SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỪA THIÊN HUẾ
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
NĂM HỌC 2018-2019
Khóa ngày 02 tháng 6 năm 2018
Môn thi: TOÁN ( CHUYÊN TOÁN)
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thởi gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: ( 1,5 điểm)
5x - 12 x - 32
Q ( x) = x + x + 3.
P ( x0 )
x
x - 16
a) Cho các biểu thức
và
Tìm số nguyên 0 sao cho
Q ( x0 )
P ( x0 )
Q ( x0 ) .
và
là các số nguyên, đồng thời
là ước của
x
x2
t= 2
.
A= 4
x - x + 1 Tính giá trị biểu thức
x + x2 + 1 theo t.
b) Cho
P ( x) =
Câu 2: (2,0 điểm)
1
11
3
x- .
8
2 Gọi A, B là các giao điểm của ( P ) và d.
a) Cho parabol
và đường thẳng
Tìm tọa độ điểm C trên trục tung sao cho CA + CB có giá trị nhỏ nhất.
( P ) : y = 4x
2
d :y =
�
2x2 + xy - y2 - 5x + y + 2 = 0
�
.
�2
�
x + y2 + x + y - 4 = 0
�
b) Giải hệ phương trình �
Câu 3: ( 1,5 điểm)
2
a) Xác định các giá trị của m để phương trình x - 2mx - 6m - 9 = 0 ( x là ẩn số) có hai nghiệm phân
1
1
1
+
= .
x ,x
x
2x2
3
biệt 1 2 thỏa mãn điều kiện 1
b) Giải phương trình
3
3x2 - x + 1 -
3
3x2 - 7x + 2 -
3
6x - 3 = 3 2.
Câu 4: ( 3 điểm)
ABC ( AB < AC )
Cho tam giác nhọn
nội tiếp đường tròn tâm O, có ba đường cao là AD, BE ,CF và trực
tâm là H . Gọi M là giao điểm của AO với BC và P ,Q lần lượt là chân các đường vuông góc vẽ từ M
đến AB, AC .
a) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
b) Chứng minh HE .MQ = HF .MP .
2
�
MB DB
AB �
�
.
=�
.
� �
�
�
�
MC DC
AC �
�
c) Chứng minh
Câu 5: ( 2 điểm)
1
1 1 49
+
+ � .
x
,
y
,
z
16
x
4
y
z 16
a) Cho
là các số thực dương có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
b) Cho số tự nhiên z và các số nguyên x, y thỏa mãn x + y + xy = 1. Tìm giá trị của x,y, z sao cho
( 2z+1 + 42) ( x2 + y2 + 1+ x2y2) là số chính phương lớn nhất.
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:………………………..Số báo danh: ……………………..
LỜI GIẢI THAM KHẢO CHO HỌC SINH
GV: ĐỖ CAO LONG. TP HUẾ
5x - 12 x - 32
Q ( x) = x + x + 3.
x - 16
1a) Cho các biểu thức
và
P ( x0 )
Q ( x0 )
P ( x0 )
Q ( x0 ) .
x
Tìm số nguyên 0 sao cho
và
là các số nguyên, đồng thời
là ước của
Giải:
P ( x) =
(
Ta có
)(
)
5 x +8 x - 4
5x - 12 x - 32
5 x +8
P ( x) =
=
=
= 5x - 16
x - 16
x +4
12
x +4
� x0 + 4
P ( x0 )
Suy ra
nguyên
là các ước nguyên dương của 12
�x + 4 = 4
�
x0 = 0
�0
�
�
�
� �x0 + 4 = 6 � �
x0 = 4 .
�
�
�x + 4 = 12
x = 64
�
�
�0
�0
�
P ( 0) = 2 �
P ( 4) = 3 �
P ( 64) = 4
�
�
�
;�
;�
.
�
�
Q ( 0) = 3 �
Q ( 4) = 9 �
Q ( 64) = 75
�
�
�
�
�
Ta có �
x = 4.
