Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách địa phương cho đầu tư phát triển tại sở tài chính, tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG THỊ HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG THỊ HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng – Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.......................................4
7. Bố cục đề tài....................................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN............................ 12
1.1. CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN......12
1.1.1. Chi ngân sách nhà nƣớc............................................................. 12
1.1.2. Chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển....................... 16
1.2. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN.............................................................................................................20
1.2.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát
triển................................................................................................................. 20

1.2.2. Mục tiêu quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển
20
1.2.3. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tƣ phát triển từ ngân
sách địa phƣơng..............................................................................................21
1.2.4. Tổ chức quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển
23


1.2.5. Chu trình quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển
26
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý chi ngân sách địa
phƣơng cho đầu tƣ phát triển......................................................................... 34
1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi ngân sách địa
phƣơng cho đầu tƣ phát triển......................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................45
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG.........................................................................46
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2014.......................................46
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.......................................................................46
2.1.2. Tình hình KTXH tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2014..............49
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐẮK
NÔNG.............................................................................................................53
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách tại Sở Tài chính tỉnh Đắk
Nông................................................................................................................53
2.2.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát
triển tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2014............................ 55
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH

ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2014........................................................... 70
2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng quy mô chi đầu tƣ phát triển từ ngân sách
địa phƣơng......................................................................................................70


2.3.2. Tỷ trọng chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển trong
tổng chi ngân sách địa phƣơng.......................................................................71
2.3.3. Mức độ đáp ứng vốn theo kế hoạch............................................72
2.3.4. Chỉ tiêu nợ đọng xây dựng cơ bản..............................................72
2.3.5. Tỷ lệ điều chỉnh tổng mức đầu tƣ...............................................74
2.3.6. Tỷ lệ phân bổ vốn thực tế........................................................... 74
2.3.7. Tỷ lệ giải ngân............................................................................ 75
2.3.8. Tỷ lệ quyết toán.......................................................................... 76
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG...............................................................................76
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc........................................................................ 76
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................77
2.4.3. Nguyên nhân...............................................................................78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................82
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH ĐẮK NÔNG........................................................................................83
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG....................................................................83
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đắk
Nông đến năm 2020........................................................................................ 83
3.1.2. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa
phƣơng cho đầu tƣ phát triển tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông......................86
3.1.3. Những yêu cầu đặt ra khi hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa

phƣơng cho đầu tƣ phát triển tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông......................88


3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐẮK
NÔNG.............................................................................................................88
3.2.1. Áp dụng quy trình quản lý ngân sách theo khung chỉ tiêu trung
hạn, gắn với kết quả đầu ra............................................................................. 88
3.2.2. Tập trung xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản kéo dài......90
3.2.3. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ
quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển................................92
3.2.4.Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nƣớc..........................................................................93
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin...................................94
3.3. KIẾN NGHỊ.............................................................................................95
3.3.1. Đổi với Chính phủ và các bộ ngành trung ƣơng........................ 95
3.3.2. Đối với HĐND và UBND tỉnh Đắk Nông..................................97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................100
KẾT LUẬN..................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................103
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nghĩa tiếng Việt

CĐT


Chủ đầu tƣ

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KTXH

Kinh tế xã hội

NN

Nhà nƣớc

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng


NSTW

Ngân sách trung ƣơng

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tƣ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Thu nhập bình quân đầu ngƣời tỉnh Đắk Nông năm 2011 –
2014

51

2.2


Kế hoạch vốn ĐTPT từ NSĐP giai đoạn 2011-2014 phân theo
lĩnh vực

58

2.3

Tình hình chậm nộp báo cáo quyết toán VĐT dự án hoàn
thành tại Sở Tài chính giai đoạn 2011 - 2014

68

2.4

Tốc độ tăng quy môn vốn ĐTPT từ NSĐP giai đoạn 2011 –
2014

70

2.5

Tỷ trọng chi NSĐP cho ĐTPT trong tổng chi NSĐP tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2011 - 2014

71

2.6

Mức độ đáp ứng vốn theo kế hoạch so với nhu cầu vốn bình

quân của các dự án tại tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2014

