Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.9 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ LỆ HỒNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH
ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ LỆ HỒNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH
ĐẮK NÔNG
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN



Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Lệ Hồng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của để tài nghiên cứu....................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................... 2
5. Bố cục luận văn...................................................................................3
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ...........................................7
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ( KSNB)........................................... 7
1.1.2. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ........................................................8
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ.......................8

1.1.4. Các yếu tố cơ bản của kiểm soát nội bộ........................................9
1.2. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................ 16
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại...............................................16
1.2.2. Vai trò và chức năng của Ngân hàng thƣơng mại.......................17
1.2.3. Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng........................................ 17
1.2.4. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ trong NHTM...........18
1.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................................18
1.3.1. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp.............................18
1.3.2. Quy trình cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại.......................20
1.3.3. Rủi ro cho vay............................................................................. 24


1.4. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH

NGHIỆP

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................26
1.4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của KSNB đối với hoạt động cho vay
doanh nghiệp trong ngân hàng thƣơng mại.....................................................26
1.4.2. Nội dung KSNB đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp.........27
1.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới KSNB đối với hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại.........................................................33
1.4.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác KSNB đối với hoạt động
cho vay doanh nghiệp......................................................................................36
Kết luận Chƣơng 1..........................................................................................37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI

NHÁNH ĐĂK NÔNG................................................................................... 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH ĐĂK NÔNG...................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Đắk Nông.......38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Đăk Nông.....................................39
2.1.3. Các hoạt động chính....................................................................40
2.1.4. Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông................................................................ 41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
ĐĂK NÔNG....................................................................................................49
2.2.1. Quy trình hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông................................................................49
2.2.2. Kiểm soát hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Agrbank Chi
nhánh tỉnh Đắk Nông.......................................................................................55


2.2.3. Công tác kiểm tra, KSNB hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông................................................................63
2.2.4. Kết quả kiểm tra, KSNB hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông................................................................68
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK ĐĂK NÔNG.........72
2.3.1. Nhận xét về công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay
Doanh nghiệp tại Agribank Đăk Nông............................................................ 72
2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại.................................................................... 74
Kết luận chƣơng 2...........................................................................................78
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐĂK
NÔNG............................................................................................................. 80

3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY

DOANH NGHIỆP TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK NÔNG............................................80
3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông hiện nay........80
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2016............................81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TỈNH ĐẮK NÔNG......................................................................................... 84
3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay......................84
3.2.2. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro............................................. 86


3.2.3. Đảm bảo công tác kiểm soát phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên,
liên tục đối với tất cả các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp...............87
3.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh Đăk Nông.......88
3.2.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra KSNB để đáp ứng yêu cầu kiểm toán
hiện đại............................................................................................................ 89
3.2.6. Các giải pháp khác...................................................................... 90
3.2.7. Thực hiện nghiêm túc công tác sửa sai sau các đợt kiểm tra nội
bộ, thanh tra Ngân hàng Nhà nƣớc................................................................. 92
3.2.8. Hệ thống hóa các văn bản, cơ chế chính sách tín dụng thành tài
liệu cẩm nang cho cán bộ tín dụng..................................................................93
Kết luận chƣơng 3...........................................................................................94
KẾT LUẬN.....................................................................................................95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo&PTNTN

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KH

: Khách hàng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

KSV


: Kiểm soát viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Bảng phân tích tổng hợp dƣ nợ tại Agribank Đắk Nông từ
năm 2012 đến 2015

51

2.2

Số lƣợng và trình độ cán bộ làm công tác kiểm tra, KSNB
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông qua 4 năm (2012 -

73

2015)
2.3

Kết quả chỉnh sửa, bổ sung những tồn tại, sai sót qua kiểm

tra các chi nhánh trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk
Nông

80


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Agribank Đắk
Nông

49

2.2

Sơ đồ quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Chi nhánh
tỉnh Đắk Nông

59


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín
dụng tại Agribank Đắk Nông

55

2.2

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thành phần
kinh tế tại Agribank Đắk Nông

