Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bịnh đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa thành phố buôn mê thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HOÀI THU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ðỘNG
KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ðA KHOA
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HOÀI THU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ðỘNG
KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ðA KHOA
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn KH: PGS.TS. TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN


ðà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hoài Thu


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................... 1
2. Mục ñích nghiên cứu........................................................................... 3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 4
5. Bố cục của ñề tài ................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT
ðỘNG KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI VỚI ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP....................................... 8
1.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG
LẬP ................................................................................................................. 8
1.1.1. Bệnh viện công lập trong mối quan hệ với ñơn vị sự nghiệp công
lập ..................................................................................................................... 8
1.1.2. Công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện công lập........................ 9
1.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng khám chữa bệnh tại bệnh viện công lập..... 13
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KHÁM
CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ............................. 14

1.2.1 Ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện công lập........ 14
1.2.2. Yêu cầu, nguyên tắc tổ chức công tác kế toán ñối với hoạt ñộng
khám chữa bệnh ñối tượng có thẻ BHYT........................................................ 15
1.2.3. Tổ chức chứng từ kế toán về KCB BHYT.................................. 17
1.2.4. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán KCB BHYT ....................... 20
1.2.5. Tổ chức hạch toán kế toán KCB BHYT ..................................... 22
1.2.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán KCB BHYT .................................. 23
1.2.7. Tổ chức hệ thống báo cáo ñối với hoạt ñộng khám chữa bệnh ñối


tượng có thẻ BHYT. ........................................................................................ 26
1.2.8. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán KCB BHYT ......................... 28
1.2.9. Tổ chức bộ máy kế toán KCB BHYT ......................................... 30
1.2.10. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán
KCB BHYT..................................................................................................... 32
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ðỘNG
KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BHYT TẠI BỆNH VIỆN
ðA KHOA THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ......................................... 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN ðA KHOA TP BUÔN MA THUỘT .. 36
2.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng và cơ cấ tổ chức của bệnh viện ða khoa
TP.BMT........................................................................................................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện ða khoa thành phố Buôn Ma Thuột .. 38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức phòng tài chính kế toán tại bệnh viện ða khoa
TP.BMT........................................................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI
TƯỢNG CÓ THẺ BHYT TẠI BỆNH VIỆN ðA KHOA TP BMT................. 42
2.2.1. Quy trình hoạt ñộng khám chữa bệnh, giám ñịnh và thanh quyết
toán ñối với ñối tượng khám chữa bệnh có thẻ bảo hiểm y tế......................... 42
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán hoạt ñộng KCB ñối với ñối tượng có

thẻ BHYT tại BV ða khoa TP BMT. .............................................................. 53
2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN KHÁM CHỮA
BỆNH BHYT TẠI BỆNH VIỆN ðA KHOA TP.BMT ................................. 67
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược trong công tác khám chữa bệnh BHYT
tại bệnh viện ða khoa TP.BMT....................................................................... 67
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong công tác kế toán
khám chữa bệnh BHYT tại Bệnh viện ða khoa TP.BMT............................... 73
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 81


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HOẠT ðỘNG KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ
BHYT TẠI BỆNH VIỆN ðA KHOA TP.BUÔN MA THUỘT ................ 82
3.1. NGUYÊN TẮC ðỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT
ðỘNG KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BHYT TẠI BỆNH
VIỆN ðA KHOA TP BUÔN MA THUỘT. ................................................... 82
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ðỘNG
KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BHYT TẠI BỆNH VIỆN ðA
KHOA TP BUÔN MA THUỘT. .................................................................... 83
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chứng từ kế toán, về biểu mẫu và sổ sách kế
toán ................................................................................................................. 83
3.2.2. Giải pháp về công tác luân chuyển và lưu trữ, bảo quản chứng từ
kế toán ........................................................................................................... 84
3.2.3. ðề xuất về công tác kiểm tra kế toán ñối với hoạt ñộng khám
chữa bệnh ñối tượng có thẻ ............................................................................. 84
3.2.4. Giải pháp về phân công công việc trong hoạt ñộng khám chữa
bệnh BHYT. .................................................................................................... 85
3.2.5. Giải pháp về công tác giám ñịnh KCB BHYT ............................ 86
3.2.6. Giải pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế
toán ................................................................................................................ 86

3.3. MỘT SỐ ðỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ .......................................................... 87
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KCB

: Khám chữa bệnh

NSNN

: Ngân sách Nhà Nước

TSCð

: Tài sản cố ñịnh

PTTT

: Phương thức thanh toán


DVYT

: Dịch vụ y tế

BV

: Bệnh viện

TP.BMT

: Thành phố Buôn Ma Thuột

CMND

: Chứng minh nhân dân

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Quy trình thanh toán giữa bệnh viện với cơ quan

BHXH

Trang
52

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán ñối tượng
2.2

KCB có thẻ BHYT ñối với bệnh nhân BHYT ngoại

53

trú
2.3
2.4

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán ñối tượng
KCB có thẻ BHYT ñối với bệnh nhân BHYT nội trú
Bảng chi tiết công tác lưu trữ hồ sơ kế toán tại bệnh
viện