72

2.7

Tính toán chỉ tiêu nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2014

72

2.8

Tình hình nợ đọng XDCB từ nguồn vốn NSĐP trên địa bàn
tỉnh phân theo lĩnh vực đầu tƣ

73

2.9

Tính tỷ lệ điều chỉnh tổng mức đầu tƣ của các dự án trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2014

74

2.10 Tỷ lệ phân bổ vốn thực tế của các dự án trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2011 - 2014

74


2.11 Tỷ lệ giải ngân vốn ĐTPT NSĐP của tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2011 - 2014

75

2.12 Quyết toán dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2011 - 2014

76


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tỉnh Đắk Nông qua các năm

49

2.2

Cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2014

50


2.3

Tổ chức bộ máy quản lý tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông

53

2.4

Phân bổ kế hoạch vốn ĐTPT từ NSĐP giai đoạn 2011 – 2014

57


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đắk Nông là một trong năm tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, đƣợc
thành l ập từ năm 2004 trên cơ sở chia tách t ừ 06 huyện của tỉnh Đắk Lắk cũ.
Có thể nói, Đắk Nông là một trong nh ững tỉnh nghèo nhất trong cả nƣớc,
xuất phát điểm thấp, nguồn lực tài chính có h ạn và ph ụ thuộc nhiều vào
nguồn hỗ trợ có mục tiêu t ừ ngân sách trung ƣơng (NSTW). Trong khi đó
nhu cầu vốn để thực hiện đầu tƣ xây dựng các công trình k ết cấu hạ tầng
quan trọng nhƣ đầu tƣ các dự án phát tri ển giao thông, thủy lợi, xây d ựng,
cấp nƣớc và thoát nƣớc đô thị, hệ thống cấp điện, các công trình hạ tầng xã
hội quan trọng khác trên địa bàn tỉnh trong quá trình thành lập và phát tri ển
ngày càng l ớn. Việc thu hút đầu tƣ và thực hiện dự án ngoài ngu ồn ngân
sách trên địa bàn còn yếu kém, chƣa tận dụng đƣợc các th ế mạnh của tỉnh.
Cơ cấu vốn huy động cho đầu tƣ phát triển (ĐTPT) vẫn dựa chủ yếu vào ngân

sách nhà nƣớc (NSNN).

Cùng với sự nổ lực của các ngành, các c ấp và sự quan tâm chỉ đạo của
lãnh đạo tỉnh, trong th ời gian qua, việc quản lý NSNN nói chung, quản lý chi
n gân sách địa phƣơng (NSĐP) cho ĐTPT nói riêng đã có nhiều bƣớc chuyển
mang tính tích c ực. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, làm
gi ảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tƣ (VĐT) từ NSNN.
Quản lý chi NSĐP cho ĐTPT đảm bảo việc cấp phát kinh phí sao cho
tiết kiệm, hợp lý và đạt hiệu quả cao nhằm góp phần đƣa nền kinh tế xã hội
(KTXH) của tỉnh ngày càng phát triển, không b ị


2

tụt hậu xa so v ới các tỉnh khác trong cả nƣớc là một việc làm hết sức cần
thiết. Đó là lý do thúc đẩy tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi
NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk
Nông”.
2. Mục tiêu nghiên c ứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
hoàn thiện quản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông. Để
đạt đƣợc mục đích đó, cần hoàn thành các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi NSĐP cho
ĐTPT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT
tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông, từ đó làm rõ những mặt tích cực, hạn chế và
nguyên nhân gây ra những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSĐP
cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn cần phải giải đáp một
số câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Nội dung của công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT là gì? Có thể sử
dụng những chỉ tiêu gì để đánh giá?
- Hiện nay, Công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài
chính tỉnh Đắk Nông đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Đã đạt đƣợc những kết
quả gì? Còn những tồn tại, những hạn chế gì? Có những nguyên nhân nào dẫn
đến những hạn chế trong quản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh
Đắk Nông ?


