Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần ĐANA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ SONG PHƢƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DANA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ SONG PHƢƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DANA

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.NGÔ HÀ TẤN

Đà Nẵng – Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận văn

PHAN THỊ SONG PHƢƠNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 2
6. Kết cấu của luận văn........................................................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................ 9
1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động...................................................... 9
1.1.2. Sự cần thiết của phân tích hiệu quả hoạt động........................................ 10
1.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
11
1.2.1. Mục đích phân tích hiệu quả sử dụng tài sản........................................... 11
1.2.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.............................................. 11

1.2.3. Phƣơng pháp phân tích....................................................................................... 18
1.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP............................................................................................................................................... 20
1.3.1. Mục đích phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............................20
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................ 20
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích....................................................................................... 25
1.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP...............26


1.4.1. Mục đích phân tích hiệu quả tài chính........................................................ 26
1.4.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính............................................................ 27
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích....................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA.................................................. 33
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DANA.............................................. 33
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.......................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty............................................................. 34
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty............................................................. 37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA....................................................................................... 41
2.2.1. Nhu cầu phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty và các bên có
liên quan............................................................................................................................................... 41
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ở Công ty.......................................... 44
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................... 46
2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính của Công ty................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DANA................................................................................................. 48
2.3.1. Ƣu điểm...................................................................................................................... 48
2.3.2. Những mặt hạn chế................................................................................................ 48

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 50
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA.....................51
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN HOÀN THIỆN VỀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DANA................................51


3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA....................................................................................... 53
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức phân tích hiệu quả hoạt động ở Công
ty.............................................................................................................................................................. 53
3.2.2. Hoàn thiện phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty............54
3.2.3.Hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty 63

3.2.4. Hoàn thiện phân tích hiệu quả tài chính của Công ty..........................68
3.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh, hiệu quả tài chính so với số trung
bình ngành........................................................................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................................... 80
ẾT UẬN CHUNG................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Diễn giải

CTCP


Công ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐBTC

Đòn bấy tài chính

HTK

Hàng tồn kho

LN

Lợi nhuận

RE

Tỷ suất sinh lời kinh tế

ROA

Tỷ suất sinh lời tài sản


ROE

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng


Tên bảng

Trang

2.1

Phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng t i sản

45

2.2.

Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh
doanh

46

2.3.

Phân tích chỉ tiêu hiệu quả t i chính

47

3.1.

Phân tích số vòng quay hàng tồn kho của CTCP
DANA

56


3.2.

Phân tích nợ phải thu khách hàng của CTCP
DANA

58

3.3.

Tổng hợp kết quả phân tích hiệu quả sử dụng tài
sảncủa CTCP DANA

61

3.4.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
củaCTCP DANA

64

3.5.

Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến ROA

67

3.6.

Chi tiết mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến

ROA

67

3.7.

Phân tích tỷ suất sinh lời VCSH của Công ty
giai đoạn năm 2012 đến năm 2014

70

3.8.

Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến ROE theo mô
hình Dupont

73

3.9.

Chi tiết mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến
ROE

74

3.10.

Phân tích chỉ tiêu RE, ROA, ROE của CTCP
DANA với 3 Công ty cùng ng nh năm 2014


77


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Số hiệu
sơ đồ và đồ thị

Tên Sơ Đồ Và Đồ Thị

Trang

2.1.

Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty

35

2.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

37

2.3.

Sơ đồ hình thức kế toán “Nhật ký chung”
của Công ty

40


3.1.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP
DANA trong giai đoạn năm 2012 đến năm

65

2014
3.2.

Biến động chỉ tiêu ROE của CTCP DANA

70

3.3.