54
55


DANH MỤC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Số hiệu

Tên hình vẽ


hình vẽ
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Quy trình tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán KCB
BHYT
Sơ ñồ hạch toán kế toán ñối với ñối tượng khám chữa
bệnh BHYT
Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý bệnh viện ða khoa
TP.BMT
Sơ ñồ tổ chức phòng Tài chính -Kế toán tại bệnh viện
ða khoa TP.BMT
Quy trình khám chữa bệnh ñối với ñối tượng có thẻ
BHYT ngoại trú
Quy trình khám chữa bệnh ñối với ñối tượng có thẻ BHYT
nội trú
Trách nhiệm của kế toán BHYT ñối với công tác giám ñịnh
chi phí khám chữa bệnh ngoại trú tại BV ða khoa TP BMT

Trang
18
23
38
40
43

43
45

Trách nhiệm của của kế toán BHYT trong nghiệp vụ
2.6

giám ñịnh BHYT ñối với ñối tượng bệnh nhân ñiều trị
nội trú có BHYT tại BV ða khoa TP BMT.

46


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Con người là nguồn tài nguyên quý báu nhất quyết ñịnh sự phát triển
của ñất nước trong ñó sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của
toàn xã hội. Vì vậy, ñầu tư cho sức khỏe chính là ñầu tư cho sự phát triển kinh
tế xã hội của ñất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và
mỗi gia ñình. Tham gia vào hoạt ñộng này có sự ñóng góp của nhiều bên khác
nhau như Nhà nước, các cơ sở khám chữa bệnh, người dân thụ hưởng. Tuy
nhiên các cơ sở y tế chính là bộ phận trung tâm quyết ñịnh mức ñộ hiệu qủa
của công việc này. Chính vì vậy, ở mọi quốc gia, hoạt ñộng của các cơ sở y tế
luôn là vấn ñề ñựơc quan tâm chú ý nhằm ñem laị những ñóng góp to lớn cho
sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên, do nguồn lực tài
chính là giới hạn nên mỗi nước ñều tự tìm những con ñường tài chính và y tế
riêng cho hoạt ñộng chăm sóc sức khỏe nói chung và BHYT nói riêng. Việt
Nam trong xu thế hội nhập không thể nằm ngoài quy luật phát triển chung của
thế giới. Vì vậy phát triển chính sách BHYT luôn ñược sự quan tâm của ðảng

và Nhà nước. Nghị quyết ðại hội X của ðảng năm 2006 ghi rõ: “Xây dựng hệ
thống an sinh xã hội ña dạng, phát triển mạnh hệ thống BHXH, BHYT, tiến
tới BHYT toàn dân”.
Trên con ñường xây dựng một nền y tế công bằng, phát triển và hiệu
quả. Việt Nam ñang quan tâm nhiều hơn công tác khám chữa bệnh, ngoài việc
xây dựng mạng lưới và ñưa dịch vụ ñến gần người dân, thì cần thiết phải có
một nguồn lực về tài chính ñủ mạnh ñể ñáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe
nhân dân. BHYT ở nước ta ñược xác ñịnh là một cơ chế tài chính trong tương
lai, thực hiện mục tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển của ngành y tế. ðể


2
bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, ngành y tế luôn phấn ñấu không
ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng
Trong những năm qua, Nhà nước ñã có nhiều chính sách mới ñối với
hoạt ñộng của các cơ sở y tế nhằm tăng cường năng lực hoạt ñộng của các
ñơn vị. Các chủ trương, chính sách này một mặt ñã tạo ra hành lang pháp lý
khá rộng rãi cho các ñơn vị sự nghiệp nói chung và các cơ sở y tế nói riêng
trong việc phát huy quyền tự chủ, quyền tự chịu trách nhiệm ñể phát triển ñơn
vị, tăng thu nhập cho cán bộ ñồng thời khuyến khích các ñơn vị tăng cường
tính tự chủ, giảm dần sự phụ thuộc vào NSNN cho các hoạt ñộng của cơ sở.
Mặt khác các cơ sở y tế hiện nay phải ñối mặt với vấn ñề dân số tăng nhanh
nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ngày càng lớn, yêu cầu chất lượng
khám chữa bệnh ngày càng cao. ðiều ñó dẫn ñến yêu cầu tổ chức quản lý tốt
ñể sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính tại bệnh viện. Bên cạnh việc quản
lý tốt công tác chuyên môn ñể ñảm bảo chất lượng chăm sóc người bệnh,
công tác kế toán về KCB BHYT cũng là một yếu tố quyết ñịnh sự thành công
hay thất bại của quản lý các cơ sở y tế nói chung… ðể ñáp ứng ñược yêu cầu
ñó, tổ chức công tác kế toán KCB BHYT là một trong những yếu tố quan
trọng góp phần quản lý có hiệu quả các nguồn quỹ BHYT trong Bệnh viện.