3

- Cần thực hiện những giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý chi
NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông cho
phù hợp với định hƣớng và mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Đắk Nông
trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực
tiễn về công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung : Nội dung nghiên cứu của luận văn là c ông tác
quản lý chi NSĐP cho ĐTPT.
- Về không gian: Công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông hiện nay đƣợc thực hiện bởi nhiều cấp,
ngành có liên qu an. Luận văn chỉ đề cập đến công tác quản lý chi NSĐP cho
ĐTPT đƣợc thực hiện tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông.
- Về thời gian: Số liệu điều tra thực trạng công tác quản lý chi NSĐP
cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông đƣợc lấy trong khoảng thời gian từ
năm 2011 đến năm 2014 .

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở nền tảng lý luận cơ bản về quản lý chi NSĐP
cho ĐTPT và tham kh ảo các nghiên cứu khoa học có nội dung tƣơng tự đã
đƣợc công nh ận, đồng thời sử dụng các phƣơng pháp thống kê, mô t ả, so
sánh, phân tích th ực tiễn dựa trên các s ố liệu, thông tin có liên quan đ ến
công tác qu ản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông để làm
sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.


4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn có ý nghĩa khoa học và ứng dụng thực tiễn đƣợc đề cập một
cách toàn diện và có hệ thống. Điều này thể hiện thông qua các mặt sau:
- Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý chi NSĐP cho ĐTPT .
- Thông qua kinh nghiệm làm việc thực tế và phân tí ch các
số liệu đƣợc thu thập, thực trạng công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở
Tài chính tỉnh Đắk Nông đƣợc phân tích toàn diện và triệt để qua đó đánh giá
kết quả đạt đƣợc, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế .
- Các đề xuất đƣợc đƣa ra dƣới dạng các giải pháp trực tiếp
và giải pháp gián tiếp thông qua việc kiến nghị đối với các chủ thể quản lý
cấp trên.
- Các kết luận đƣợc xây dựng và thiết kế để có thể triển khai và ứng
dụng trong thời gian trƣớc mắt và lâu dài ; tạo nền tảng cho việc hoàn thiện
công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT trên toàn tỉnh.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT tại Sở Tài
chính tỉnh Đắk Nông.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSĐP cho ĐTPT
tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông.


5

8. Tổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Quản lý chi NSNN nói chung và quản lý chi NSĐP cho ĐTPT nói riêng
đang là một vấn đề đáng đƣợc chú trọng hiện nay. Xuất phát từ tầm quan
trọng của chi ĐTPT đối với sự phát triển KTXH, yêu cầu đặt ra là quản lý
nhƣ thế nào để việc sử dụng nguồn vốn ngân sách chi cho ĐTPT một cách
tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả. Việc tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý NSNN nói chung và quản lý chi ngân sách cho ĐTPT nói
riêng đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của Nhà nƣớc (NN) và mọi địa
phƣơng trong những năm qua .
Từ những lý do trên đã có nhiều tác giả đi s âu nghiên cứu và đƣa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả và đổi mới công tác quản lý
NSNN nói chung, quản lý chi ĐTPT từ NSNN nói riêng.
Thông qua việc thu thập nội dung nghiên cứu của các luận văn trƣớc
đây có liên quan đến đề tài này, tôi đã tham khảo một số đề tài nghiên cứu
khoa học cụ thể nhƣ sau:
- “Quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản địa bàn tỉnh Bình Định”, Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trịnh Thị
Thúy Hồng (2012).
Trong lu ận án, tác gi ả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản (XDCB) và qu ản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB. Bên cạnh
đó đƣa ra một số tiêu chí để đánh giá kết quả công tác qu ản lý chi NSNN
trong đầu tƣ XDCB.

Điểm mới của luận án là s ử dụng phần mềm SPSS và h ệ thống bảng
câu hỏi để đƣa ra các kết quả đánh giá thực trạng, thông qua đó chứng minh
đƣợc các mối quan h ệ giữa các nhân tố