So sánh chỉ tiêu RE, ROA, ROE của CTCP
DANA với 3 Công ty cùng ng nh năm

78

2014


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, quá trình sàng lọc và cạnh tranh giữa các
DN là tất yếu và ngày càng quyết liệt, cùng với đó l sự đổi mới trong nền kinh

tế ở nƣớc ta trong thời gian gần đây cũng đặt ra nhiều thách thức đối với các
DN. Để tồn tại, phát triển và giữ vị trí nhất định trên thị trƣờng thì đòi hỏi
mỗi DN phải nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
Hiệu quả hoạt động của DN không những thể hiện vị trí của DN trên thị
trƣờng, m còn tác động trực tiếp đến lợi ích của những ngƣời góp vốn vào
DN. Để DN có thể nhìn nhận đúng về khả năng, thế mạnh cũng nhƣ hạn chế
của mình, thì cần thông qua việc phân tích đánh giá tình hình hoạt động của
DN, trên cơ sở số liệu phân tích giúpnhà quản trị có thể hoạch định, đƣa ra
chiến lƣợc thích hợp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả
hoạt động của DN.
Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, CTCP DANA cũng đã quan tâm tới
công tác phân tích hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên nội dung phƣơng pháp phân
tích vẫn còn sơ s i, chƣa thấy hết vai trò của những thông tin thu đƣợc qua
quá trình phân tích. Do đó, các thông tin cung cấp từ việc phân tích hiệu quả
hoạt động chƣa thực sự thuyết phục và hữu ích cho các nhà quản trị trong
Công ty, dẫn đến những đánh giá không đƣợc đầy đủ và thiếu chuẩn xác về
hiệu quả hoạt động của Công ty.
Chính vì những lý do trên, sau một thời gian tìm hiểu về CTCP DANA,
tác giả nhận thấy việc hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại
Công ty là một vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Do đó, tác giả đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP
DANA” làm luận văn thạc sĩ của mình.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động của
DN, nghiên cứu chỉ ra những mặt hạn chế trong công tác phân tích hiệu quả
hoạt động tại CTCP DANA. Trên cơ sở đó nghiên cứu trình bày các giải pháp
hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty, đáp ứng yêu cầu

thông tin cho quản lý trong điều kiện hiện nay ở Công ty.
Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP DANA nhƣ thế nào?
Việc phân tích đó có đáp ứng đƣợc nhu cầu về thông tin cần thiết cho các nhà
quản trị của Công ty hay không?
- Các giải pháp hoàn thiện những mặt còn hạn chế trong công tác phân
tích hiệu quả hoạt động tại CTCP DANA là gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác phân tích hiệu
quả hoạt động tại CTCP DANA.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi CTCP
DANA, bao gồm các hoạt động liên quan đến hiệu quả hoạt động trong toàn
Công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh giữa lý
luận với thực tiễn công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP DANA, chỉ
ra những mặt tồn tại. Từ đó, nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện công tác
phân tích hiệu quả hoạt động ở Công ty.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học: Góp phần tổng kết về mặt lý luận phân tích hiệu quả
hoạt động. Làm tiền đề áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Về mặt thực tiễn: Khảo sát, đánh giá đúng về thực trạng công tác phân


3
tích hiệu quả hoạt động tại CTCP DANA. Đề xuất đƣợc những giải pháp góp
phần hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần phụ lục, nội dung chính của luận
văn gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động của DN
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP
DANA
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động
tại CTCP DANA
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động chiếm một vị trí quan trọng trong quản lý
hoạt động kinh doanh của DN. Đó l công cụ quản lý có hiệu quả mà các DN
sử dụng từ trƣớc đến nay. Phân tích hiệu quả hoạt động giúp DN tự đánh giá,
xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu kinh
tế đƣợc thực hiện đến đâu. Từ đó tìm ra những biện pháp để tận dụng một
cách triệt để thế mạnh của DN. Vấn đề n y đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu
v đƣợc biểu hiện thông qua một số loại sách chuyên khảo nhƣ:
Phân tích hoạt động kinh doanh của GS.TS. Bùi Xuân Phong, Nhà xuất
bản Thống Kê, năm 2007; đã đề cập đến phân tích chung hiệu quả hoạt động
kinh doanh của DN, phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của DN, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua chỉ tiêu lợi
nhuận và phân tích tỷ suất lợi nhuận.
Phân tích hoạt động kinh doanh của PGS.TS.Phạm Văn Dƣợc - TS.
Huỳnh Đức Lộng - Th.S Lê Thị Minh Tuyết, Nhà xuất bản Thống Kê, năm
2004; trình b y khái quát các phƣơng pháp v t i liệu sử dụng phân tích hiệu
quả hoạt động, đƣa ra một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động và phân