Tổ chức công tác kế toán KCB BHYT ñược hoàn thiện sẽ giúp cho việc quản
lý các nguồn thu và các nội dung chi KCB BHYT của bệnh viện hiệu quả
hơn. Các bệnh viện thường áp dụng cứng nhắc chế ñộ kế toán và quy ñịnh
KCB BHYT nên bị ñộng, lúng túng trong ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế mới
phát sinh. Thông tin do kế toán mang lại chủ yếu chỉ mang tính chất báo cáo,
ít có tác dụng thiết thực trong việc phân tích tình hình tài chính cũng như tình
hình KCB BHYT của Bệnh viện, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí của
Nhà nước và quỹ BHYT. ðiều này dẫn ñến khó khăn cho công tác quản lý
của bản thân bệnh viện, cho công tác quản lý tài chính kế toán KCB BHYT


3
toàn ngành y tế cũng như các cơ quan quản lý Nhà nước khác. Mặc dù công
tác tổ chức hạch toán kế toán về KCB BHYT trong các cơ sở y tế ñã và ñang
từng bước ñược hoàn thiện. Tuy nhiên ở phần lớn các bệnh viện vẫn còn
nhiều bất cập như bỡ ngỡ khi chuyển ñổi sang cơ chế tài chính mới, chậm
cập nhật những thay ñổi của chế ñộ kế toán về KCB BHYT, lúng túng trong
việc ứng dụng công nghệ thông tin, chưa xây dựng ñược ñội ngũ nhân viên kế
toán chuyên nghiệp ñáp ứng yêu cầu của thực tiễn… Do ñó vấn ñề hoàn thiện,
ñổi mới tổ chức công tác kế toán KCB BHYT có ý nghĩa thiết thực, góp phần
nâng cao hiệu quả công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Với yêu cầu vừa phát triển, vừa phải ñảm bảo chất lượng hoạt ñộng
khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện ñồng thời sử dụng một cách có
hiệu quả các nguồn lực còn hạn chế từ ngân sách nhà nước và nguồn thu sự
nghiệp khác ñòi hỏi phải quan tâm ñến công tác kế toán tại ñơn vị mình. Chính
vì vậy, tôi chọn ñề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán hoạt ñộng khám chữa
bệnh ñối tượng có thẻ BHYT tại Bệnh viện ða Khoa Thành Phố Buôn Ma
Thuột” làm ñề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kế Toán với mong muốn vận
dụng những kiến thức lý luận và giải quyết thực tiễn ñang xảy ra tại bệnh viện.
2. Mục ñích nghiên cứu

Luận văn nhằm mục ñích phân tích, ñánh giá thực trạng công tác kế
toán tại bệnh viện ða khoa Thành phố Buôn Ma Thuột về hoạt ñộng khám
chữa bệnh ñối tượng có thẻ Bảo hiểm y tế. Trên cơ sở ñó luận văn ñề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện ða
khoa thành phố BMT về hoạt ñộng khám chữa bệnh ñối tượng có thẻ bảo
hiểm y tế trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu những vấn ñề có liên quan
ñến công tác kế toán về KCB ñối tượng có thẻ Bảo hiểm y tế tại bệnh viện.


4
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn ñề về công tác
kế toán về KCB ñối tượng có thẻ Bảo hiểm y tế tại bệnh viện
+ Về mặt không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng tổ chức
công tác kế toán tại bệnh viện ða khoa TP.BMT, trong ñó tập trung vào các
hoạt ñộng khám chữa bệnh ñối tượng có thẻ BHYT.
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác kế toán KCB
BHYT tại bệnh viện ða khoa TP. BMT trong năm 2015 và quý I năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở phương pháp luận của luận văn là phương pháp duy vật biện
chứng. Phương pháp này ñược cụ thể hóa qua các kĩ thuật cụ thể sau:
+ Phương pháp thu thập tài liệu: nhằm thu thập các chứng từ và sổ kế
toán, báo cáo kế toán và các quy ñịnh về công tác kế toán có liên quan ñến tổ
chức công tác kế toán tại bệnh viện ða khoa TP.BMT về hoạt ñộng KCB .
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Dựa vào những thông tin,
tài liệu thu thập ñược qua các cuộc phỏng vấn, qua việc khảo sát, qua việc tìm
kiếm trên các website tại bệnh viện ða khoa TP.BMT về hoạt ñộng KCB
BHYT,… Kết quả của việc ñiều tra, phỏng vấn ñã tổng hợp lại và phân tích,

ñánh giá ở chương 2 của luận văn.
5. Bố cục của ñề tài
Ngoài Phần mở ñầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của Luận văn ñược kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán hoạt ñộng KCB BHYT tại
các bệnh viện công lập
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán hoạt ñộng KCB ñối tượng có
thẻ BHYT tại bệnh viện ða khoa TP.BMT.