6

ảnh hƣởng đến công tác qu ản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB tại tỉnh Bình
Định, nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất, nhân tố nào ảnh hƣởng ít nhất, và
định lƣợng mức độ tác động của từng nhân tố đến quản lý chi NSNN trong
đầu tƣ XDCB; đồng thời chỉ ra đâu là khâu yếu kém nh ất trong qu ản lý chi
NSNN cho đầu tƣ XDCB ở địa phƣơng. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một
nhóm gi ải pháp để hoàn thiện công tác qu ản lý chi NSNN trong đầu tƣ
XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- "Nâng cao hi ệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang giai đoạn 20112015 và t ầm nhìn đến năm 2020", Luận án tiến sĩ kinh tế
của tác giả Tô Thi ện Hiền (2012).
Trong nội dung chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa các v ấn đề lý luận
về NSNN nhƣ khái niệm, bản chất, chức năng, vai trò của NSNN; nêu nh ững
nét khái quát v ề quản lý quy trình NSNN bao gồm ý nghĩa và nội dung các
khâu l ập dự toán, ch ấp hành dự toán, quyết toán NSNN. Tác gi ả cũng đề
cập đến hiệu quả quản lý NSNN và các nhân t ố có ảnh hƣởng đến hiệu quả
quản lý NSNN. Trên cơ sở nghiên cứu, tham kh ảo công tác qu ản lý NSNN c
ủa một số nƣớc trên th ế giới nhƣ Nhật Bản, Singapore, Trung Qu ốc, Mỹ và
kinh nghi ệm quản lý ngân sách của một số tỉnh trong khu v ực đồng bằng
sông Cửu Long, tác giả rút kết những bài học kinh nghiệm cho qu ản lý
NSNN nói chung và qu ản lý NSNN tỉnh An Giang nói riêng.

Trên cơ sở lý luận về quản lý NSNN, ở chƣơng 2 tác giả đi sâu phân
tích th ực trạng quản lý NSNN c ủa tỉnh An Giang, t ừ đó đƣa ra những đánh
giá chung về tỉnh hình quản lý NSNN, k ết quả đạt đƣợc cũng nhƣ tồn tại của

công tác qu ản lý NSNN tỉnh An


7

Giang. Thông qua đó tác giả cũng đƣa ra một số nhóm giải pháp để nâng cao
hi ệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang .
- "Quản lý chi NSNN đối với ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi", Luận
văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của tác giả Lữ Ngọc Anh (2013).
Trong chƣơng 1, luận văn đã hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận
về NSNN, chi NSNN nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò chi NSNN; Khái
niệm, đặc điểm, nguyên t ắc của quản lý chi NSNN cho ngành giáo d ục, nội
dung và các nhân t ố có ảnh hƣởng đến chi NSNN cho ngành giáo d ục. Bên
cạnh đó, nêu rõ sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý chi NSNN cho ngành
giáo d ục.
Trong chƣơng 2, tác giả giới thiệu một số nét khái quát v ề đặc điểm t ự
nhiên, tình hình KTXH của tỉnh Quãng Ngãi và gi ới thiệu tổng quan về
ngành giáo d ục tỉnh Quảng Ngãi. Trên cơ sở thu thập số liệu, đánh giá thực
trạng công tác qu ản lý chi NSNN cho ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi qua
các n ội dung lập và phân bổ dự toán, ch ấp hành dự toán, quyết toán và công
tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán quá trình qu ản lý và sử dụng NSNN cho
ngành giáo dục của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2008 - 2012. Phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng và đánh giá những mặt đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế
và tìm hiểu nguyên nhân nh ững tồn tại hạn chế, để định hƣớng và tìm gi ải
pháp kh ắc phục, hoàn thi ện và nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN cho
ngành giáo d ục tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian t ới.

- "Hoàn thi ện công tác quản lý chi NSNN tỉnh Quảng Ngãi",
Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của tác gi ả Lê Thị Thanh Tuyền.