56


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của để tài nghiên cứu
Ngân hàng thƣơng mại một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, liên quan đến toàn bộ
nền kinh tế. Vì vậy, có rất nhiều rủi ro. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt
động chủ chốt, đem lại nguồn thu chính cho Ngân hàng và cũng là hoạt động

tiềm ẩn rủi ro nhất. Nguyên nhân của thực trạng đó là do chủ quan từ phía
ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh...) và khách hàng (với
những hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với những
hình thức tinh vi hơn; kinh doanh thua lỗ;…) hoặc khách quan nhƣ thiên tai,
dịch bệnh.
Trƣớc những rủi ro và thách thức có liên quan chặt chẽ tới chất lƣợng
kiểm soát nội bộ tín dụng, các Ngân hàng thƣơng mại không thể né tránh
đƣợc mà phải đối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp thiết thực phù hợp
để nâng cao chất lƣợng kiểm soát nội bộ tín dụng, hạn chế những rủi ro, tăng
quy mô và chất lƣợng tín dụng, đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Với mục tiêu trở thành Ngân hàng chất lƣợng – uy tín hàng đầu tại Việt Nam ,
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Nông luôn đề cao công tác kiểm soát rủi ro đặc biệt trong lĩnh vực cho vay.
Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, xây dựng một hệ thống
kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hiệu quả sẽ giúp Chi nhánh góp phần hạn
chế những rủi ro trong kinh doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng và phát
triển bền vững.
Với mong muốn đƣợc tiếp cận thực tế công tác kiểm soát quy trình cho
vay khách hàng doanh nghiệp của một ngân hàng cụ thể, đồng thời ứng dụng
những kiến thức đã học trong nhà trƣờng, so sánh với thực tiễn, nắm bắt, mở
rộng hiểu biết , em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm soát


2
nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn - Chi nhánh Đắk Nông”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Phân tích và đánh giá thực trạng của công tác KSNB hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam -Chi nhánh tỉnh Đắk Nông (gọi tắt là Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk

Nông) để xác định những tồn tại và nguyên nhân.
-Đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
- Số liệu phân tích đƣợc lấy trong 4 năm: 2012, 2013, 2014, 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để
tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy
trình cho vay khách hàng doanh nghiệp từ đó đánh giá hiệu quả công tác kiểm
soát nội bộ hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn những nhân viên của
Ngân hàng liên quan đến bộ phận tín dụng và các bộ phận có liên quan.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để
tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán


3
thu thập đƣợc để đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
5. Bố cục luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác KSNB đối với hoạt động cho vay
doanh nghiệp trong NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đắk

Nông.
Chƣơng 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông.
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã tham khảo một số giáo trình,
tài liệu viết về kiểm soát nội bộ nói chung, kiểm soát nội bộ về hoạt động cho
vay doanh nghiệp trong NHTM nói riêng.
Đề tài luận văn cao học: “ Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển chi
nhánh Thừa Thiên Huế” của tác giả Ngô Quỳnh Nga 2010. Cũng giống nhƣ các
đề tài khác trong đề tài này tác giả cũng nghiên cứu những lý luận chung về hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các tổ chức tín dụng nhƣ khái niệm; nguyên tắc
hoạt động; phân loại. Ngoài ra tác giả dành riêng một phần nghiên cứu về kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng
mại. Tiếp đến, tác giả nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát nội
bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam tác giả nêu ƣu điểm: Đã nghiên cứu và ban hành các Quy trình nghiệp
vụ phục vụ cho công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ; Thực hiện kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất hoạt động cho vay và đã


4
phát hiện ra những sai phạm chủ yếu về hoạt động cho vay tại các Chi nhánh
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam; công tác bồi dƣỡng và nâng cao nghiệp vụ
chó các kiểm soát viên nội bộ đạt đƣợc những kết quả nhất định. Bên cạnh đó
tác giả cũng nêu ra những ƣu điểm: quy trình về công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động tín dụng chƣa đƣợc hoàn thiện, bổ sung cho phù
hợp; hạn chế về chất lƣợng của công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín
dụng; Công tác giám sát từ xa và việc áp dụng công nghệ tin học trong kiểm