4
tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont.
Những vấn đề căn bản của đầu tƣ – chƣơng 14: phân tích báo cáo t i
chính của Zvi Bodie, Alex Kane & Alan J. Marcus, Nhà xuất bản McGrawHill Irwin, năm 2008; đã trình b y các nguồn số liệu cơ bản khi phân tích,
phân tích tỷ số ROE qua phƣơng pháp Dupont, mối quan hệ giữa đòn bẩy tài
chính, hệ số thanh toán lãi vay với ROE.

Giáo trình chuyên ngành kế toán nhƣ: Giáo trình phân tích hoạt động
kinh doanh của GS.TS.Trƣơng Bá Thanh – TS.Trần Đình Khôi Nguyên, Nh
xuất bản Giáo Dục, năm 2009; đã khái quát nội dung cơ bản của phân tích
hiệu quả hoạt động của DN, cho thấy đƣợc phân tích hiệu quả hoạt động của
DN đƣợc đặc trƣng bởi việc xem xét hiệu quả sử dụng toàn bộ các phƣơng
diện kinh doanh trong quá trình sản xuất, tiêu thụ cũng nhƣ các chính sách tài
trợ.
Giáo trình tài chính DN của TS. Phạm Thanh Bình, Đại học kinh doanh
và công nghệ Hà Nội, năm 2009; đã trình b y các báo cáo t i chính chủ yếu
của DN, qua đó nắm đƣợc các hệ số tài chính chủ yếu trong phân tích hiệu
quả hoạt động của DN, thấy đƣợc độ tác động của đòn bẩy tài chính và mối
quan hệ giữa đòn bẩy t i chính v đòn bẩy hoạt động kinh doanh.
Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh của TS. Trịnh Văn Sơn, Đại
học Kinh Tế Huế, năm 2005; đã khái quát đƣợc những cơ sở lý luận của phân
tích hoạt động kinh doanh của DN, trình bày những phƣơng pháp sử dụng
trong phân tích nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng
pháp liên hệ, phƣơng pháp chi tiết.
Quá trình tham khảo các tài liệu trên giúp tác giả hiểu đƣợc các khái
niệm liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động, các phƣơng pháp để phân
tích hiệu quả hoạt động nhƣ: phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp loại trừ,…v các chỉ tiêu liên quan đến công tác phân tích hiệu


5
quả hoạt động gồm: hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả tài chính.
Ngoài ra quan tâm đến vấn đề n y đã có một số nghiên cứu khoa học,
luận văn thạc sỹ cũng đã nghiên cứu nhƣ:
Tác giả Nguyễn Khánh Thu Hằng (2012) với nghiên cứu “Phân tích hiệu
quả hoạt động tại CTCP Thƣơng Mại Du Lịch Cù Lao Ch m” – Luận văn
Thạc sỹ kinh tế – Chuyên ngành kế toán – Đại học Đ Nẵng. Luận văn đã trình

bày khái quát về nội dung, phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động trong
CTCP cũng nhƣ nguồn thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động
và tổ chức phân tích hiệu quả hoạt động trong DN. Qua nghiên cứu đánh giá
công tác phân tích hiệu quả hoạt động ở Công ty, tác giả đã đƣa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện nội dung phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động
nhƣ: phân tích hiệu quả đầu tƣ, phân tích hiệu quả huy động vốn, sử dụng
phƣơng trình Dupont nhằm hoàn thiện nội dung phân tích hiệu quả tài chính
và phân tích hiệu quả xã hội qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc.
Ngoài ra còn có các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty
cũng đƣợc tác giả đƣa ra nhƣ đẩy mạnh và nâng cao khả năng liên kết, nâng
cao hiệu quả kinh tế, chính sách huy động vốn đa dạng v đẩy mạnh công tác đ
o tạo nguồn nhân lực.
Tác giả Nguyễn Thành Luân (2013) với nghiên cứu “Ho n thiện công tác
phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cao Su Kon Tum” – Luận văn Thạc
sỹ kinh tế – Chuyên ngành kế toán – Đại học Đ Nẵng. Luận văn đã đƣa ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại
Công ty: hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt, hoàn thiện phân
tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp, hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động v đơn vị trực thuộc. Qua đó tác giả sử
dụng phƣơng pháp phân tích thay thế liên hoàn dạng tích số theo mô hình
Dupont để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROE.