8

Tác giả đã làm rõ đƣợc khái ni ệm chi NSNN, qu ản lý chi NSNN, vai
trò c ủ a quản lý chi ngân sách t ỉnh. Bên c ạnh đó cũng đề cập đến những
nhân tố ảnh hƣởng đến chi NSNN tỉnh. Tuy nhiên, đề tài chƣa làm rõ đƣợc
nộ i dung quản lý chi NSNN c ấp tỉnh, chƣa nêu đƣợc các nhân t ố có ảnh
hƣởng đến công tác qu ản lý chi NSNN nói chung và chi ngân sách c ấp tỉnh
nói riêng, cũng nhƣ chƣa nêu đƣợc cơ sở để đánh giá công tác quản lý chi
NSNN.
Trên cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN, ở chƣơng 2 tác giá đã đi sâu
phân tích thực trạng quản lý chi NSNN c ủa tỉnh. Từ đó đƣa ra những đánh
giá chung về tỉnh hình quản lý chi NSNN, k ết quả đạt đƣợc cũng nhƣ tồn tại
của công tác qu ản lý chi NSNN tỉnh. Thông qua đó tác giá cũng đƣa ra một
số nhóm giải pháp để hoàn thiện quản lý chi NSNN c ủa tỉnh.
- "Hoàn thi ện công tác qu ản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa
bàn Huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa", Luận văn thạc sỹ
kinh tế của tác gi ả Lê Hoằng Bá Huy ền (2008),
Luận văn đã hệ thống đƣợc các cơ sở lý luận cơ bản về quản lý chi
NSNN cho đầu tƣ XDCB ở địa phƣơng nhƣ: Khái niệm, đặc điểm, nguyên t
ắc quản lý và quy trình qu ản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở địa phƣơng
và nên rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi NSNN cho đầu tƣ
XDCB ở địa phƣơng. Trong phần phân tích th ực trạng, tác gi ả đã nêu đƣợc
những đặc điểm riêng về KTXH của huyện Bá Thƣớc, tỉnh Thanh Hóa trong
việc thực hiện chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở huyện, phân tích quy trình và
tình hình thực hiện quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở huyện, từ đó chỉ
ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân c ủa hạn chế làm cơ sở
cho các đề xuất giải pháp.



9

- "Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý",
Luận án tiến sĩ của tác giả Cấn Quang Tuấn (2009).
Tác giả tập trung phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ (VĐT) XDCB
tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý, do đó đã khái quát đƣợc
những vấn đề lý luận cơ bản về vấn đề này, khái qu át đƣợc bức tranh toàn
cảnh thực trạng quản lý sử dụng VĐT XDCB tập trung từ NSNN do thành
Phố Hà Nội quản lý, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại,
vấn đề đặt ra và nguyên nhân. Đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ
thể, có tính khả thi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB
tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý.
Kết quả đạt đƣợc của những đề tài nêu trên là đã:
(1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý NSNN, quản
lý chi NSNN, quản lý dự án đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN.
(2) Phân tích, t ổng hợp, đánh giá và luận giải có cơ sở lý luận khoa
học về thực trạng quản lý NSNN, qu ản lý chi NSNN, quản lý dự án đầu tƣ từ
nguồn vốn NSNN.
(3) Đề xuất những mục tiêu, yêu c ầu, đƣa ra giải pháp và giải quyết
các mặt còn hạn chế, tồn tại nhằm hoàn thi ện và tăng cƣờng công tác qu ản
lý NSNN, qu ản lý chi NSNN theo đúng mục
đích, đúng đối tƣợng, tiêu chu ẩn, định mức.
Thông qua các đề tài nêu trên, tôi rút ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý NSNN, qu ản lý chi NSNN làm tiền đề cho việc đi sâu nghiên
cứu công tác qu ản lý chi NSĐP cho ĐTPT, một bộ phận của quản lý NSNN
nhƣng có nhiều điểm khác biệt,


