM (c.g .c) � OMB
JQ OM
OGJ : OJG ( g .g ) �

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung QM)
� QE  EM � QE  BM


Vậy đường thẳng qua Q vuông góc với BM luôn đi qua trung điểm G của OC cố
định.

Câu 5:
A   1; 2;3;.........; 2500

B   1;3;3.2;3.22 ;......;3.213 

Xét tập
và tập
13
Do 3.2  24576  250000 � B �A
Tập B có 15 phần tử. Do mỗi quả bóng được sơn một màu mà có 7 màu nên theo
nguyên lý Dirichle trong tập B tồn tại 3 quả bóng cùng màu.
Giả sử 3 quả bóng được đánh số a  b  c thì a chia hết cho b, b chia hết cho c và
abc �18  17

Vậy ta có điều phải chứng minh



×