Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.69 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ XUYẾN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ XUYẾN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Võ Thị Thúy Anh



Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Thị Xuyến


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ATM

Automated teller machine

DEA

Data envelopment analysis

FEM

Fixed Effect Model


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

POS

Point Of Sale

REM

Random Effect Model

ROA

Return on assets

ROE

Return on equity

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

VAMC

Vietnam Asset Management Company


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số ệu
ản
Bảng 1.1

Tên ản
Bảng tổng hợp chiều hƣớng tác động của các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại dƣới

Trang

32

góc độ thực nghiệm
Bảng 2.1

Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
(ROE) của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam


42

B ảng 2.2

Bảng 09 ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam

46

Bảng 3.1

Vốn điều lệ của các ngân hàng thƣơng mại tính

51

Bảng 3.2

Thời gian niêm yết của các NHTMCP

56

Bảng 3.3

Giá trị tổng tài sản của các NHTMCP niêm yết tính đến
cuối năm 2014

57

Bảng 3.4


Cơ cấu cổ đông của các NHTMCP niêm yết tính đến cuối
năm 2014

58

Bảng 3.5

Mối quan hệ giữa tổng tài sản và hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại

63

Bảng 3.6

Mối quan hệ giữa tổng tiền gửi và hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thƣơng mại

64

Bảng 3.7

Mối quan hệ giữa khả năng thanh khoản và hiệu quả hoạt
động ngân hàng

66

Bảng 3.8

Mối quan hệ giữa khả năng tự chủ tài chính và hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng


67

Bảng 3.9

Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động ngân
hàng

68

Mối quan hệ giữa tỷ lệ chi phí ngoài lãi/tổng tài sản và
hiệu quả hoạt động của các NHTMCP

69

Bảng 3.10


Bảng 3.11

Mã hóa biến quan sát

71

Bảng 3.12

Ma trận hệ số tƣơng quan

72


Bảng 3.13

Kết quả hồi quy theo mô hình với ảnh hƣởng cố định

73

Bảng 3.14

Kết quả hồi quy theo mô hình với ảnh hƣởng ngẫu nhiên

74

Bảng 3.15

Kết quả kiểm định Hausman

75


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số ệu ản

Tên ản

Trang

Biểu đồ 3.1

Tăng trƣởng tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt
Nam giai đoạn 2010 – 2014


52

Biểu đồ 3.2

ROE bình quân theo năm của các NHTMCP niêm
yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014

60

Biểu đồ 3.3

ROE trung bình của từng NHTMCP niêm yết trên
TTCK giai đoạn 2010 – 2014

62


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..........................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................4
7. Kết cấu đề tài...........................................................................................5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................. 6

1.1. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..........6
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................6
1.1.2. Tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .. 7

1.2. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƢỚC.............................. 16
1.2.1. Nghiên cứu trên thế giới:................................................................ 16
1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam.......................................................... 23
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....................................................................24
1.3.1. Các nhân tố nội sinh........................................................................24
1.3.2. Các nhân tố ngoại sinh....................................................................30
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..................................................36
2.1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................36
2.1.1. Xác định các biến của mô hình.......................................................36


2.1.2. Mô hình nghiên cứu:.......................................................................42
2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:.................................................................46
2.2.1. Thu thập số liệu...............................................................................46
2.2.2. Mã hóa biến quan sát...................................................................... 48
2.2.3. Xây dựng ma trận hệ số tƣơng quan...............................................48
2.2.4. Lựa chọn biến đƣa vào mô hình.....................................................48
2.2.5. Ƣớc lƣợng mô hình ban đầu.......................................................... 48
2.2.6. Kiểm định mô hình......................................................................... 48
2.2.7. Kết luận về mô hình và đƣa ra các phân tích về kết quả nghiên cứu
...................................................................................................................49
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG


ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............................50
3.1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM VÀ CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM......................................................................................50
3.1.1. Đặc điểm của hệ thống ngân hàng Việt Nam..................................50
3.1.2. Các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam
...................................................................................................................56
3.2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM:............60
3.2.1. Thực trạng chung về hiệu quả hoạt động:.......................................60
3.2.2. Mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và một số nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động............................................................................. 63
3.3. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG TỪ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................70
3.3.1. Kết quả nghiên cứu......................................................................... 70
3.3.2. Phân tích kết quả nghiên cứu của mô hình lựa chọn.......................75
CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU......80


4.1. CÁC KẾT LUẬN.....................................................................................80


4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG.............................................................................................................81
4.2.1. Đối với các ngân hàng thƣơng mại.................................................81
4.2.2. Hàm ý chính sách đối với nhà nƣớc và các cơ quan quản lý nhà
nƣớc..........................................................................................................83
KẾT LUẬN....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả hoạt động luôn là cái đích để các doanh nghiệp hƣớng đến
trong quá trình hoạt động. Làm thế nào để đạt đƣợc một đầu ra cao nhất với
một nguồn đầu vào sẵn có hay làm thế nào để tối thiểu hóa đầu vào để đạt một
đầu ra nhƣ dự định luôn là bài toán đòi hỏi các doanh nghiệp đi tìm lời giải
đáp. Và nhìn chung, cái đích mà các doanh nghiệp hƣớng tới trong các bài
toán hiệu quả vẫn là lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận sẽ là bao nhiêu trên tổng tài sản
hay vốn chủ sở hữu đã bỏ ra để làm hài lòng nhà quản trị và nhà đầu tƣ. Bài
toán hiệu quả sẽ dễ dàng giải quyết hơn nếu không xét tới các yếu tố ảnh
hƣởng đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nhƣng điều đó là không thể
khi mà bản thân các doanh nghiệp luôn phải vận động trong cả hai môi
trƣờng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Và với mỗi lĩnh vực hoạt động,
các doanh nghiệp lại chịu tác động bởi những yếu tố khác nhau.
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh chịu tác động của rất
nhiều yếu tố, cả bên trong lẫn bên ngoài ngân hàng. Bởi một lẽ hiển nhiên, hệ
thống ngân hàng vốn đƣợc xem nhƣ là hệ tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế,
nó tác động đến mọi mặt của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng
không tránh khỏi thực tế đó, khi mà nó đang đứng trƣớc sự cạnh tranh khốc
liệt với các ngân hàng thƣơng mại trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới. Bên
cạnh đó, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đang còn khá non trẻ, hệ thống tài
chính chƣa thực sự lành mạnh, thông thoáng đã gây khó khăn, cản trở cho
hoạt động ngân hàng.Vì vậy, việc đi tìm hiểu và nghiên cứu để chỉ ra đâu là
những yếu tố có tác động đến lợi nhuận và rộng hơn là hiệu quả hoạt động
ngân hàng là thật sự cần thiết. Điều đó sẽ góp phần giúp các nhà quản lý ngân
hàng đi tìm lời giải cho bài toán hiệu quả thuận lợi hơn.



2
Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động ngân
hàng đã đƣợc tiến hành rất nhiều ở các nƣớc. Các tác giả đã đƣa ra giả thiết
và đi tìm câu trả lời liệu đâu là những nhân tố tác động đến lợi nhuận của
ngân hàng, cái đƣợc xem nhƣ là đại diện cho hiệu quả hoạt động hay đã đi
vào đo lƣờng trực tiếp hiệu quả hoạt động và từ đó đi phân tích các nhân tố
tác động. Chẳng hạn, ta có thể kể đến các nghiên cứu của Nader Naifar (2010)
Fadzlan Sufian, Mohamad Akbar Nour Mohamad Noor (2012), Eze Simpson
Osuagwu (2014), Sangeeta D.Misra (2015)….Tại Việt Nam, cũng đã có các
nghiên cứu liên quan đến đo lƣờng hiệu quả hoạt động nhƣng những nghiên cứu
sâu và độc lập về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng còn
rất ít, chẳng hạn nhƣ một số tác giả đã đƣa thêm phần phân tích nhân tố ảnh
hƣởng vào sau các nghiên cứu về đo lƣờng về hiệu quả hoạt động nhƣ nghiên
cứu của Nguyễn Việt Hùng (2008), Ngô Đăng Thành (2012)...