tra, kiểm soát còn hạn chế; trang thiết bị phục vụ công tác kiểm soát nội bộ
chƣa đáp ứng yêu cầu công việc. Từ đó tác giả đã nêu những biện pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Đầu tƣ và phát triển Việt Nam: Hoàn
thiện hành lang pháp lý cho hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ; Xây dựng
đội ngũ Kiểm soát viên nội bộ có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức và gắn
bó với Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển; Nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát
đối với hoạt động tín dụng; Tăng cƣờng công tác giám sát từ xa và áp dụng
công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín
dụng; Tăng cƣờng công tác giám sát sau kiểm tra.
Luận văn cao học “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” (2013)
của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Tâm. Trong đề tài nay tác giả đã hệ thống khái
quát lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong các
ngân hàng thƣơng mại đồng thời đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.Tác giả phân
tích một số hoạt động tín dụng tại ngân hàng đồng thời đƣa ra những ƣu điểm
về hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng nhƣ: về tổ chức đội ngũ nhân viên
thực hiện, về quy trình ban hành đƣợc sự chỉ đạo chặt chẽ của Ban lãnh đạo.
Tuy nhiên, tác giả cũng đã nêu ra những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại Agribank cụ thể nhƣ: việc phân công, phân nhiệm


5
trong khâu thẩm định và quản lý cho vay chƣa rõ ràng, chất lƣợng kiểm tra,
kiểm soát chƣa cao; chính sách trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh chƣa
đƣợc xây dựng một cách bài bản và có hệ thống; sự truyền tải thông tin không
kịp thời giữa bộ phận kiểm soát nội bộ đến ban lãnh đạo sẽ ảnh hƣởng không
tốt đến hoạt động của ngân hàng; chƣa ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động kiểm soát nội bộ; đội ngũ nhân viên phần lớn còn trẻ và chƣa có
nhiều kinh nghiệm trong khi ngân hàng chƣa có yêu cầu về trình độ cụ thể

dẫn tới hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ không cao. Trên cơ sở những hạn
chế tác giả đƣa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ:
hoàn thiện về mặt pháp lý nhƣ ban hành các quy định quy chế,chuẩn hóa các
quy định quy chế đó; ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát
nội bộ đồng thời quy định trình độ kiểm soát viên có trình độ từ đại học trở
lên có kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng ngoài ra tác giả cũng đƣa ra giải
pháp cử nhân viên đi học để nâng cao trình độ nghiệp vụ của kiểm soát viên.
Luận văn: “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Bắc Quảng Bình” của
Thạc sỹ Phạm Thị Mỹ Ly năm 2012, trong đề án này tác giả đã nêu đƣợc
những điểm chung về hê thống kiểm soát nội bộ nhƣ định nghĩa, vai trò, nội
dung của hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát
nội bộ tác giả tiếp tục nghiên cứu việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các ngân hàng thƣơng mại để làm đƣợc điều này tác giả đã đi sâu nghiên cứu
về vai trò, chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với ngân hàng thƣơng
mại, góp phần bảo đảm an toàn, hoạt động của tài sản của ngân hàng, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần quan trọng vào sự phát triển của
các ngân hàng thƣơng mại. Từ cơ sở lý luận trên, chƣơng 2 tác giả đi sâu vào
phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại BIDV thông qua việc khảo
sát thực tiễn tại chi nhánh, và tìm ra đƣợc những thiếu sót, sai phạm tiềm


6
ẩn rủi ro có thể xảy ra, xuất phát từ những yếu tố khách quan và chủ quan.Do
đó, chƣơng 3 tác giả đã đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng cho chi nhánh, nâng cao hệ thống cảnh
báo rủi ro, hoàn thiện chính sách tín dụng cũng nhƣ quy trình kiểm soát hoạt
động.
Tổng hợp tham khảo từ 3 luận văn trên và nguồn tài kiệu tham khảo
khác mang tính tổng quát, đa dạng gồm: các bài viết liên quan đến đề tài của

các tác giả, báo chí, internet, tạp chí ngân hàng, các báo cáo thƣờng niên, văn
bản, chính sách do Agribank ban hành là nguồn tài liệu quan trọng giúp tôi
toàn cảnh về hoạt động tín dụng, cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk
Nông. Các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
từ năm 2014 đến năm 2015 của Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Nông cũng là
nguồn tài liệu quan trọng giúp tôi tập hợp số liệu viết về đề tài. Từ đó có thể
phân tích, so sánh các chỉ tiêu đƣa ra những đánh giá có cơ sở.