6
Tác giả Phạm Hữu Thịnh (2012) với nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt
động tại CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi” – Luận văn Thạc sỹ kinh
tế – Chuyên ngành kế toán – Đại học Đ Nẵng. Trong luận văn n y, qua việc
phân tích thực trạng tác giả đã tổ chức hoàn thiện đƣợc công tác phân tích tại
Công ty nhƣ phân tích huy động vốn bằng kỹ thuật quan hệ giữa EBIT và
EPS, hoàn thiện nội dung phân tích năng suất hoạt động của các nhà máy tại

Công ty, hoàn thiện nội dung phân tích hiệu quả qua phƣơng trình Dupont,
hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động bằng phƣơng pháp sử dụng
các chỉ tiêu đánh giá của cơ quan nh nƣớc và tổ chức tài trợ vốn. Tác giả cũng
đã đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty hoàn
thiện kế toán trách nhiệm, đẩy mạnh nguồn nhân lực.
Tác giả Lê Thị Mai Hồng (2013) với nghiên cứu “ Hoàn thiện công tác
phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP FOCOCEV Quảng Nam” – Luận văn
Thạc sỹ kinh tế – Chuyên ngành kế toán – Đại học Đ Nẵng. Luận văn đã hệ
thống hóa, nêu các nhân tố tác động vào chỉ tiêu hiệu quả tài chính (ROE) và
phân tích mức độ ảnh hƣởng của các chỉ tiêu dựa v o phƣơng pháp phân tích
nhƣ so sánh, chi tiết, thay thế liên ho n v phƣơng pháp Dupont. Nghiên cứu
đã đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả tài chính
của Công ty.
Tác giả Đỗ Nguyễn Hoàng Duyên (2013) với nghiên cứu “Phân tích hiệu
quả hoạt động tại CTCP Khoáng Sản Bình Định” – Luận văn Thạc sỹ kinh tế
– Chuyên ngành kế toán – Đại học Đ Nẵng. Luận văn đã khái quát những lý
luận cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động cũng nhƣ thực trạng công tác
phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty, qua đó thấy đƣợc những ý kiến của
ban lãnh đạo Công ty trong các cuộc khảo sát nhu cầu phân tích tại Công ty.
Từ đó tổ chức về nhân sự phân tích, tổ chức chỉ tiêu và thời điểm phân tích, tổ
chức dữ liệu phân tích để hoàn thiện nội dung v phƣơng pháp phân tích hiệu


7
quả hoạt động tại CTCP Khoáng Sản Bình Định.
Một số đề t i liên quan đến CTCP DANA nhƣ:
Luận văn Thạc sỹ: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thỏa mãn
khách hàng khi mua xe ôtô mới tại CTCP DANA”, (2011) của Nguyễn Thị
Yến Nhi. Luận văn đã xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thỏa mãn
của khách hàng khi mua ôtô mới tại Công ty. Xây dựng phƣơng trình hồi quy

tuyến tính bội thể hiện sự tƣơng quan của các nhân tố tác động đến sự thỏa
mãn của khách hàng. Dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị
nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng của Công ty.
Luận văn Thạc sỹ: “Đ o tạo nguồn nhân lực tại CTCP DANA” (2014)
của Phan Minh Quang. Luận văn l m rõ một số vấn đề về lý luận và thực trạng
về nguồn nhân lực tại CTCP DANA, qua đó đề xuất các giải pháp để đ o tạo
và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới của Công ty.
Tại CTCP DANA đã có nhiều luận văn Thạc sỹ nghiên cứu về nhiều lĩnh
vực, nhƣng chƣa có đề t i n o đi sâu phân tích, đánh giá v ho n thiện công tác
phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty.
Các luận văn trên đều giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về công tác
phân tích hiệu quả hoạt động của DN, giúp tác giả hiểu đƣợc để phân tích
hiệu quả hoạt động thì nội dung v phƣơng pháp trong quá trình phân tích hiệu
quả hoạt động của DN nhƣ thế nào. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy những luận
văn trên chi tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động v đƣa ra giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động chứ chƣa đi sâu v o đánh giá công tác phân tích
hiệu quả hoạt động v đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Với đề t i: “ Ho n thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP
DANA” tác giả đi sâu tìm hiểu, mô tả lại thực tế công tác phân tích hiệu quả
hoạt động tại CTCP DANA. Kế thừa những nội dung, phƣơng pháp phân tích