Xuất phát từ những lý do thực tế trên, với những kiến thức thu thập đƣợc
qua quá trình học tập, bản thân cũng mong muốn tìm hiểu, đi vào phân tích để
đem đến một góc nhìn, một cách đánh giá về các nhân tố đang tác động đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam qua đề tài
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý thuyết và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.
- Phát triển mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại.
- Ứng dụng mô hình nhằm nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam.



3
- Đề xuất một số hàm ý chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, đề tài đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu
sau:
- Có thể sử dụng mô hình nào để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại?
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam?
- Các ngân hàng thƣơng mại và các chủ thể liên quan nên lƣu ý đến
những vấn đề gì khi đƣa ra các chính sách liên quan tới hiệu quả hoạt động?
4. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thƣơng mại niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng lớn và cách hiểu cũng nhƣ
lựa chọn chỉ tiêu hay phƣơng pháp đo lƣờng phụ thuộc rất lớn vào mục đích
của nhà nghiên cứu. ROA và ROE là hai chỉ số thƣờng đƣợc sử dụng khi nói
về hiệu quả hoạt động. Bản thân trong bài nghiên cứu sẽ lựa chọn ROE là đại
diện cho hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần, cũng là
biến phụ thuộc cho mô hình nghiên cứu.
+ Thời gian: giai đoạn 2010 – 2014.
+ Không gian: 09 NHTMCP niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam
- Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (CTG)



4
- Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB)
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (STB)
- Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
- Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (EIB)
- Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB)
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
- Ngân hàng TMCP Quốc dân (NVB)
- Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BID)
Sở dĩ lựa chọn 9 NHTMCP niêm yết tại Việt Nam là đối tƣợng nghiên
cứu, thứ nhất vì đây là 9 ngân hàng thƣơng mại đi đầu trong xu hƣớng cổ
phần hóa hiện nay, hội tụ đầy đủ những đặc điểm về vốn, về năng lực quản lý,
sản phẩm, dịch vụ…Thứ hai, việc đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động và tìm ra
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của 9 ngân hàng này sẽ giúp
nền kinh tế có đƣợc cái nhìn khái quát về những mặt đã làm đƣợc, chƣa làm
đƣợc, sự tác động đa chiều của các yếu tố bên trong và bên ngoài đến hoạt
động của các ngân hàng, từ đó đƣa ra những hƣớng đi đúng đắn hơn.
5. P ƣơn p áp n

ên cứu

- Đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, bằng cách dựa vào
những lý thuyết đã đƣợc xây dựng trƣớc đó, tập trung nghiên cứu, phát triển
thành cơ sở lý luận phù hợp với nội dung đề tài.
- Bên cạnh đó sử dụng phần mềm định lƣợng để đạt đƣợc mục tiêu
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh theo thời gian.
6. Ý n ĩa k oa ọc và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học
Đề tài dựa trên cơ sở lý thuyết trƣớc đó về mô hình nghiên cứu các nhân
tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận cũng nhƣ hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng


5
mại của các tác giả trƣớc đây, kết hợp với thực tiễn hoạt động của các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam phát triển thành một mô hình nghiên cứu thích
hợp nhằm đánh giá một cách chính xác các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại. Từ đó, đƣa ra một cách nhìn nhận mới
trong việc nghiên cứu, vận dụng lý thuyết về hiệu quả hoạt động và các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại.

- Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đƣa ra những nhận xét, đánh giá về hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam và quan trọng hơn, đề tài đi sâu vào nghiên cứu, phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, từ đó chỉ ra đƣợc
trong điều kiện thực tế hiện tại, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đang bị
tác động bởi những yếu tố nào và sự tác động đó theo những hƣớng ra sao.
Để qua đó rút ra đƣợc những hàm ý chính sách, xây dựng chiến lƣợc nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
7. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết và thực nghiệm về các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 4: Các kết luận và hàm ý chính sách rút ra từ kết quả nghiên cứu.



6

Hiệu quả

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm


Hiệu quả là một khái niệm đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống,
kinh tế, kỹ thuật…Theo ý nghĩa chung nhất, hiệu quả là lợi ích đạt đƣợc từ
một hoạt động cụ thể. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu, định nghĩa đƣợc
hiểu và sử dụng theo phạm trù kinh tế học.
Theo Ngô Đình Giao (1997) hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
biểu hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và toàn bộ chi phí
bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó.
Theo Trƣơng Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên (2001) thì hiệu quả
hoạt động công ty đƣợc xem xét trong mối quan hệ giữa đầu ra là kết quả của
doanh nghiệp (doanh thu, lợi nhuận, giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm…) với
đầu vào là nguồn lực sử dụng (tài sản, vốn chủ sở hữu, nguồn nhân lực…)
Chỉ tiêu chung về hiệu quả cơ bản đƣợc tính nhƣ sau:

Đầu vào
Đầu ra
Trong đó “Đầu ra” bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giá trị sản xuất,

doanh thu, lợi nhuận. “Đầu vào” thƣờng bao gồm các yếu tố nhƣ vốn chủ sở
hữu, các loại tài sản…
Ngân hàng thƣơng mại cũng là một thực thể hoạt động sản xuất kinh
doanh, vì thế mà hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cũng
đƣợc hiểu và tiếp cận theo hƣớng trên. Trong nghiên cứu của mình, TS.
Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh (2013) cũng đã cho rằng “Hiệu quả


7
hoạt động đƣợc hiểu là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc các
ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu
đã định trƣớc”. Bên cạnh đó, với Ngô Đăng Thành (2010), trong nghiên cứu
tác giả cũng đã chỉ ra hiệu quả xét theo phạm vi kinh tế có thể hiểu là mối
tƣơng quan giữa các yếu tố đầu ra (Output) với các yếu tố đầu vào (Input) của
một đơn vị, phản ánh sự thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị đó.
Tóm lại, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại chính là mức
độ thành công mà các ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ các nguồn lực
để đạt đƣợc mục tiêu đã định trƣớc.
1.1.2. Tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động của n ân

àn t ƣơn

mại
Theo Joseph P.Hughes, Loretta J.Mester (2008), có hai cách tiếp cận hiệu
quả hoạt động là cấu trúc và phi cấu trúc. Trong khi cách tiếp cận phi cấu trúc
sử dụng rất nhiều các chỉ số tài chính thể hiện các mặt hoạt động của NHTM
để phân tích thì cách tiếp cận cấu trúc lại dựa trên các mô hình lý thuyết của
ngân hàng và khái niệm tối ƣu hóa, cụ thể nhƣ tối thiểu hóa chi phí và tối đa
hóa lợi nhuận.

a. Tiếp cận phi cấu trúc
Theo PGS.TS Lâm Chí Dũng và Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh (2009)
trình bày trong giáo trình Quản trị hoạt động ngân hàng 2, việc đánh giá hoạt
động kinh doanh ngân hàng đƣợc tiến hành theo 3 nội dung chủ yếu: đánh giá
khả năng tăng trƣởng của ngân hàng đánh giá khả năng sinh lời của ngân
hàng, đánh giá rủi ro của ngân hàng.
Ba nội dung đánh giá trên tƣơng ứng với 3 mục tiêu của ngân hàng là:
tăng trƣởng, sinh lời, kiểm soát rủi ro. Các mục tiêu này vừa có tƣơng quan