7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ( KSNB)
Khái niệm kiểm soát nội bộ đã hình thành và phát triển dần trở thành
một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức.Trong đó, định nghĩa
đƣợc chấp nhận khá rộng rãi đƣợc đƣa ra vào năm 1992, bởi COSO
(Committee of Sponsorning Organization):
“ Kiểm soát nội bộ là một quy trình do ngƣời quản lý, hội đồng quản
trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự
bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dƣới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The Internation Federation of
Accountant – IFAC) thì: “ Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị
và toàn bộ các phƣơng pháp, các bƣớc công việc mà các nhà quản lý doanh

nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt
đƣợc mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể
cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát
hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài
chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Theo hội kế toán Anh quốc (England Association of Accountant- EAA)
định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ nhƣ sau: “ Một hệ thống kiểm soát
nội bộ toàn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực khác nhau đƣợc


8
thành lập bởi Ban quản lý nhằm:
- Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả;
- Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đƣờng lối kinh doanh của Ban quản trị;
- Giữ an toàn tài sản;
- Đảm bảo tính toàn diện và chính xác của các số liệu hạch toán, những
thành phần riêng lẻ của hệ thống. Kiểm soát nội bộ đƣợc coi là hoạt động
kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ.”
1.1.2. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ


Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai soát vô tình gây thiệt
hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch…)

Bảo vệ tài sản khỏi bị hƣ hỏng, mất mát , hao hụt..


Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của cơ quan cũng nhƣ các quy
định của pháp luật.


Đảm bảo sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.

1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của kiểm soát nội
bộ a. Mục tiêu
Kiểm soát nội bộ là một chức năng thƣờng xuyên của các đơn vị, của
các tổ chức và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công
việc để tìm ra biện pháp ngăn ngừa nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục
tiêu đặt ra của đơn vị.


Mục tiêu hiệu quả và hiệu năng hoạt động: là sử dụng nguồn lực hiện có một
cách hiệu quả nhất:

- Hạn chế rủi ro ở mức độ chấp nhận đƣợc.
- Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân viên trong
ngân hàng với một văn hoá kiểm soát lành mạnh nhằm đạt đƣợc mục tiêu của
ngân hàng với hiệu năng và sự nhất quán.
- Đảm bảo kết hợp hài hoà các lợi ích, đặt lợi ích của khách hàng, của


9
nhân viên lên trên lợi ích của ngân hàng để duy trì sự trung thành, gắn bó
nhằm đảm bảo cho ngân hàng phát triển ổn định, vững chắc.


Mục tiêu về thông tin: là độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của
thông tin tài chính và quản lý.
- Các báo cáo đƣợc lập đúng hạn, đáng tin cậy là căn cứ để Hội đồng
quản trị, Ban điều hành ra những quyết định đúng đắn.
- Các thông tin cung cấp cho Ban Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị,

các cổ đông và các cơ quan giám sát đảm bảo đầy đủ, chất lƣợng.


Mục tiêu tuân thủ: Hệ thống kiểm soát nội bộ phải bảo đảm cho toàn
bộ hoạt động đảm bảo mọi hoạt động của ngân hàng đều tuân thủ: Các quy
định của pháp luật, NHNN, các yêu cầu về giám sát; Các chính sách, quy trình
nghiệp vụ nội bộ do chính ngân hàng thiết lập.
b. Nhiệm vụ
- Ngăn ngừa các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
- Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử lý nghiệp vụ.
- Bảo vệ đơn vị trƣớc những thất thoát có thể tránh .
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
1.1.4. Các yếu tố cơ bản của kiểm soát nội bộ
Tùy vào loại hình hoạt động, mục tiêu và quy mô của doanh nghiệp mà
hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc sử dụng khác nhau, nhƣng theo COSO hệ
thống kiểm soát nội bộ cần có 5 thành phần:
a. Môi trường kiểm soát
Sự kiểm soát hữu hiệu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào thái độ
của ngƣời quản lý đối với vấn đề kiểm soát. Nếu nhà quản lý cho rằng công
tác kiểm tra kiểm soát là quan trọng và không thể thiếu đƣợc đối với mọi hoạt
động trong đơn vị thì mọi thành viên của đơn vị đó sẽ nhận thức đúng đắn về
hoạt động kiểm tra kiểm soát và tuân thủ mọi quy định cũng nhƣ chế độ đề ra.