5
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán hoạt ñộng
KCB ñối tượng có thẻ BHYT tại bệnh viện ða khoa TP.BMT.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trước những khó khăn về kinh tế, nguồn kinh phí ngân sách quá eo
hẹp, ðảng và Nhà nước ta ñã ban hành nhiều chính sách ñể xã hội hóa các
hoạt ñộng y tế như Quyết ñịnh số 95/ HðBT ngày 24/4/1989 của Hội ñồng
Bộ trưởng cho phép ngành y tế ñược thu một phần viện phí nhằm giải quyết
khó khăn cho công tác khám chữa bệnh. Bên cạnh ñó Luật Bảo Vệ sức khỏe
nhân dân, pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân, chính sách BẢO HIỂM Y TẾ
ra ñời năm 1992, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, Nghị quyết số
055/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về ñẩy mạnh xã hội hóa các
hoạt ñộng giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, ñã tạo ñiều kiện pháp lý ñể
huy ñộng các nguồn lực khác của xã hội tham giavào phát triển các dịch vụ y tế
phục vụ cho chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tiếp theo ñó, nghị ñịnh
43/2006/Nð-CP ban hành ngày 25/4/2006 của chính phủ nhằm mở rộng và
nâng cao chất lượng quản lý hành chính, hoạt ñộng sự nhiệp, khuyến khích tạo
ñiều kiện cho các ñơn vị sự nghiệp ñảm bảo trang trải kinh phí hoạt ñộng và
nâng cao thu nhập của cán bộ, nhân viên. ðể ñáp ứng ñược yêu cầu ñó, công
tác kế toán là một trong những yếu tố quan trọng góp phần giúp ñỡ ñơn vị quản

lý có hiệu quả nguồn tài chính. Chính vì vậy, trong những năm qua vấn ñề hoàn
hiện công tác kế toán ñã ñược nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu
dưới các góc ñộ, khía cạnh, lĩnh vực tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, số lượng
nghiên cứu còn hạn chế ñặc biệt trong giai ñoạn hiện nay khi cả nước ñang
triển khai xã hội hóa và tăng cường tự chủ tại hệ thống các bệnh viện công lập
thì nhu cầu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại hệ thống bệnh viện công
lập ñể tìm ra những giải pháp ñể hoàn thiện dặt ra ngày càng lớn.
Ngày 29/3/2013, Thủ tướng Chính phủ ñã ký Quyết ñịnh số 538/Qð-


6
TTg phê duyệt ðề án “Thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai
ñoạn 2012-2015 và 2020”, nội dung của ðề án có giao trách nhiệm cho Hội
ñồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hàng năm xây dựng
Nghị quyết về thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại ñịa phương, coi ñây là
chỉ tiêu về kinh tế - xã hội của ñịa phương; tăng cường giám sát việc thực
hiện các chính sách về bảo hiểm y tế và việc thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân
của các cấp, các ngành trong ñịa phương.
Tiếp tục ñẩy mạnh Thực hiện Nghị ñịnh 85/2012/Nð-CP về ñổi mới cơ
chế tài chính của các cơ sởy tế công lập; Thực hiện Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BYT-BTC ban hành mức tối ña khung giá một số dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Tập trung và tăngcường hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
thu ñể nâng cao chất lượng các dịch vụ khám chữa bệnh, có các giải pháp ñể
sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của các cơ sở y tế, ñặc biệt là
các bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện khu vực ñã và ñang ñược ñầu tư trong
thời gian vừa qua. Quyết liệt thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, phấn ñấu ñạt
mục tiêu ñề ra trong Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01 tháng 6 năm 2012 của
Ban Chấp hành Trung ương ðảng khóa XI về một số vấn ñề chính sách xã hội
giai ñoạn 2012-2020.

Luật BHYT số 01/VBHN-VPQH ngày 10/7/2014 và các văn bản quy
pham pháp luật có liên quan ñến BHYT hiện nay ñang quy ñịnh 25 nhóm ñối
tượng tham gia BHYT, trong ñó khoảng 49% ñối tượng ñang tham gia BHYT
hiện nay ñược cấp thẻ BHYT miễn phí từ nguồn Ngân sách nhà nước bảo
ñảm và khoảng 20% ñối tượng ñang tham gia BHYT hiện nay ñược Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30- 70% mức ñóng BHYT. Luật BHYT hiện
hành ñang quy ñịnh thực hiện chính sách BHYT theo 25 nhóm ñối tượng,
không có sự phân biệt theo khu vực hay phạm vi ñịa lý hành chính.


7
ðể ñáp ứng ñược yêu cầu trên, bộ phận kế toán bệnh viện là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần giúp các cơ sở y tế, các ñơn vị bệnh viện
quản lý chính xác nguồn thu bệnh viện, chống thất thoát tài chính. ðặc biệt là
ñối với các cơ sở y tế có khám chữa bệnh BHYT, việc tính phí BHYT cho
bệnh nhân, thanh quyết toán BHYT cho cơ quan BHYT ngày cuối kỳ, …
trong ñiều kiện một ngày tiếp nhận số lượng lớn bệnh nhân thuộc ñối tượng
khám chữa bệnh BHYT thì công tác hạch toán kế toán tại bệnh viện lại ñòi
hỏi những trách nhiệm nặng nề hơn.
ðối với lĩnh vực y tế mà ñặc biệt trong hệ thống các bệnh viện công,
vấn ñề hoàn thiện công tác kế toán cũng ñược nhiều tác giả quan tâm nghên
cứu. Một số nghiên cứu có thể kể ñến như công trình Luận văn thạc sỹ với ñề
tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tài chính tại Bệnh viện hữu nghị Việt Nam –
CuBa ðồng Hới” của tác giả ðoàn Nguyên Hồng, “Hoàn thiện công tác kế
toán tại bệnh viện Mắt - Thành phố ðà Nẵng” của tác giả Hồ Thị Như Minh.
Mỗi luận văn ở những khía cạnh khác nhau cũng ñã phản ánh cơ bản
ñược lĩnh vực và ñơn vị cụ thể mình nghiên cứu. Tuy nhiên, các luận văn chủ
yếu nghiên cứu hoàn thiện và tăng cường công tác kế toán chung tại ñơn vị
mà chưa ñi sâu vào nghiên cứu chuyên biệt về một phân hệ cụ thể (phân hệ kế
toán dược; phân hệ quản lý viện phí; phân hệ giám sát và báo cáo tổng hợp,