10


bởi lẽ ngoài vi ệc chịu sự chi phối của Luật Ngân sách, nó còn bị chi phối bởi
Luật Xây dựng;
Bên cạnh đó, tôi còn tham khảo một số bài viết về quản lý chi ngân
sách cho ĐTPT , cụ thể nhƣ sau:
- "Đánh giá phân bổ và sử dụng vốn ĐTPT trên địa bàn tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương" của các tác gi ả Lê Quốc Đạt - Chu Tuấn Long - Chu
Nhƣờng.
Qua bài vi ết, các tác gi ả làm rõ các nguyên tắc và tiêu chí phân bổ vốn
ĐTPT giai đoạn 2011 - 2015, xây dựng một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
việc phân b ổ và sử dụng vốn ĐTPT trên
địa bàn tỉnh, thành ph ố trực thuộc trung ƣơng và áp dụng các chỉ tiêu đã
đƣợc xây dựng để đánh giá việc phân bổ và sử dụng vốn ĐTPT tại một số
tỉnh.
- “Đổi mới phương thức cấp phát NSNN gắn với kết quả đầu ra", Bài
viết của tác giả Nguyễn Hồng Hà, đăng trên website
(ngày 04/11/2013).
Bài viết đánh giá những hạn chế của việc quản lý NSNN theo phƣơng
thức truyền thống cấp phát và phân b ổ kinh phí d ựa theo nguồn lực có hạn ở
đầu vào và đề xuất đổi mới phƣơng thức cấp phát NSNN g ắn v ới kết quả
đầu ra, với tầm nhìn trung h ạn theo lộ trình 3 giai đoạn và 7 bƣớc thực hiện
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN, kh ắc phục tình trạng phân bổ vốn
NSNN dàn tr ải, thiếu trọng tâm, tr ọng điểm, hiệu quả sử dụng nguồn lực
thấp.
Các nghiên cứu trên đã có ít nhiều đóng góp cho các nhà quản lý trong
vi ệc tăng cƣờng quản lý chi NSNN nói chung, quản lý chi ĐTPT NS NN nói
riêng . Tuy nhiên, chƣa đi sâu vào phân tích thực trạng công tác qu ản lý chi
NSĐP cho ĐTPT tại một đơn



11

vị cụ thể là Sở Tài chính. Các chỉ tiêu đƣa ra đánh giá chủ yếu liên quan đến
hiệu quả sử dụng vốn ĐTPT từ NSNN, chƣa thực sự đánh giá công tác quản
lý chi. Vì v ậy, cần đƣa ra các chỉ tiêu để đánh giá công tác quản lý chi NSNN
để phân tích rõ hơn thực trạng quản lý chi NSNN trong ĐTPT và cho một địa
phƣơng; đồng thời đánh giá hiệu quả công tác qu ản lý chi NSNN trong
ĐTPT trên tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông, t ừ đó thiết lập một quy trình quản
lý chi NSĐP cho ĐTPT toàn di ện hơn.


12

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN
1.1. CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN
1.1.1. Chi ngân sách nhà nƣớc
a. Ngân sách nhà nước
NSNN là một phạm trù kinh t ế và là phạm trù lịch sử, phản ánh các
quan h ệ kinh tế phát sinh g ắn liền với quá trình t ạo lập, phân phối, sử dụng
quỹ tiền tệ tập trung của NN khi NN tham gia phân phối các ngu ồn tài chính
qu ốc gia nhằm thực hiện các chức năng của NN trên cơ sở luật định.
Thuật ngữ "Ngân sách nhà nƣớc" đƣợc sử dụng rộng rãi trong đời sống
kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Song quan ni ệm về NSNN lại chƣa thống
nhất, có nhiều ý kiến khác nhau v ề khái niệm NSNN mà ph ổ biến là:
Thứ nhất: NSNN là b ản dự trù thu chi tài chính của NN trong một

khoảng thời gian nh ất định, thƣờng là một năm.
Thứ hai: NSNN là qu ỹ tiền tệ tập trung của NN, là kế hoạch tài chính
cơ bản của NN.
Thứ ba: NSNN là nh ững quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình NN
huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Luật NSNN của Việt Nam đã đƣợc Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
16/12/2002 định nghĩa: "Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi c
ủa Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có th ẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một


13

năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước".[19]
Sự hình thành và phát tri ển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và
phát tri ển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phƣơng thức sản xuất của
cộng đồng và NN của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời của NN, sự
tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, t ồn tại
và phát tri ển của NSNN.
NSNN bao gồ m NSTW và NSĐP . NSTW là ngân sách c ủa các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng.
NSĐP bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân
dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND).
b. Chi ngân sách nhà nước
* Khái niệm chi NSNN
Chi NSNN là hoạt động nhằm sử dụng quỹ ngân sách, là quá trình phân
phối nguồn tiền tệ nằm trong quỹ NSNN nhằm duy trì sự tồn tại, hoạt động
bình thƣờng của bộ máy NN và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN.
Chi NSNN là


phát từ n
trƣớc khi đƣa vào sử dụng .
* Đặc điểm chi NSNN
Chi NSNN luôn gắn liền với bộ máy NN và những nhiệm vụ kinh tế,
chính trị, xã hội mà NN thực hiện. Nội dung chi ngân sách