8
vừa độc lập với nhau, vì vậy các nội dung đánh giá trên phải vừa đƣợc xem
xét trong tổng thể, vừa đƣợc xem xét một cách độc lập.
- Đánh giá khả năng tăng trưởng của ngân hàng
Đánh giá khả năng tăng trƣởng của ngân hàng đƣợc tiến hành theo các
nội dung chủ yếu sau:
+ Các chỉ tiêu tăng trƣởng tài sản nhƣ: tăng trƣởng tổng tài sản, tăng
trƣởng tài sản sinh lời, tăng trƣởng tài sản chịu rủi ro thông thƣờng, tăng
trƣởng dƣ nợ tín dụng.
+ Các chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng nguồn vốn nhƣ: tăng trƣởng huy
động vốn, tăng trƣởng huy động tiền gửi, tăng trƣởng vốn chủ sở hữu, tăng
trƣởng vốn tự có.
+ Các chỉ tiêu tăng trƣởng hoạt động ngoại bảng nhƣ: tăng trƣởng doanh
số cung ứng dịch vụ ngoại bảng, tăng trƣởng doanh thu cung ứng các dịch vụ

ngoại bảng.
+ Các chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng năng lực hoạt động nhƣ: tăng
trƣởng tài sản cố định, tăng trƣởng số lƣợng nhân viên, tăng trƣởng tài sản
công nghệ cao, tăng trƣởng số chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch…
+ Tăng trƣởng năng lực chiếm lĩnh thị trƣờng nhƣ: thị phần cho vay, tỷ

trọng tài sản, tỷ trọng tài sản sinh lời, thị phần huy động vốn…
Tăng trƣởng là một trong những mục tiêu của quản trị ngân hàng. Mức
độ tăng trƣởng thể hiện năng lực cơ bản về mở rộng quy mô hoạt động, phát
triển và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng. Đánh giá mức độ tăng
trƣởng còn cho phép phát hiện các xu hƣớng, dự báo triển vọng phát triển
ngân hàng. Thông thƣờng, việc đánh giá mức độ tăng trƣởng đƣợc thể hiện
qua hai tiêu chí so sánh theo thời gian là:
+ Chỉ tiêu tốc độ phát triển theo thời gian.
+ Chỉ tiêu tốc độ tăng theo thời gian.


9
- Đánh giá khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá nhƣ:
+ Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE

Lợi nhuận ròng sau thuế
Tổng vốn cổ phần

Chỉ số này cho biết một đồng (hay 100 đồng, nếu tính bằng %) vốn chủ
sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là quan tâm hàng đầu của chủ sở
hữu.
+Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
ROA

Lợi nhuận ròng sau thuế
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Đây là chỉ tiêu đánh giá năng lực sinh lời từ tài sản của hoạt động quản
trị ngân hàng. Nó thể hiện năng lực chủ quan của bộ phận điều hành trong
việc tìm kiếm một danh mục tài sản sinh lời cao, rủi ro thấp, cũng nhƣ năng
lực kiểm soát chi phí, năng lực định giá phù hợp.
+ Tỷ lệ thu nhập lãi suất ròng cận biên (NIM):
NIM

Lãi từ cho vay và đầu tƣ chứng khoán - chi phí lãi trả cho các khoản nợ

Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận từ các hoạt động cốt lõi

và truyền thống của ngân hàng là hoạt động tín dụng. Nó phản ánh các điều
kiện thị trƣờng. Trong một thị trƣờng ngày càng cạnh tranh, tỷ lệ này ngày
càng giảm do chênh lệch lãi suất giữa đầu ra và đầu vào ngân hàng giảm đi.
Bởi vì, một mặt ngân hàng phải tăng lãi suất đầu vào, mặt khác, phải giảm lãi
suất đầu ra để tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng.