phân hệ khám chữa bệnh ñối với ñối tượng có thẻ bảo hiểm y tế,…). Xuất
phát từ tình hình thực tế, luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu về ñặc ñiểm
quản lý tài chính, nguồn tài chính, nội dung của công tác hạch toán kế toán,
…ñể phân tích và ñánh giá thực trạng công tác kế toán về khám chữa bệnh
ñối với ñối tượng có thẻ bảo hiểm y tế. Dựa trên các cơ sở pháp lý của Luật
Ngân sách nhà nước, luật bảo hiểm y tế, luật kế toán, chế ñộ kế toán HCSN,
quy chế của bệnh viện, các văn bản hiện hành,… ñể từ ñó mạnh dạn ñề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán về khám chữa bệnh ñối với
ñối tượng có thẻ BHYT tại bệnh viện ða khoa thành phố Buôn Ma Thuột.


8
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ðỘNG
KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI VỚI ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP
1.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC BỆNH VIỆN
CÔNG LẬP
1.1.1. Bệnh viện công lập trong mối quan hệ với ñơn vị sự nghiệp
công lập
a. Khái niệm bệnh viện công lập
BV công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập
và quản lý theo quy ñịnh của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài
khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy ñịnh của pháp luật về kế toán ñể
thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như : Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa
bệnh; ñiều dưỡng và phục hồi chức năng; giám ñịnh y khoa, pháp y, pháp y
tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế;
an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia ñình; sức khỏe sinh sản;

truyền thông giáo dục sức khỏe.

b. Bệnh viện công lập trong mối quan hệ với ñơn vị sự nghiệp công lập
Bệnh viện công lập là một ñơn vị sự nghiệp y tế công lập, theo Nghị
ñịnh số 85/2012/Nð-CP ngày 15/10/2012 quy ñịnh về: “Cơ chế hoạt ñộng, cơ
chế tài chính ñối với các ñơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập” ñã nêu rõ
ñây là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo
quy ñịnh của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức
bộ máy kế toán theo quy ñịnh của pháp luật về kế toán. ðể thực hiện nhiệm


9
vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
chuyên môn y tế như các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các bộ,
ngành và ñịa phương, các cơ sở ñiều dưỡng, phục hồi chức năng, các trung
tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ, các ñơn vị có chức năng kiểm ñịnh vắc
xin, sinh phẩm y tế, trang thiết bị y tế, các cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm y
tế, máu và các chế phẩm về máu, dịch truyền hoặc các sản phẩm khác thuộc
ngành y tế…
1.1.2. Công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện công lập
Quản lý tài chính trong bệnh viện là việc quản lý toàn bộ các nguồn
vốn: vốn ngân sách Nhà nước cấp, vốn viện trợ, vốn vay và các nguồn vốn
khác; tài sản, vật tư của bệnh viện ñể phục vụ nhiệm vụ khám bệnh, chữa
bệnh, ñào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ ñạo tuyến …
- Quản lý tài chính trong bệnh viện phải ñạt các mục tiêu:
+ Sử dụng, quản lý các nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các
nguồn ñược coi là ngân sách Nhà nước cấp như: viện phí, bảo hiểm y tế, viện
trợ... theo ñúng chế ñộ ñịnh mức qui ñịnh của Nhà nước.
+ Tăng nguồn thu hợp pháp, cân ñối thu chi, sử dụng các khoản chi có

hiệu quả, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm.
+ Thực hiện chính sách ưu ñãi và ñảm bảo công bằng trong khám bệnh,
chữa bệnh cho các ñối tượng ưu ñãi xã hội và người nghèo.
+ Từng bước tiến tới hạch toán chi phí và giá thành khám bệnh, chữa
bệnh.
+ Giám ñốc bệnh viện là người chịu trách nhiệm quản lý tài chính trong
bệnh viện.
+ Nguồn tài chính của bệnh viện là nguồn thu từ ngân sách cấp, viên
phí và các nguồn khác. ðây là cơ sở ñể BV có thể hoạt ñộng và do vậy phải
tuân theo các yêu cầu quản lý của nhà nước.