10
Ngƣợc lại nếu hoạt động kiểm tra kiểm soát bị coi nhẹ từ phía các nhà quản
lý thì chắc chắn các quy chế về kiểm soát nội bộ sẽ không đƣợc vận hành một
cách có hiệu quả bởi các thành viên của đơn vị.
Các nhân tố trong môi trƣờng kiểm soát bao gồm:


Đặc thù về quản lý:
Các đặc thù về quản lý đề cập tới các quan điểm khác nhau trong điều
hành hoạt động doanh nghiệp của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh
hƣởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức
kiểm tra kiểm soát trong doanh nghiệp. Bởi vì chính các nhà quản lý này, đặc
biệt là các nhà quản lý cấp cao nhất sẽ phê chuẩn các quyết định, chính sách
và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng tại doanh nghiệp.


Cơ cấu tổ chức:

Cơ cấu tổ chức đƣợc xây dựng hợp lý trong doanh nghiệp sẽ góp phần
tạo ra môi trƣờng kiểm soát tốt. Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo một hệ thống
xuyên suốt từ trên xuống dƣới trong việc ban hành các quyết định, triển khai
các quyết định đó cũng nhƣ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định
đó trong toàn bộ doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức hợp lý còn góp phần ngăn
ngừa có hiệu quả các hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động tài chính kế
toán của doanh nghiệp.
Một cơ cấu tổ chức hợp lý phải thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên
toàn bộ hoạt động và các lĩnh vực của doanh nghiệp sao cho không bị chồng
chéo hoặc bỏ trống: thực hiện sự phân chia tách bạch giữa các chức năng; bảo
đảm sự độc lập tƣơng đối giữa các bộ phận, tạo khả năng kiểm tra, kiểm soát
lẫn nhau trong các bƣớc thực hiện công việc.


Chính sách nhân sự:

Sự phát triển của mọi doanh nghiệp luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên
và họ luôn là nhân tố quan trọng trong môi trƣơng kiểm soát cũng nhƣ chủ thể



11
trực tiếp thực hiện mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của doanh nghiệp.
Nếu nhân viên có năng lực và tin cậy, nhiều quá trình kiểm soát có thể không
cần thực hiện mà vẫn đảm bảo đƣợc các mục tiêu đề ra của kiểm soát nội bộ.
Bên cạnh đó, mặc dù doanh nghiệp có thiết kế và vận hành các chính sách, thủ
tục kiểm soát chặt chẻ nhƣng với đội ngũ nhân viên kém năng lực trong công
việc và thiếu trung thực về phẩm chất đạo đức thì hệ thống kiểm soát nội bộ
không thể phát huy hiệu quả.
Tóm lại, với những lý do nêu trên, các nhà quản lý doanh nghiệp cần có
những chính sách cụ thể, rõ ràng về tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, đề bạt, khen
thƣởng, kỷ luật nhân viên. Việc đào tạo. bố trí cán bộ và đề bạt nhân sự phải
phù hợp với năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức, đồng thời phải
mang tính kế tục và liên tiếp.


Công tác kế hoạch:

Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ,
thu chi quỹ, kế hoạch hay dự toán đầu tƣ, sửa chữa tài sản cố định, đặc biệt là
kế hoạch tài chính gồm những ƣớc tính cân đối tình hình tài chính, kết quả
hoạt động và sự luân chuyển tiền trong tƣơng lai là những nhân tố quan trọng
trong môi trƣờng kiểm soát. Nếu việc lập và thực hiện kế hoạch đƣợc tiến
hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và dự toán đó sẽ trở thành
công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Vì vậy, trong thực tế các nhà quản lý thƣờng
quan tâm xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố ảnh
hƣởng đến kế hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thƣờng và xử
lý, điều chỉnh kế hoạch kịp thời.



Tính trung thực và giá trị đạo đức:

Để tạo đƣợc những ý thức này trong đội ngũ cán bộ nhân viên của tổ
chức, các nhà quản lý cao cấp cần phải xây dựng, ban hành và thông tin rộng rãi
các hƣớng dẫn về những nguyên tắc đạo đức, hạnh kiểm liên quan đến mọi


12
cấp bậc trong tổ chức. Nhà quản lý còn phải tự mình làm gƣơng cho cấp dƣới
về việc tuân thủ các nguyên tắc này. Một vấn đề cũng rất quan trọng là phải
loại bỏ những động cơ dẫn ngƣời nhân viên đến sai phạm, thí dụ việc yêu cầu
nhân viên phải hoàn thành công việc trong một thời hạn quá ngắn có thể dẫn
đến sự dối trá hoặc báo cáo không trung thực.