Vậy 0
t=
1b) Cho
x
x2
.
A
=
x2 - x + 1 Tính giá trị biểu thức
x4 + x2 + 1 theo t.
Giải:
Lời giải 1:
1) Nếu x = 0 thì t = 0 và A = 0.
2
2
� 1
�
� 1�
� 1�
�
1
1
�
�
�
�
x + - 1�
t = 1� x + = + 1� �
x+ �
1+ �
�
�
�
�= �
�
�
�
�
�
�
x
x
t
x
t�
�
�
�
�
�
�
2) Nếu x � 0 thì
1
1 2
� x2 + 2 = 2 + - 1.
t
x
t
1
1
t2
A=
=
=
.
1
1 2 1 + 2t
2
x + 2 +1
+
x
t2 t
Khi đó:
t2
A=
.
1 + 2t
Từ hai trường hợp trên suy ra
Lời giải 2:
x2
x2
x2
A= 4
=
= 2
2
x + 2x2 + 1- x2
x + x + 1 x2 - x + 1
x2 + 1 - x2
Ta có
(
)
(
)(
)
.
(
)
2
x2 - x + 1 + 2x
� x
� x2 + x + 1
t2
2
�
�
�
= �2
:
=
t
:
=
.
� 2
�
1 + 2t
x - x + 1�
x2 - x + 1
�
� x - x +1
1
11
3
x- .
8
2 Gọi A, B là các giao điểm của ( P ) và d.
2a) Cho parabol
và đường thẳng
Tìm tọa độ điểm C trên trục tung sao cho CA + CB có giá trị nhỏ nhất.
Giải:
1 2 11
3
x = x- .
8
2
Hoành độ của A và B là nghiệm của phương trình: 4
( P ) : y = 4x
2
d :y =
3
x= .
2
Phương trình này có hai nghiệm: x = 4 và
�
3 9�
�
A ( 4;4) , B �
.
�; �
�
�
�
2 16�
�
Suy ra
A '( - 4;4)
Dễ thấy hai điểm A, B cùng nằm về một phía so với trục tung. Lấy điểm
đối xứng với A qua
trục tung. Khi đó CA +CB = CA '+CB �A 'B , nên CA +CB đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi A ',C , B
thẳng hàng, tức là khi C là giao điểm của đường thẳng A 'B với trục tung.
Phương trình đường thẳng d ' đi qua A ' và B có dạng y = ax + b.
�
5
�
�
4 = - 4a + b
a =�
�
�
�
8.
��
�9
3
�
�
3
5
3
=
a
+
b
�
�
b=
d' : y = - x + .
�
�
16 2
�
�
� 2
8
2
Ta có hệ
Suy ra
� 3�
�
C�
0; �
.
�
�
�
�
2�
�
Vậy
�
2x2 + xy - y2 - 5x + y + 2 = 0
�
.
�2
�
x + y2 + x + y - 4 = 0
�
2b) Giải hệ phương trình �
Giải:
2
2
2
2x + xy - y - 5x + y + 2 = 0 � y - ( x + 1) y - 2x2 + 5x - 2 = 0
Ta có:
2
�
�
2
� x + 1�
x + 1)
�
�
(
2
�- �
��
y+ 2x - 5x + 2�
=0
�
� � 4
�
2
�
� �
�
�
�
2
� x + 1� 9x2 - 18x + 9
���
y= 0�
�
�
2
4
�
�
2
� x + 1�
�
�y�
�
2
�
�
2
�
3x - 3�
�
�
�
=0
�
�
�
�
� 2 �
� x + 1 3x - 3�
�
� x + 1 3x - 3�
�
�
�
�
��
yy+
=0
�
�
�
�
�
�
2
2 �
2
2 �
�
�
�
�
�
�
y - 2x + 1 = 0
y = 2x - 1
�
� ( y - 2x + 1) ( y + x - 2) = 0 � �
�
.