14

chính quyền nhà nƣớc các cấp đảm nhận theo quy định hoặc phân cấp quản lý
NSNN để đảm bảo thực hiện c hức năng quản lý của
NN nhằm ổn định và phát triển KT XH.
Chi NSNN nhằm phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng dân cƣ ở
các vùng hay ở phạm vi quốc gia. Điều này xuất phát từ chức năng quản lý
toàn diện nền KTXH của NN. Hiệu quả của các khoản chi ngân sách phải
đƣợc xem xét toàn diện dựa trên việc hoàn thành các mục tiêu KTXH đề ra,
đảm bảo phục vụ lợi ích của nhân dân.
Chi NSNN gắn với quyền lực NN, mang tính pháp lý cao. Các hoạt
động tạo lập và sử dụng quỹ NSNN gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị
của NN. Các cơ quan NN là chủ thể trực tiếp quyết định mức chi, nội dung và
cơ cấu chi của NSNN và có tính bắt buộc và thực hiện thống nhất trên toàn bộ
lãnh thổ.
Các khoản chi NSNN mang t

những
chức năng tổng hợp về KTXH của NN.
Chi NSNN cung cấp các khoản hàng hóa công cộng nhƣ đầu tƣ xây
dựng hệ thống đƣờng cao tốc, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, quốc phòng, bảo
vệ trật tự xã hội... Đặc điểm này thể hiện vai trò to lớn của Chính phủ đối với
mọi lĩnh vực đời sống xã hội và mọi cá nhân, tỷ trọng khoản chi này rất lớn

trong tổng chi tiêu của NSNN.
* Vai trò của chi NSNN
Chi NSNN là công cụ quan trọng đáp ứng các khoản chi phí


15

của NN và có ảnh hƣởng to lớn đến điều tiết vĩ mô của NN. Phát triển KTXH
luôn là vấn đề đƣợc ƣu tiên hàng đ ầu của mọi quốc gia, việc bố trí các khoản
chi ngân sách một cách tùy tiện, ngẫu hứng, thiếu sự phân tích cụ thể sẽ có
ảnh hƣởng xấu đến tình hình KTXH của đất nƣớc.
Chi NSNN là nguồn lực tài chính nhằm đảm bảo duy trì hoạt động bình
thƣờng của hệ thống ch ính quyền các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
Hoạt động của bộ máy NN không chỉ nhằm mục đích thống nhất các hoạt
động của nền kinh tế quốc dân mà còn nhằm đảm bảo sự ổn định về chính trị,
nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại trong công cuộc cải cách nền kinh
tế .
Chi NSNN tác động nhất định đến việc thực hiện mục tiêu ổn định kinh
tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, giảm sự phân hóa giàu nghèo . Thông
qua công cụ chi ngân sách, NN thực hiện điều tiết, khắc phục các khiếm
khuyết của thị trƣờng, trợ cấp hoặc phân phối lại thu nhập thông qua các
chƣơng trình hỗ trợ công cộng và bảo hiểm xã hội nhằm trợ giúp những
ngƣời nghèo, ngƣời về hƣu, tàn tật, thất nghiệp, ốm đau.
* Phân loại chi NSNN:
Chi NSNN gắn với chủ thể là NN, có phạm vi rộng lớn, liên quan đến
hầu hết mọi ngành, lĩnh vực, mọi cá nhân, tổ chức, công dân. Có thể phân loại
chi NSNN theo nhiều góc độ, Tuy nhiên, thông thƣờng ngƣời ta phân loại chi
NSNN theo yếu tố thời hạn và phƣơng thức quản lý các khoản chi, cụ thể bao
gồm:
- Nhóm chi thƣờng xuyên: là những khoản chi đảm bảo hoạt động

bình thƣờng cho các đối tƣợng chi và mức chi tƣơng đối ổn định trong một
thời gian dài. Hầu hết các khoản chi này phát sinh


×