10
- Nguồn thu viện phí và bảo hiểm y tế:
Giá viện phí do giám ñốc bệnh viện ñề xuất, phù hợp với tình hình kinh
tế xã hội của ñịa phương và ñược cấp trên có thẩm quyền duyệt. Bảng giá
phải ñược niêm yết công khai. Trưởng phòng tài chính - kế toán chịu trách
nhiệm thu viện phí ñảm bảo nhanh chóng, thuận tiện, tránh phiền hà cho
người bệnh và hạch toán các khoản thu viện phí theo chế ñộ quy ñịnh.
ðối với việc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì mức thu ñược tính
trên cơ sở hạch toán và ñược cấp có thẩm quyền duyệt. Bệnh viện không ñược
tuỳ tiện ñặt giá.
- Nguồn viện trợ và các nguồn thu khác:
Nguồn viện trợ và các nguồn thu khác ñược Nhà nước quy ñịnh là một
phần ngăn sách sự nghiệp y tế của Nhà nước giao cho bệnh viện quản lý và sử
dụng ñược hạch toán theo chế ñộ kế toán hành chính sự nghiệp.
Quản lí chi: Các khoản chi ñều phải có kế hoạch ñược duyệt, thực hiện
ñúng các quy ñịnh của luật ngân sách, chế ñộ kế toán hành chính sự nghiệp,
chế ñộ ñấu thầu và mua sắm tài sản. Các khoản chi phải ñúng chế ñộ, ñịnh
mức do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh và ñược giám ñốc bệnh viện duyệt

chi. Quản lý chi ở các bệnh viên công lập tuân theo qui chế chi tiêu nội bộ ở
bệnh viện.
Quản lí tài sản: Tài sản của bệnh viện khi xây dựng hoàn thành, mua
sắm, tiếp nhận từ mọi nguồn theo quy ñịnh ñểu phải ñược ghi thể hiện, phản
ánh trên sổ sách kế toán theo chế ñộ kế toán hành chính sự nghiệp và ñảm bảo
các thủ tục cần thiết về ñấu thầu, chọn thầu xây dựng, mua sắm tài sản theo
quy ñịnh. Việc sử dụng vật tư, tài sản của bệnh viện phải căn cứ theo ñịnh
mức. Tài sản phải ñược giao trách nhiệm quản lý tới giám ñốc, trưởng khoa,
trưởng phòng và cá nhân, bảo dưỡng ñịnh kỳ theo quy ñịnh kĩ thuật bệnh
viện. Tài sản cố ñịnh và vật rẻ tiền mau hỏng của bệnh viện khi thanh lý,


11
nhượng bán phải thực hiện theo chế ñộ quản lý công sản của Nhà nước. Vật
tư, tài sản, ñất ñai, công nghệ... của bệnh viện ñem góp vốn liên doanh, góp
vốn cổ phần (nếu có) phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt và xác ñịnh về
mặt giá trị.
ðặc ñiểm công tác quản lý tài chính ñơn vị bệnh viện công lập
- ðặc ñiểm hoạt ñộng thu
+ Ngân sách nhà nước cấp: các nguồn ñầu tư kinh phí cho bệnh viện
thông qua kênh phân bổ của chính phủ ñược coi là NSNN cấp cho bệnh viện.
Theo ñó ngân sách cho bệnh viện có thê bao gồm chi sự nghiệp và ñầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN, chi từ BHYT, thu viện phí và vịên trợ nước ngoài. Số
kinh phí này thường ñáp ứng từ 30-50% nhu cầu chi tiêu tối thiểu của BV.
+ Nguồn thu viện phí và BHYT: nguồn thu viện phí và BHYT là một
phần ngân sách sự nghiệp y tế của nhà nước giao cho bệnh viện quản lý và sử
dụng ñể ñảm bảo chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân. Nguồn thu viện
phí và BHYT thường ñảm bảo ñược 30 % nhu cầu chi tiêu tối thiểu của BV
- Nguồn viện trợ và các nguồn thu khác: ñược nhà nước quy ñịnh là
một phần của NSNN giao cho BV quản lý và sử dụng. tuy nhiên BV thường

phải chi tiêu theo ñịnh hướng nhưng nội dung ñã ñịnh từ nhà tài trợ. Nguồn
kinh phí này ñáp ứng ñược từ 20% nhu cầu chi tiêu tối thiểu của BV.
- ðặc ñiểm họa ñộng chi
+ Chi thường xuyên
++ Chi hoạt ñộng thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ ñược cơ
quan có thẩm quền giao gôm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp
lương.
++ Chi hoạt ñộng thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí.
++ Chi cho các hoạt ñộng dịch vụ
++ Chi các khoản thuế phải nộp theo quy ñịnh của pháp luật và các