�
�
y
+
x
2
=
0
y
=
2
x
�
�
�
�
Trường hợp y = 2x - 1, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
�
x =1
�
x + ( 2x - 1) + x + 2x - 1- 4 = 0 � 5x - x - 4 = 0 � �
4.
�
x
=
�
5
�
� 4 13�
�
�
;
.
�
( x;y) = ( 1;1) ,( x;y) = �
�
�
5
5�
�
�
Trường hợp này hệ đã cho có hai nghiệm:
2
2
2
Trường hợp y = 2 - x, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
2
x2 + ( 2 - x) + x + 2 - x - 4 = 0 � 2x2 - 4x + 2 = 0 � x = 1.
Trường hợp này hệ đã cho có một nghiệm:
( x;y) = ( 1;1) .
�4
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm:
- ;�
( x;y) = ( 1;1) ,( x;y) = �
�5
�
�
13�
�
.
�
5�
�
2
3a) Xác định các giá trị của m để phương trình x - 2mx - 6m - 9 = 0 ( x là ẩn số) có hai nghiệm phân
1
1
1
+
= .
x ,x
x
2x2
3
biệt 1 2 thỏa mãn điều kiện 1
Giải:
2
Điều kiện để phương trình x - 2mx - 6m - 9 = 0 ( x là ẩn số) có hai nghiệm phân biệt là:
D=++>�+>۹' m2 6m 9
0
(m
3)
2
0
m
3.
�
x- m = m+3
2
2
x2 - 2mx - 6m - 9 = 0 � ( x - m) = ( m + 3) � �
�
�
x - m = 3- m
�
�
Khi đó
x = 3, x2 = 2m + 3,
Trường hợp 1: 1
ta có:
1
1
1
1
1
1
1
+
= � +
= �
=0
x1 2x2 3
3 2( 2m + 3)
3
2( 2m + 3)
, vô nghiệm.
x = 2m + 3, x2 = 3,
Trường hợp 2: 1
ta có:
1
1
1
1
1 1
1
1
3
+
= �
+ = �
= � m= .
x1 2x2
3
2m + 3 6 3
2m + 3 6
2
3
m= .
2
Vậy
3b) Giải phương trình
3
3x2 - x + 1 -
3
3x2 - 7x + 2 -
3
6x - 3 = 3 2.
Giải:
Ta có
3
3x2 - x + 1 -
� 3 3x2 - x + 1 -
3
3
3x2 - 7x + 2 -
3
6x - 3 = 3 2
6x - 3 = 3 3x2 - 7x + 2 + 3 2
3
3
2
2
3
3
Đặt a = 3x - x + 1,b = 6x - 3,c = 3x - 7x + 2,d = 2.
�
x = 2m + 3
�
.
�
x=3
�
�
3
a - b = c + d � ( a - b) = ( c + d)
3
Phương trình đã cho trở thành:
� a3 - b3 - 3ab( a - b) = c3 + d3 + 3ab( c + d)
(2)
Mà a - b = c + d = 3x - 7x + 4 và a - b = c + d nên (2) trở thành:
�
a =b
3ab( a - b) + 3cd ( a - b) = 0 � ( a - b) ( ab + cd) = 0 � �
.
�
ab = - cd
�
�
3
3
3
3
2
�
x =1
�
�
a = b � 3x - x + 1 = 6x - 3 � 3x - 7x + 4 = 0 �
4.
�
x
=
�
� 3
3
Trường hợp a = b , ta có
3
( ab)
Trường hợp ab = - cd , ta có
2
3
2
3
(
)
(
)
= - ( cd) � 3x2 - x + 1 ( 6x - 3) = - 2 3x2 - 7x + 2
� 1
�
x=
�
�� 6
.
� 1 � 13
x=
�
� ( 6x - 1) 3x2 - x - 1 = 0
6
� 18x3 - 9x2 - 5x + 1 = 0
�
(
)
1
4
1 � 13
x = ; x = 1; x = ;x =
.