8
theo lý thuyết của các sách chuyên khảo và những đề tài luận văn Thạc sỹ kể
trên, để so sánh, đánh giá với thực tế công tác phân tích hiệu quả hoạt động
của CTCP DANA. Qua đó, chỉ ra đƣợc những mặt ƣu điểm cũng nhƣ hạn
chế trong công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty, từ đó đề ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại CTCP
DANA.



9
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động
Hiệu quả đƣợc hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt đƣợc từ quá trình
hoạt động SXKD. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả chính là kết quả của
lao động xã hội, đƣợc xác định bằng cách so sánh lƣợng kết quả hữu ích cuối
cùng thu đƣợc với lƣợng hao phí lao động xã hội. Do vậy, thƣớc đo hiệu quả
của sự tiết kiệm hao phí lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa
hóa kết quả dựa trên các nguồn lực sẵn có.
Hiêu quả của DN đƣợc xem xét một cách tổng thể bao gồm cả hoạt động
SXKD, hoạt động tài chính và có mối quan hệ qua lại với nhau. Do vậy, khi
phân tích hiệu quả hoạt động của DN cần xem xét hiệu quả của hai hoạt động
này, bởi lẽ một DN có thể có hiệu quả hoạt động SXKD nhƣng lại không có
hiệu quả trong hoạt động tài chính hoặc hiệu quả tài chính thấp đó l do các
chính sách tài trợ không phù hợp với tình hình chung của DN.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng thì bản thân mỗi DN có một
hƣớng phát triển riêng trong từng giai đoạn cụ thể của mình.Mục tiêu cuối
cùng của mỗi DN là lợi nhuận và phát triển lâu dài. Các mục tiêu này luôn
gắn liền với mục tiêu thị phần. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả thì hai yếu tố
quan trọng cần xem xét l doanh thu v chi phí. Theo quan điểm trên thì chỉ
tiêu phân tích hiệu quả về cơ bản đƣợc tính nhƣ sau:
Đầu ra
K=

Đầu vào


10
Trong đó:
- K: Hiệu quả
- Đầu ra (bao gồm các chỉ tiêu: giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận…)
- Đầu vào (gồm các yếu tố nhƣ: VCSH, t i sản…)
Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động của DN đƣợc nâng cao khi: đầu ra tăng
tƣơng đối so với đầu vào. Chúng ta có thể cải tiến bộ máy quản lý, sử dụng
hợp lý hơn các nguồn nhân lực của DN nhằm mang lại hiệu quả hoạt động cao
nhất.
Phân tích hiệu quả hoạt động là việc đánh giá khả năng đạt đƣợc kết quả,
khả năng sinh lãi của DN. Bởi vì mục đích cuối cùng của ngƣời chủ sở hữu,
của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tăng trƣởng giá trị của DN; để thực
hiện tốt nhiệm vụ này, DN phải sử dụng và phát triển tiềm năng kinh tế của
mình. Nếu không đảm bảo đƣợc khả năng sinh lãi thì lợi nhuận tƣơng lai sẽ
không chắc chắn, giá trị DN sẽ bị giảm, ngƣời chủ có nguy cơ bị mất vốn.
Phân tích hiệu quả hoạt động là một trong những khâu quan trọng trong
công tác quản trị DN. Đối tƣợng của phân tích hiệu quả hoạt động DN suy
cho cùng là kết quả kinh doanh. Thông qua phân tích để đánh giá tình hình sử
dụng các nguồn lực, các nhân tố chủ quan bên trong DN và khách quan bên
ngo i đã trực tiếp ảnh hƣởng đến hiệu quả các mặt hoạt động của DN.
Phân tích hiệu quả hoạt động của DN nhằm hƣớng đến những mục tiêu
kế hoạch và kết quả đạt đƣợc, dựa vào kết quả phân tích để ra các quyết định
quản trị kịp thời trƣớc mắt và xây dựng kế hoạch lâu dài.
1.1.2. Sự cần thiết của phân tích hiệu quả hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động l cơ sở quan trọng cho phép các nhà DN
nhìn nhận đúng về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những mặt hạn chế trong
DN mình. Chính trên cơ sở này DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu, đề ra các