12
khoản chi khác.
+ Chi không thường xuyên:
++ Chi không thường xuyên là các khoản chi cho mục ñích ñầu tư phát
triển và thực hiện những nhiệm vụ ñột xuất ñược giao như: Chi thực hiện các
nhiệm vụ khoa học công nghệ, chi thực hiện chương trình ñào tạo bồi dưỡng
cán bộ, viên chức
++ Nhóm I: Chi thanh toán cá nhân (chi cho con người): Bao gồm các
khoản chi về lương, phụ cấp lương và các khoản phải nộp theo lương.
++ Nhóm II: Chi mua hàng hóa dịch vụ phục vụ công tác quản lý hành
chính và chuyên môn.
++ Nhóm III: Chi mua sắm, sữa chữa tài sản cố ñịnh
++ Nhóm IV: Chi các khoản khác bao gồm các khoản chi phí, lệ phí,
nộp thuế.
- ðặc ñiểm phân phối thu chi
Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản
nộp khác theo quy ñịnh; phần chênh lệch thu lớn hơn chi (thu, chi hoạt ñộng
thường xuyên và nhiệm vụ nhà nước ñặt hàng), ñơn vị ñược sử dụng theo

trình tự như sau:
+ Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi ñể lập Quỹ phát
triển hoạt ñộng sự nghiệp
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao ñộng
+ Trích lập Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn ñịnh thu
nhập. ðối với Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi mức trích tối ña hai Quỹ không
quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ
tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm ñơn vị ñược quyết ñịnh sử dụng, như
sau:


13
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao ñộng;
+ Trích lập các quỹ: Quỹ phát triển hoạt ñộng sự nghiệp (không khống
chế mức trích tối thiểu 25% chênh lệch thu lớn hơn chi), Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn ñịnh thu nhập. ðối với Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi mức trích tối ña hai Quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền
công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
Căn cứ quy ñịnh trên ñây, mức cụ thể chi trả thu nhập tăng thêm và
trích lập các quỹ do Thủ trưởng ñơn vị sự nghiệp quyết ñịnh theo quy chế chi
tiêu nội bộ của ñơn vị.
Nội dung chi của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi theo quy ñịnh trên
bao gồm cả nội dung chi khen thưởng, chi phúc lợi của hoạt ñộng thu phí, lệ
phí (ñối với những ñơn vị ñược giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí).
1.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng khám chữa bệnh tại bệnh viện công lập
Bệnh viện công lập có nhiệm vụ chủ yếu là khám, chữa bệnh cho bệnh
nhân. Cụ thể, thực hiện khám, chữa bệnh, giải quyết và tiếp nhận bệnh nhân
ñiều trị nội trú và ngoại trú, tham gia khám sức khỏe ñịnh kỳ và giám ñịnh
pháp y khi ñuợc cơ quan có thẩm quyền trưng cầu thuộc phạm vi chuyên

môn. Các hoạt ñộng khám chữa bệnh chủ yếu trong bệnh viện công lập bao
gồm:
- Khám chữa bệnh BHYT: là hình thức khám chữa bệnh mà nguời
bệnh(ñã tham gia ñóng góp BHYT) sẽ ñược BHYT thanh toán các chi phí
chữa bệnh. Việc thanh toán này ñược BHYT thanh toán cho các bệnh viện
mỗi quý một lần vào thời ñiểm cuối quý. ðây là một trong những giải pháp tài
chính quan trọng của xã hội hóa công tác chăm sóc sức khỏe. BHYT là cơ chế
chi trả tiến bộ, văn minh ñã ñược thế giới khẳng ñịnh.
- Khám chữa bệnh cho các ñối tuợng chính sách, bệnh nhân nghèo: ñây
là hình thứckhám chữa bệnh dành cho các ñối tượng bệnh nhân là gia ñình


14
chính sácngười nghèo, người cận nghèo, nguời tàn tật, nguời cao tuổi, trẻ em,
nguời dân ở vùng miền núi, các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa. Nguời
bệnh thuộc diện khám này ñuợc hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí khám
chữa bệnh. ðây là hình thức thể hiện sự quan tâm của ðảng và Nhà Nước ñối
với các ñối tượng ñặc biệt và là hình thức khám chữa bệnh mang tính nhân
văn cao.
- Khám chữa bệnh dịch vụ: Là hình thức khám chữa bệnh mà nguời
bệnh phải chi trả toàn bộ các chi phí cho việc khám chữa bệnh theo ñơn giá
thu của bệnh viện, chính vì vậy người bệnh sẽ ñược hưởng chất lượng dịch vụ
cao hơn.
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG
KHÁM CHỮA BỆNH ðỐI TƯỢNG CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
1.2.1. Ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện công lập
Thông tin do kế toán cung cấp phải có ñộ tin cậy cao, mô tả ñược thực
trạng hoạt ñộng kinh tế tài chính trong bệnh viện, là một bộ phận cấu thành
rất quan trọng trong hệ thống thông tin kế tóan tài chính của bệnh viện, giúp
cho các nhà quản lý ở các bệnh viện có cơ sở ñể hoạch ñịnh các chính sách,

ñường lối phát triển kinh tế xã hội, phương hướng hoạt ñộng của bệnh viện
phù hợp với phạm vi toàn xã hội.
Như vậy tổ chức công tác kế toán ñược coi như là một hệ thống các yếu
tố cấu thành, bao gồm tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán ñể thu
nhận, xử lý, phân tích, kiểm tra và cung cấp các thông tin; tổ chức vận dụng
chính sách, chế ñộ, thể lệ kinh tế tài chính, kế toán vào ñơn vị; tổ chức các
nhân sự ñể thực hiện công việc kế toán nhằm ñảm bảo cho công tác kế toán
phát huy hết vai trò, nhiệm vụ của mình, giúp công tác quản lý và ñiều hành
hoạt ñộng của bệnh viện có hiệu quả. Do ñó ñể ñạt ñược yêu cầu trên bệnh
viện công lập cần phải tổ chức công tác kế toán khoa học ñể mang lại các ý