10
+Tỷ lệ thu nhập phi lãi suất ròng cận biên (NNM):
NNM

Thu nhập ngoài lãi suất-chi phí ngoài lãi suất
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu nhập ngoài lãi và chi phí
ngoài lãi suất. Thông thƣờng, do chính sách định giá trƣớc đây của ngân hàng
là miễn phí cho các hoạt động dịch vụ phi lãi suất và dựa chủ yếu vào thu
nhập từ hoạt động tín dụng nên tỷ lệ này thƣờng âm. Tuy nhiên, hiện nay vì

NIM giảm nên các ngân hàng có xu hƣớng tăng các thu nhập ngoài lãi suất và
dẫn đến tỷ lệ này ngày càng tăng.
+ Tỷ lệ thu nhập hoạt động ròng cận biên (NOM):
NOM

Tổng thu hoạt động - Tổng chi phí hoạt động
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng thu từ tất cả các hoạt động và
tổng chi phí (chỉ trừ thuế).
+ Lợi nhuận ròng trƣớc những giao dịch đặc biệt (NRST):

NRST

Lợi nhuận sau thuế và trƣớc lãi (lỗ) kinh doanh chứng khoán
và những khoản mục bất thƣờng
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này thực chất là ROA nhƣng loại trừ kết quả tài chính từ những
hoạt động không ổn định hoặc không phải hoạt động cốt lõi của ngân hàng
nhƣ lãi (lỗ) kinh doanh chứng khoán và các khoản thu, chi bất thƣờng.
+ Lợi nhuận ròng trên một cổ phần:
EPS

Lợi nhuận sau thuế
Số cổ phần thƣờng hiện hành

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 cổ phần thƣờng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trong kỳ.



11
+ Chênh lệch lãi suất bình quân:
Chênh lệch LS bình quân

Tổng thu từ lãi suất Tổng tài sản sinh lời

Tổng chi phí lãi suất
Tổng khoản nợ phải trả lãi

Chỉ tiêu này cũng phản ánh mức chênh lệch lãi suất đầu ra và đầu vào
nhƣng do mẫu số chỉ tính trên các tài sản sinh lời hoặc các khoản nợ tƣơng
ứng với thu nhập lãi suất hoặc chi phí lãi nên gần sát với chênh lệch lãi suất
thực tế hơn.
Ngoài ra, trong giáo trình còn đề cập đến việc phân tích ROA theo mô
hình hai, ba nhân tố và phân tích ROE theo mô hình hai, ba, bốn nhân tố để
xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến mục tiêu sinh lời của ngân hàng.
- Đánh giá rủi ro ngân hàng
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến trình hoặc
một sự kiện nào đó gây ra một kết cục không mong đợi lên tình hình tài chính
của ngân hảng hoặc cản trở ngân hàng thực hiện các mục tiêu đã định.
Mức độ rủi ro hiện tại của ngân hàng đƣợc đánh giá và xem xét qua một
số loại rủi ro nhƣ:
+ Đánh giá rủi ro tín dụng qua các chỉ tiêu: tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ, tỷ lệ
xóa nợ ròng/tổng dƣ nợ, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng/tổng dƣ nợ…
+ Đánh giá rủi ro thanh khoản qua: tỷ lệ các khoản vốn vay/tổng tài sản,
tỷ lệ cho vay ròng/tổng tài sản, tỷ lệ vốn bằng tiền/tổng tài sản…
+ Đánh giá rủi ro thị trƣờng qua: tỷ lệ giữa giá trị sổ sách so với giá trị
thị trƣờng dự kiến của tài sản, tỷ lệ của khoản cho vay và đầu tƣ chứng khoán có
lãi suất cố định so với các khoản cho vay và đầu tƣ chứng khoán có lãi suất thả

nổi, tỷ lệ giữa giá trị sổ sách so với giá trị thị trƣờng của vốn cổ phần…

+ Đánh giá rủi ro lãi suất qua chỉ tiêu chủ yếu là tỷ lệ tài sản nhạy cảm
lãi suất/nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.


