SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: TOÁN CHUYÊN
Thời gian: 150 phút
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1
1 � �
1
� 1 �
�
�
P�
1
1
........ �
1
�
�
�
�
� 1 2 �
� 1 2 3 � � 1 2 3 .... 2018 �
1) Tính giá trị biểu thức
�
a3 3a 2 5a 17 0
�3
2
a
,
b
2) Cho
là các số thực dương thỏa mãn biểu thức �b 3b 5b 11 0
Chứng minh rằng a b 2
Câu 2
2
1) Giải phương trình : x x 4 2 1 x x 1
1
�1
�x 2 y 2 1
�
� 2
2
2) Giải hệ phương trình : � x 1 y 1 xy 2
Câu 3
x; y
1) Tính tất cả các cặp số nguyên dương thỏa mãn:
x 2019 y 2019 y1346 y 673 2
2) Cho n số nguyên dương tùy ý, với mỗi số nguyên k ta đặt Sk 1 2 ...... n
Chứng minh rằng S2019 MS1
Câu 4: Cho tam giác nhọn ABC có AB AC . Gọi D, E, F theo thứ tự là chân các
đường cao kẻ từ A, B, C của tam giác, P là giao điểm các đường BC và EF . Đường
thẳng qua D song song với EF lần lượt cắt các cạnh AB, AC , CF tại Q, R, S
1) CMR: tứ giác BQCR là tứ giác nội tiếp
k
k
k
PB DB
2) Chứng minh PC DC với D là trung điểm QS
3) Khi B, C cố định và A thay đổi thù chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam
giác PQR luôn đi qua một điểm cố định
Câu 5 Trong một giải đấu thể thao có n độ tham dự n �2 , luật đấu như sau: Hai đội
bất kỳ luôn đấu với nhau đúng 1 trận. Sau một trận, đội thắng được 2 điểm, đội
thua 0 điểm và hòa nhau cả hai đội được 1 điểm. Sau giải đấu các đội xếp hạng
théo thứ tự từ cao xuống thấp (bằng điểm xếp cùng hạng). Hỏi điểm chênh lệch lớn
nhất có thể giữa các đội xếp thứ hạng liền nhau là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN
Câu 1
1) Tính giá trị biểu thức
2.3
1
2
1 2 3
�
2
1 2 2.3
Ta có:
3.4
1
2
1 2 3 6
�
2
1 2 3 3.4
.................
2018.2019
1
2
1 2 3 ..... 2018
�
2
1 2 3 ...... 2018 2018.2019
2
� 2 �
� 2 � �
�
P�
1
1
......�
1
�
�
�
�
� 2.3 �
� 3.4 � � 2018.2019 �
2.3 2 3.4 2
2018.2019 2
.
.......
2.3
3.4
2018.2019
4 10
4074340
. ...........
2.3 3.4
2018.2019
1.4 2.5 3.6
2016.2019 2017.2020
.
.
........
.
2.3 3.4 4.5
2017.2018 2018.2019
1.2.......2017 . 4.5.......2020 1.2020 2020 1010
2.3.......2018 . 3.4.5.......2019 2018.3 6054 3027
2)
3
�
�
a 1 2a 16 0(1)
a 3 3a 2 5a 17 0
�
�
��
�3
3
b 3b 2 5b 11 0
b 1 2b 12 0(2)
�
�
�
� 1 2 � a 1 2a 16 b 1 2b 12 0
3
3
2
2
� a 1 b 1 �
2 a b 2 0
�a 1 a 1 b 1 b 1 �
�
2
�
�
2
�a 1
� 3
� a b 2 �
b 1� b 1 2� 0
�
�2
� 4
�
�
2
� �a 1
�
2
� 3
� a b 2�
do �
b 1� b 1 2 0a, b �
� �2
�
� 4
�
�
Vậy ta có điều phải chứng minh
Câu 2.