quyết định kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng l biện pháp quan trọng để


11
phòng ngừa rủi ro.
Thông tin từ phân tích hiệu quả hoạt động không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở trong DN mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài khi họ có quan hệ
lợi ích với DN. Vì thông qua việc phân tích, họ mới có đƣợc thông tin cho các
quyết định của mình trong việc hợp tác đầu tƣ, cho vay đối với DN hay không.

Nhƣ vậy, phân tích hiệu quả hoạt động của DN hết sức cần thiết và có
vai trò quan trọng đối với DN.
Phân tích hiệu quả hoạt động của DN chủ yếu tập trung vào phân tích số
liệu từ các báo cáo kế toán của DN và bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích hiệu quả tài chính
1.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Mục đích phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản để đánh giá đầy đủ, kịp thời hiệu quả
sử dụng, tốc độ luân chuyển tài sản. V để có thể xem xét đánh giá một cách
chính xác, ngƣời ta xây dựng các chỉ tiêu cho từng yếu tố của quá trình
SXKD trên cơ sở kết quả đạt đƣợc so với từng nguồn lực sử dụng.
1.2.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
 Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản đƣợc thể hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả
đạt đƣợc trên tài sản của DN [GS.TS.Trƣơng Bá Thanh, TS.Trần Đình Khôi
Nguyên; 2009; trang 49]. Kết quả của DN có thể đƣợc biểu hiện bằng nhiều
chỉ tiêu nhƣ: giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm, doanh thu...

Nếu sử dụng “Giá trị sản xuất” để thể hiện kết quả, ta có chỉ tiêu sau:
Giá trị sản xuất
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Tổng tài sản bình quân


12

Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản thể hiện một đồng tài sản đầu
tƣ tại DN sẽ tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. Giá trị chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của DN càng lớn, khả năng tạo ra và cung cấp
của cải cho xã hội càng cao và kéo theo hiệu quả của DN cũng sẽ lớn.

Nếu ta chọn kết quả đầu ra là doanh thu thuần hoạt động kinh doanh thì
công thức tính hiệu suất sử dụng tài sản nhƣ sau:
Doanh thu thuần
hoạt động kinh doanh
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản đầu tƣ tại DN sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này càng
lớn thì hiệu suất sử dụng tài sản càng cao.
Phân tích kỹ hơn chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản thì ta thấy: bộ phận
cấu thành nên tài sản của DN là tài sản dài hạn trong đó TSCĐ đóng vai trò
quan trọng trong việc thực hiện các hoạt động SXKD của DN, v TSLĐ. Nhƣ
vậy, hiệu suất sử dụng TSCĐ v hiệu suất sử dụng TSLĐ là hai bộ phận chính
cấu thành nên hiệu quả sử dụng tài sản chung của DN.
 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ
“Muốn tiến hành hoạt động kinh doanh đòi hỏi DN phải trang bị, sử
dụng TSCĐ trong cơ cấu tài sản của mình. Hiệu quả sử dụng TSCĐ l mục

đích của việc trang bị TSCĐ trong các DN. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
chính là kết quả của việc cải tiến tổ chức lao động và tổ chức sản xuất, hoàn
chỉnh kết cấu TSCĐ” [GS.TS. Bùi Xuân Phong, 2007, trang 55]. Tuy nhiên
hiệu quả sử dụng TSCĐ cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp v o trình độ quản lý
và cách thức sử dụng nó. Ngoài ra, hiệu suất sử dụng TSCĐ còn phụ thuộc