12
+ Đánh giá rủi ro vỡ nợ thông qua chênh lệch lãi suất giữa các giấy nợ
do ngân hàng phát hành so với giấy nợ của chính phủ cùng kỳ hạn, tỷ số giữa
giá cổ phiếu ngân hàng/EPS, tỷ số vốn chủ sở hữu/tổng tài sản, tỷ số nguồn
vốn vay/tổng huy động.
- Thị giá cổ phiếu
Theo Joseph P.Hughes, Loretta J.Mester (2008), PGS.TS Lâm Chí Dũng,
Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh (2009) cũng cho rằng trong điều kiện hoàn hảo,
đối với các ngân hàng thƣơng mại có cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán thì thị giá cổ phiếu cũng đƣợc xem là một chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả hoạt động của NHTM. Tuy nhiên, trên thực tế, chỉ tiêu này không đƣợc
sử dụng phổ biến bởi những sai lệch do thị trƣờng không hoàn hảo, thông tin
bất đối xứng, cũng nhƣ mức độ tham gia niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán của các NHTM Việt Nam còn khá thấp.
Ngoài ra cũng theo hƣớng tiếp cận này, một số nhà nghiên cứu cũng đƣa
các mô hình chỉ số để có cách đánh giá toàn diện hơn, chẳng hạn mô hình
CAMELS gồm các tiêu chí: sự phù hợp về vốn (Capital adequacy), chất
lƣợng tài sản (Asset quality), chất lƣợng quản trị (Management quatily), mức
sinh lời (Earning), tính thanh khoản (Liquidity), độ nhạy cảm với thị trƣờng
(Sensitivity to market risk).
b. Cách tiếp cận cấu trúc
Bên cạnh các phƣơng pháp phân tích chỉ số truyền thống vốn chỉ phản
ánh, đánh giá hiệu quả bề ngoài và khó lƣợng hóa, các nhà kinh tế học hiện
đại đã nghiên cứu, phát triển phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên để đo

lƣờng hiệu quả và lƣợng hóa các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
điển hình nhƣ Farrell (1957), Charnes, Cooper và Rhodes (1978), Fare,
Grosskopf và Lovell (1994)…Từ đó, hiệu quả hoạt động sẽ đƣợc xác định
một cách tổng hợp thành một đại lƣợng cụ thể, rõ ràng.


13
Với những nền móng cho việc đo lƣờng hiệu quả hoạt động, Farrell
(1957) cho rằng hiệu quả hoạt động của một đơn vị bao gồm 2 thành phần là
hiệu quả kỹ thuật (Technical efficiency), phản ánh khả năng một đơn vị tối đa
hóa đầu ra với đầu vào cho trƣớc hay khả năng tối thiểu hóa đầu vào với một
lƣợng đầu ra cho trƣớc và hiệu quả phân bổ (allocative efficiency), phản ánh
khả năng một đơn vị kết hợp các yếu tố đầu vào một cách hợp lý. Hai thành
phần này đƣợc kết hợp để đo lƣờng tổng thể hiệu quả kinh tế (economic
efficiency) hay hiệu quả toàn phần.
Có 2 hƣớng tiếp cận để đo lƣờng hiệu quả của một đơn vị là định hƣớng
đầu vào và định hƣớng đầu ra.
- Định hướng đầu vào
Theo cách tiếp cận này thì hiệu quả đƣợc hiểu là việc tối thiểu hóa các
đầu vào (Input) để sản xuất một lƣợng đầu ra (Output) cố định.
x2/y
S
P
A

Q
R
Q’
S’


O

A’

x1/y

Trong việc nghiên cứu của mình, Farrell (1957) đã sử dụng trƣờng hợp
đơn giản nhất với 2 biến đầu vào (x1 và x2) để tạo ra 1 biến đầu ra (y) với giả
thiết không thay đổi theo quy mô. Đƣờng đồng lƣợng đơn vị của DMU đƣợc
biểu diễn bằng đƣờng cong SS’. Nếu DMU sử dụng một lƣợng đầu vào, biểu


×