x2 x 4 2 1 x x 1
1) Giải phương trình
Điều kiện xác định: x �1
�
a 1 x a �0
�
�
b x 1 b �0
Đặt �
� a2 b2 1 2x x2 x 1 x2 x
� Pt � a 2 b 2 4 2ab � a b 4
2
�
�
ab 2
1 x x 1 2
1 x x 1
�
��
��
��
a b 1 �
1 x x 1 2 �
3 x x 1
�
�
( x 1) x 1(VN ..khi..x �1)
��
3 x x 1
�
1 �x �3
�x �1
�
1 �x �3
�
�
�
��
3 x �0
� �2
x2 � x2
��
x
7
x
10
0
�
�
�x 2 6 x 9 x 1
�x 5
��
�
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x 2
1
�1
�x 2 y 2 1
�
� x 2 1 y 2 1 xy 2
2) Giải hệ phương trình �
�x 2 1 �0
�x 2 �1
�2
�
�y 1 �0
۳ �y 2 1
�
�xy 2 �0
�xy �2
�
�x, y �0
Điều kiện xác định : �
Hệ đã cho tương đương với
1
�1
�x 2 y 2 x 2 y 2 (1)
�x 2 y 2 1
�
� �2
�
x y 2 2 2 x 2 1 y 2 1 xy 2(2)
� x 2 1 y 2 1 xy 2
�
�
�
� (2) � x 2 y 2 2 2 x 2 y 2 x 2 y 2 1 xy 2
� x 2 y 2 xy 2 � xy xy 2 0
2
�
�
�xy 1
�
�2
2
2
�
xy 2(tm)
�
�x y 1 � x y 1(ktm )
� xy 2 xy 1 0 � �
��
xy 1(tm) �
�
�
�xy 2
�2
2
�
2
�x y 4 � x y 8
�
�
�xy 2
�
�
�
x y 2
�
�x y 2 2
��
��
�xy 2
x y 2
�
�
�
�
�x y 2 2
�
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm
x; y thỏa mãn
2; 2 ; 2; 2
Câu 3
2019
x; y
y 2019 y1346 y 673 2
Bài 1. Tính tất cả cặp số nguyên
thỏa mãn x
x 673 a; y 673 b a; b ��
Đặt :
3
3
2
Phương trình đã cho trở thành: a b b b 2(*)
� a 3 b3 3b 2 3b 1 2b 2 4b 3 b 1 2b 2 4b 3 b 1
3
a 3 b3 6b 2 12b 8 7b 2 13b 6 b 2 7b 2 13b 6 b 2
3
Lại có:
b 1 a3 b 2 � b 1 a b 2
Từ (1) và (2) ta có:
ab
�
a, b ��� �
a b 1
�
Vì
* � b3 b 3 b 2 b 2
+) Với a b ta có:
� b 2 b 2 0 � b 1 b 2 0
3
3
b 1
a b 1
�
�
��
��
b 2
a b 2
�
�
x y 1(tm)
�
�
x 673 y 673 1
� �673
�
�
x y 673 2(ktm)
x y 673 2
�
�
a b 1 � * � b 1 b3 b 2 b 2
3
+)Với
3
3
� b3 3b 2 3b 1 b3 b 2 b 2
� 4b 2 4b 1 0
� 1 2
b
(ktm)
�
2
��
� 1 2
b
(ktm)
�
�
2
x; y 1;1
Vậy
Bài 2
n n 1
2
Ta có ngay:
n 1
Ta sẽ chứng minh S2019 chia hết cho n và 2
n 1
Giả sử n lẻ thì 2 nguyên. Sử dụng khai triển Newton ta có:
S1 1 2 3 ..... n
a 2 k 1 b 2 k 1 a b a 2 k a 2 k 1.b ..... b 2 k M(a b)
Do vậy:
.... n 1 M n 1
n 2 ..... n 1
1 2.n
2 12019 22019 .... n 2019 12019 n 2019 22019 n 1
2 12019 22019 .... n 2019 12019 n 1
n; n 1 1 nên 2 1
2009
Do
2
2 209 .... n 2009
Do vậy S 2019 MS1
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 4
2019
2019
2019
chia hết cho
2019
2019
n n 1
2019
2019
2019
2019
Mn
1) CMR: tứ giác BCQR là tứ giác nội tiếp
Do AB AC nên Q nằm trên tia đối của tia BA và R nằm trong đoạn CA, từ đó Q, C nằm
về cùng một phía của đường thẳng BR
�
�
Do tứ giác BFEC nội tiếp nên AFE BCA (góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh
đối diện
�
�
Vì QR / / EF � AFE BQR (hai góc đồng vị)
� BQR
�
� BCA
�
AFE
� BQCR là tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh đối diện dưới các góc bằng
nhau)
PB DB
PC
DC với D là trung điểm QS
2) Chứng minh
Xét DHB và EHA ta có:
� �
� �
HDB
AEH 900 ; BHD
AHE (hai góc đối đỉnh)
DB HB
� DHB : EHA( g g ) �
AE HA (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Xét DHC và FHA ta có:
� �
� �
HDC
AFH 900 ; CHD
AHF (hai góc đối đỉnh)
DC HC
AF HA (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
HC
DB AE HB AE FB
� DC
. AF �
.
.
(1)
HA
DC AF HC AF EC
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với cát tuyến PEF ta được:
PB EC FA
PB AE FB
.
.
1�
.
(2)
PC EA FB
PC AF EC
PB DB
(3)(dpcm)
Từ (1) và (2) ta được : PC DC
DQ BD DS CD
.
Do QR song song với EF nên theo định lý Ta-let : PF BP PF CP
Kết hợp với (3) ta được DQ DS hay D là trung điểm QS
� DHC : FHA( g g ) �
3) Khi B, C cố định và A thay đổi thì chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác
PQR luôn đi qua một điểm cố định
Gọi M là trung điểm BC . Ta sẽ chứng minh DP.DM DQ.DR
�
�
Thật vậy, do tứ giác BQCR nội tiếp � QBC QRC (các góc nôi tiếp chắn cung QC )
� QBD : CRD ( g g ) �
� DQ.DR DB.DC (4)
QD BD
CD RD (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
�DC DB �
DP.DM DB.DC � DP. �
� DB.DC
� 2
�
Tiếp theo ta chứng minh:
DP. DC DB 2 DB.DC � DB. DP DC DC. DP DB � DB.PC DC.PB
�
PB DB
PC DC (Đúng theo phần b). Do đó: DP.DM DB.DC (5)
Từ (4) và (5) ta được
DP.DM DQ.DR �
DP DQ
DR DM
Xét DQP và DRM ta có:
DP DQ
� RDM
�
(cmt ); PDQ
DR DM
(hai góc đối đỉnh)
� RMP
�
� DQR : RMD(c g c) � PQR
(hai góc tương ứng)
� PQMR là tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh đối diện dưới các góc
bằng nhau)
� Đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua trung điểm của BC (đpcm)
Câu 5
A 2 n 1
Đội đứng thứ nhất có điểm cao nhất là
điểm (Đội này đấu n 1 trận
với các đội còn lại và đều thắng)
Xét n 1 đội còn lại ta có: Đội đứng nhất trong số n 1 đội còn lại có số điểm nhỏ nhất
được xác định như sau:
n 1 n 2
2
Gọi P là tổng điểm của n 1 đội đấu với nhau, số trận của n 1 đội còn lại:
� P n 1 n 2
(Vì mỗi đội thắng hay hòa thì sau mỗi trận đều có 2 điểm)
Q
Gọi là số điểm của đội nhất trong n 1 đội còn lại
Q�
n�1 n 1 n 2 Q n 2
� A Q 2 n 1 n 2 n
Vậy sự chênh lệch về điểm số lớn nhất có thể giữa các đội xếp hạng liên nhau là n điểm.