13
vào ngành nghề hoạt động của DN. Công thức tính hiệu suất sử dụng TSCĐ
nhƣ sau:
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ

=
Nguyên giá TSCĐ bình quân

Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ đem lại bao
nhiêu đồng doanh thu thuần hoạt động kinh doanh. Trị giá chỉ tiêu này càng
lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN c ng cao v ngƣợc lại. Tuy
nhiên hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN còn phụ thuộc vào từng thời kỳ sử
dụng TSCĐ của DN. Cụ thể trong giai đoạn DN mới đầu tƣ mua máy móc
thiết bị thì hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN thƣờng cao hơn so với các giai
đoạn sử dụng sau, vì trong khoảng thời gian này máy móc thiết bị còn mới,
khả năng hoạt động còn tốt, ít bị hƣ hỏng do đó sản phẩm tạo ra phù hợp với
tiêu chuẩn sản xuất mà DN đặt ra. Điều đó tất yếu sẽ làm cho sản phẩm sản
xuất của DN đạt chất lƣợng tốt hơn, khả năng tiêu thụ dễ d ng hơn, l m cho
hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN cao hơn.
 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động
Trong DN tài sản lƣu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSLĐ.

Quá trình vận động của tài sản lƣu động trong DN sản xuất từ khi dùng tiền
mua các yếu tố đầu v o nhƣ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ,...đƣa v o dự
trữ, sản xuất tạo ra sản phẩm để bán ra, tiêu thụ hàng hóa thu tiền dƣới hình
thái tiền tệ ban đầu. Quá trình này trong DN sản xuất luôn luôn diễn ra. Việc
luân chuyển nhanh TSLĐ giúp cho DN nhanh thu hồi vốn đầu tƣ v tái tạo đầu
tƣ mới.
Hiệu suất sử dụng TSLĐ của DN đƣợc đánh giá thông qua chỉ tiêu thể
hiện tốc độ luân chuyển TSLĐ nhƣ: số vòng quay bình quân của TSLĐ, số
ngày bình quân của một vòng quay TSLĐ.


14

Số vòng quay
TSLĐ

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh
(vòng)
=
TSLĐ bình quân
TSLĐ bình quân

Số ngày một vòng =
quay TSLĐ

x 360 (ngày/vòng)
Doanh thu thuần
hoạt động kinh doanh

Trong đó: TSLĐ bình quân đƣợc xác định theo công thức bình quân

thời điểm. Trong trƣờng hợp chỉ có số liệu về TSLĐ tại hai thời điểm thì
TSLĐ bình quân bằng tổng giá trị TSLĐ tại hai thời điểm đó cộng lại chia cho
hai.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu n y cho thấy số vòng quay của TSLĐ trong kỳ phân
tích hay một đồng TSLĐ bỏ ra thì đảm nhiệm đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu
thuần hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu n y biểu hiện trình độ quản lý t i sản
ngắn hạn của DN, thể hiện rõ nhất ở khâu dự trữ, tiêu thụ cũng nhƣ khâu quản
lý các khoản công nợ của DN. Tuy nhiên chỉ tiêu n y cao hay thấp còn phụ
thuộc v o tình hình tiêu thụ sản phẩm của DN, mức độ tăng hay giảm của t i
sản ngắn hạn của DN. Hiệu suất sử dụng TSLĐ có thể đƣợc tính cho từng loại
t i sản, từng giai đoạn công việc.
Để lƣợng hoá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chỉ tiêu “số vòng
quay của TSLĐ” ngƣời ta thƣờng sử dụng phƣơng pháp loại trừ (cụ thể l
phƣơng pháp thay thế liên ho n). Phân tích tốc độ luân chuyển của chỉ tiêu
“số vòng quay của TSLĐ” bằng tổng ảnh hƣởng của nhân tố “TSLĐ” v nhân
tố “doanh thu thuần hoạt động kinh doanh”:
HTSLĐ = ADTT + ATSLĐ
Trong đó:
HTSLĐ: Tốc độ luân chuyển của chỉ tiêu “số vòng quay của TSLĐ”