15
nghĩa cụ thể sau:
Thứ nhất, tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ ñảm bảo cung cấp chính
xác, kịp thời và ñầy ñủ các thông tin kinh tế, tài chính của ñơn vị cho các ñối
tượng quan tâm giúp họ ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn, kịp thời.
Thứ hai,tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ ñảm bảo ghi chép, theo
dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các loại tài sản, nguồn kinh phí của ñơn vị,
giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn kinh phí trong các ñơn
vị.
Thứ ba, tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ giúp cho kế toán thực
hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của mình trong hệ thống các công cụ
quản lý.
Thứ tư, tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ giúp cho bệnh viện công
lập có ñược bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt ñộng hiệu quả, nâng cao hiệu suất
và hiệu quả hoạt ñộng của bộ máy kế toán. Nếu khối lượng công việc kế toán
lớn mà tổ chức một bộ máy kế toán cồng kềnh, làm việc kém hiệu quả sẽ nảy
sinh các vấn ñề như công việc không trôi chảy, thiếu tính ñồng bộ do nhiều bộ
phận có tác nghiệp chồng chéo, phân ñịnh chức năng, nhiệm vụ của từng bộ

phận không rõ ràng; thời gian hạch toán và thanh quyết toán chậm so với quy
ñịnh do phải qua nhiều bộ phận trung gian,…
1.2.2. Yêu cầu, nguyên tắc tổ chức công tác kế toán ñối với hoạt
ñộng khám chữa bệnh ñối tượng có thẻ BHYT
ðể phát huy ñầy ñủ chức năng, vai trò và thực hiện ñấy ñủ các nhiệm
vụ nói trên, công tác kế toán ñối với hoạt ñộng khám chữa bệnh ñối tượng có
thẻ BHYT phải ñảm bảo các yêu cầu sau ñây:
- Kế toán KCB BHYT phải chính xác, trung thực, khách quan, thể hiện
ở các mặt:
+ Chứng từ phải chính xác: chứng từ KCB BHYT là khâu khởi ñiểm


16
của kế toán BHYT, nội dung và số liệu ghi trên chứng từ ñúng với thực tế của
các hoạt ñộng khám chữa bệnh của ñối tượng có thẻ BHYT.
+ Vào sổ KCB BHYT phải chính xác: phải ghi chép, kiểm tra, tính
toán ñảm bảo sự chính xác số liệu, sau ñó xếp ñặt, lưu trữ chứng từ khám
chữa bệnh BHYT ñầy ñủ, gọn gàng, ngăn nắp.
+ Báo cáo kế toán KCB BHYT phải chính xác: lập báo cáo khám chữa
bệnh ñối với ñối tuợng có thẻ BHYT phải cẩn thận, kiểm tra số liệu thật chính
xác trước khi nộp cho các nơi nhận theo quy ñịnh và theo yêu cầu quản lý.
- Kế toán BHYT phải kịp thời: Kế toán BHYT chính xác nhưng phải
kịp thời mới có tác dụng thiết thực ñến công tác ñiều hành khám chữa bệnh
BHYT thông qua việc cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ yêu cấu quản
lý. Muốn kịp thời thì nghiệp vụ KCB BHYT phát sinh lúc nào, ngày nào phải
ñược tính toán ghi chép phản ánh vào sổ kế toán lúc ấy, ngày ấy. Việc khóa
sổ, lập báo cáo quy ñịnh vào thời gian nào phải làm ñúng không chậm trễ.
- Kế toán KCB BHYT phải ñầy ñủ: phải phản ánh ñầy ñủ các nghiệp vụ
KCB BHYT phát sinh trên cơ sở các chứng từ KCB BHYT gốc hợp lệ, hợp
pháp không thêm bớt, không bỏ sót và phải phản ánh tất cả các hoạt ñộng

KCB BHYT. Thực hiện ñầy ñủ các nguyên tắc, thủ tục quy ñịnh mở ñầy ñủ
các loại sổ sách cần thiết và lập ñầy ñủ các báo cáo kế toán theo quy ñịnh.
- Kế toán KCB BHYT phải rõ ràng dễ hiểu, dễ so sánh, ñối chiếu: Các
công việc của kế toán BHYT từ khâu ghi chép nghiệp vụ KCB BHYT trên các
chứng từ gốc ñến việc phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ KCB BHYT
trên các sổ sách kế toán BHYT và tổng hợp lại thành các chỉ tiêu KCB BHYT
trên các báo cáo kế toán ñều phải ñược trình bày một cách rõ ràng dễ hiểu.
- Tổ chức kế toán KCB BHYT trong ñơn vị phải theo nguyên tắc tiết
kiệm, hiệu quả:Công tác kế toán KCB BHYT cũng như công việc khác trong
ñơn vị khi tiến hành ñều phải thực hiện tiết kiệm chi phí và ñạt hiệu quả cao


×