6
3
6
Vậy phương trình đã cho có năm nghiệm:
ABC ( AB < AC )
4) Cho tam giác nhọn
nội tiếp đường tròn tâm O, có ba đường cao là AD, BE ,CF và
trực tâm là H . Gọi M là giao điểm của AO với BC và P ,Q lần lượt là chân các đường vuông góc vẽ từ
M đến AB, AC .
4a) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
Giải:
�
�
�
�
�
�
.
Ta có BFC = BEC = AFC = ADC = AEB = ADB = 90�
Suy ra các tứ giác BFEC , AFDC , AEDB nội tiếp.
�
�
�
( AEDB ) ) (1)
Suy ra: ABE = ADE (cùng chắn cung AE trong đường tròn
� = ACF
�
�
( AFDC ) ) (2)
ADF
(cùng chắn cung AF trong đường tròn
� = ACF
�
�
( BFEC ) ) (3)
ABE
(cùng chắn cung FE trong đường tròn
�
�
�
Từ (1), (2), (3) suy ra ADF = ADE nên AD là đường phân giác trong góc EDF của tam giác EDF . (4)
�
�
Tương tự, ta chứng minh được: BE ,CF lần lượt là đường phân giác trong của các góc DEF , DFE của tam
giác DEF . (5).
Từ (4), (5) suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
4b) Chứng minh HE .MQ = HF .MP .
(O ) .
Gọi N là giao điểm của tia AO với đường tròn
Ta có: NC ^ AC nên NC || BH .
Tương tự, ta có NB ||CH .
Suy ra BHCN là hình bình hành.
�
�
�
�
�
�
Ta có: FEH = BCH (cùng chắn cung FB ), FBH = ECH (cùng chắn cung FE ) nên hai tam giác
HFE , HBC đồng dạng. Do đó, hai tam giác HFE , NCB đồng dạng.
HE
NB
=
.
NC
Suy ra HF
(6)
MQ
||
NC
Mặt khác:
(cùng vuông góc với AC ), MP || NB (cùng vuông góc với AB ), suy ra
MQ
AM
MP
NB
MP
=
=
�
=
.
NC
AN
NB
NC
MQ
(7)
HE
MP
=
� HE .MQ = HF .MP .
MQ
Từ (6), (7) suy ra HF
2
�
MB DB �
AB �
�
.
=� �
.
�
�
MC DC
AC �
�
�
4c) Chứng minh
MB
MP
AB .MP
=
� MB =
.
AD
AD
Hai tam giác vuông ADB và MPB đồng dạng nên ta có AB
MC
MQ
AC .MQ
=
� MC =
.
AD
AD
Hai tam giác vuông ADC và MQC đồng dạng nên ta có AC
MB
AB MP
=
.
.
MC
AC
MQ
Từ (8), (9) suy ra:
(10)
�
�
�
Ta có AMQ = ANC = ABD suy ra hai tam giác vuông ADB và AQM đồng dạng nên ta có
DB
AB
AB .MQ
=
� DB =
.
QM
AM
AM
(11)
(8)
(9)
�
�
�
Tương tự: AMP = ANB = ACD suy ra hai tam giác vuông ADC và APM đồng dạng nên ta có
DC
AC
AC .MP
=
� DC =
.
PM
AM
AM
(12)
DB
AB MQ
=
.
.
AC MP
Từ (11), (12) suy ra DC
(13)
2
MB DB �
AB �
�
.
=�
.
� �
�
�
�
MC DC
AC �
�
Từ (10), (13) suy ra:
1
1
1 49
+
+ � .
5a) Cho x, y, z là các số thực dương có tổng bằng 1. Chứng minh rằng 16x 4y z 16
Giải:
1
1 1 49
1 4 16
+
+ � � + + �49.
x y
z
Ta có 16x 4y z 16
(
Với hai số thực không âm a,b ta có
a-
)
2
b �0 � a + b �2 ab.