15
ADTT: Mức độ ảnh hƣởng của thay đổi doanh thu thuần hoạt động kinh
doanh v đƣợc tính bằng:
Doanh thu thuần
kỳ phân tích
ADTT =

Doanh thu thuần
kỳ gốc

-

TSLĐ bình quân

TSLĐ bình quân

kỳ gốc

kỳ gốc

ATSLĐ: Mức độ ảnh hƣởng của thay đổi TSLĐ v đƣợc tính bằng:
Doanh thu thuần
kỳ phân tích
ATSLĐ =

TSLĐ bình quân

Doanh thu thuần
kỳ phân tích
TSLĐ bình quân

kỳ phân tích

kỳ gốc

Việc phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ cũng cần phải l m rõ số vốn tiết
kiệm (-) hay lãng phí ( ) do thay đổi tốc độ luân chuyển bằng công thức:
∆V =
Với:


DTT1 (N1-N0)
360

∆V: TSLĐ tiết kiệm hay lãng phí
DTT1: Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh kỳ phân tích
N1, N0 lần lƣợt l số ng y một vòng quay TSLĐ kì phân tích, kì

gốc.
Trong tất cả các DN sản xuất thì HTK v nợ phải thu khách hàng luôn
chiếm một tỷ trọng lớn trong t i sản lƣu động. Tốc độ quay vòng của HTK
nhanh hay chậm có ảnh hƣởng rất lớn đến tốc độ luân chuyển TSLĐ. Chính
vì vậy, để đánh giá sâu hơn hiệu quả sử dụng TSLĐ ta cần đi sâu phân tích tốc
độ luân chuyển HTK v tốc độ luân chuyển nợ phải thu khách hàng.
Số vòng quay hàng tồn kho
Quản lý h ng tồn kho l một trong những nội dung quan trọng đƣợc các


16
nh quản trị DN quan tâm, bởi trong quá trình quản lý h ng tồn kho nhiều chi
phí sẽ phát sinh nhƣ chi phí lƣu kho, bảo quản dẫn đến chi phí hoạt động gia
tăng, từ đó l m cho hiệu quả hoạt động kinh doanh giảm. Hay nói cách khác
việc quản lý h ng tồn kho không hợp lý sẽ l m cho giá th nh sản phẩm tăng,
điều n y không những l m giảm hiệu quả kinh doanh m còn l m giảm khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng. Chính vì tầm quan trọng đặc biệt của
việc sử dụng vật liệu tồn kho trong quản trị h ng tồn kho m các nh quản trị sản
xuất của Nhật Bản đã đƣa ra một thuật ngữ “JIT” – “Just In Time”, tức l
nguyên vật liệu phải đƣợc dự trữ sao cho không những cung ứng kịp thời cho
sản xuất mà còn phải đƣợc dự trữ đúng lúc v trong thời gian phù hợp với chu
kỳ SXKD của DN. Sự luân chuyển h ng tồn kho thuộc các ng nh khác nhau
thƣờng khác nhau v ngay cả trong nội bộ ng nh cũng khác nhau. Tình hình

quản lý HTK của DN đƣợc đo lƣờng bởi chỉ tiêu số vòng quay HTK. Chỉ tiêu
n y diễn tả tốc độ lƣu chuyển HTK trong quá trình SXKD của DN.
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay HTK =
Giá trị HTK bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu số vòng quay HTK c ng cao chứng tỏ tốc độ lƣu
chuyển h ng hóa của DN c ng nhanh, giảm đƣợc vốn đầu tƣ dự trữ, rút ngắn
đƣợc chu kỳ chuyển đổi h ng dự trữ th nh tiền mặt v giảm bớt nguy cơ HTK
của DN trở th nh h ng ứ đọng. Tuy nhiên số vòng quay HTK quá cao thể hiện
sự khan hiếm của h ng hóa, dự trữ không đáp ứng đủ khả năng tiêu thụ điều n
y có thể l m mất uy tín của DN đối với khách h ng, l m mất đi các cơ hội kinh
doanh của DN. Nếu số vòng quay HTK thấp chứng tỏ DN dự trữ h ng hóa quá
mức, dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó dẫn
đến dòng tiền v o của DN bị giảm đi v có thể đặt DN vào


×