Dấu "=" xảy ra khi a = b � a = b.
Áp dụng kết quả trên, ta có:
1
1
1
+ 49x �2 .49x � + 49x �14.
x
x
x
(1)
1
1
= 49x � x = .
7
Dấu "=" xảy ra khi x
4
+ 49y �28.
Trương tư, ta có: y
(2)
4
2
= 49y � y = .
7
Dấu "=" xảy ra khi y
16
+ 49z �56.
Và z
(3)
16
4
= 49z � z = .
7
Dấu "=" xảy ra khi z
1 4 16
+ + + 49( x + y + z) �98
x
y
z
Cộng (1), (2), (3) theo vế ta được:
1 4 16
1
2
4
+ +
�49.
x = ;y = ; z = .
x y
z
7
7
7
Dấu "=" xảy ra khi
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh.
�
5b) Cho số tự nhiên z và các số nguyên x, y thỏa mãn x + y + xy = 1. Tìm giá trị của x, y, z sao cho
( 2z+1 + 42) ( x2 + y2 + 1+ x2y2) là số chính phương lớn nhất.
Giải:
z+1
2
2
2 2
z
( 2 + 42) ( x + y + 1+ x y ) = 2( 2 + 21) ( 1+ x2) ( 1+ y2) .
Ta có:
1+ x2 = x + y + xy + x2 = ( x + y) ( 1+ x) , 1 + y2 = x + y + xy + y2 = ( x + y) ( 1 + y) ,
Với:
2 = 1 + 1 = 1 + x + y + xy = ( 1 + x) ( 1 + y) .
(2
Suy ra
(2
Do đó,
)(
+ 42) ( x
) (
)
+ 1+ x y )
là số chính phương khi và chỉ khi 2
2
2
2
+ 42 x2 + y2 + 1+ x2y2 = 2z + 21 ( x + y) ( 1 + x) ( 1+ y) .
z+1
z+1
2
+ y2
2 2
z
+ 21 là số chính phương.
z
2
Nghĩa là tồn tại số tự nhiên n sao cho 2 + 21 = n .
Ta có
(
)
( 1) ( mod3) .
z
2z
2 --�
1 mod3
(
)
(
)
2z �- 1 mod3 �2 mod3 .
Nếu z lẻ thì
chỉ dư 0 hoặc 1).
Từ đó suy ra z là số chẵn.
(
)
z = 2k, k ��* .
Khi đó
(
) vô lí (vì số chính phương khi chia cho 3
n2 �2 mod3
( )
n2 = 21 + 22k � n2 - 2k
2
(
)(
)
= 21 � n - 2k n + 2k = 21.
Đặt
Ta có
k
k
Vì 21 = 1.21 = 3.7 và n - 2 < n + 2 nên ta có hai trường hợp sau:
�
n - 2k = 1
�
� 2k = 10,
�
k
�
n + 2 = 21
�
Trường hợp 1: �
không có giá trị của k thỏa mãn trường hợp này.
�
n - 2k = 3
�
� 2k = 2 � k = 1.
�
k
�
n +2 = 7
�
Trường hợp 2: �
�x + 1 = 1
�
.
�
�
y +1 = 2
2 = ( 1 + x) ( 1 + y) .
x + 1 � y + 1,
�
Từ giả thiết, ta có
Không mất tổng quát, giả sử
suy ra �
�
�
x =- 2
x=0
�
�
.
�
�
�
�
y =- 3
y =1
�
�
Giải hệ ta được
hoặc
2z+1 + 42) ( x2 + y2 + 1 + x2y2) = 100 = 102.
(
x
=
0
,
y
=
1
Nếu
thì
( 2z+1 + 42) ( x2 + y2 + 1+ x2y2) = 2500 = 502.
Nếu x = - 2, y = - 3 thì
Vậy x = - 2, y = - 3, z = 2.
----- HẾT -----