Uỷ ban kiểm soát:

Uỷ ban kiểm soát bao gồm những ngƣời trong bộ máy lãnh đạo cao
nhất của đơn vị nhƣ thành viên của Hội đồng quản trị nhƣng không kiêm
nhiệm các chức vụ quản lý và những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm
soát. Uỷ ban kiểm soát thƣờng có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Giám sát sự chấp hành luật pháp của công ty
- Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ
- Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính
- Dung hoà những bất đồng (nếu có) giữa Ban giám đốc với các kiểm
toán viên bên ngoài.
Nhƣ vậy, môi trƣờng kiểm soát có một ảnh hƣởng rất quan trọng đến
quá trình thực hiện và kết quả của các thủ tục kiểm soát. Các thủ tục kiểm soát
có thể sẽ không đạt đƣợc các mục tiêu của mình hoặc chỉ còn là hình thức
trong một môi trƣờng kiểm soát yếu kém. Ngƣợc lại, một môi trƣờng kiểm

soát tốt có thể hạn chế đƣợc phần nào sự thiếu sót của các thủ tục kiểm soát.
Tuy nhiên, môi trƣờng kiểm soát không thể thay thế cho các thủ tục kiểm soát
cần thiết.
b. Đánh giá rủi ro
Đối với mọi hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi
ro và khó có thể kiểm soát tất cả. Những rủi ro này có thể do bản thân doanh
nghiệp hay từ môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội bên ngoài tác động:
- Rủi ro bên trong doanh nghiệp thƣờng do các nguyên nhân: mâu


13
thuẫn về mục đích hoạt động, các chiến lƣợc của doanh nghiệp đƣa ra cản trở
việc thực hiện các mục tiêu. Sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo
đức nghề nghiệp, chất lƣợng cán bộ thấp, cơ sở hạ tầng không theo kịp sự đổi
mới, mở rộng sản xuất…
- Rủi ro bên ngoài: sự đổi mới kỹ thuật làm thay đổi quy trình vận
hành, nhu cầu khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm của các đối thủ cạnh
tranh, sự thay đổi trong chính sách của Nhà nƣớc ảnh hƣởng đến hoạt động
của tổ chức…
Để giới hạn đƣợc rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, ngƣời quản lý phải
dựa trên mục tiêu đã đƣợc xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro,
từ đó mới có thể quản trị đƣợc rủi ro.
Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu này không phải là một bộ phận
của KSNB nhƣng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi
ro.Bởi lẽ một sự kiện có thể trở thành một rủi ro quan trọng đối với tổ chức
hay không sẽ phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu
của đơn vị.
Nhận dạng rủi ro: Rủi ro có thể tác động đến doanh nghiệp ở mức độ
toàn đơn vị hay chỉ ảnh hƣởng đến từng hoạt động cụ thể.
Phân tích và đánh giá rủi ro: Vì rủi ro rất khó định lƣợng, nên khi thực

hiện công việc, kiểm soát việc cần phải phát hiện, xác định đƣợc phạm vi của
rủi ro để báo cáo và có những đề suất để đơn vị có thể kiểm soát đƣợc rủi ro.
Quy trình đánh giá rủi ro đƣợc thực hiện nhƣ sau: Đầu tiên, kiểm toán
viên cần xác định đƣợc đối tƣợng cần kiểm soát, có thể đƣợc xác định dựa trên
yêu cầu của lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp. Sauk hi đã xác định đƣợc đối
tƣợng cần kiểm soát, đánh giá rủi ro, kiểm toán viên cần phải tìm hiểu rõ về đối
tƣợng đó, tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng tới rủi ro của từng đối tƣợng. Đây là
bƣớc vô cùng quan trọng và không thể thiếu đƣợc trong quy


14
trình đánh giá rủi ro, vì khi đã nắm rõ đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới rủi ro
của đối tƣợng, các kiểm toán viên có thể đƣa ra những nhận định hay kiến
nghị chính xác hơn. Sau khi xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro
của từng đối tƣợng, kiểm toán viên sẽ nhận diện rủi ro đó, nhƣ việc theo dõi,
xem xét các hoạt động, môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp nhằm thống
kê đƣợc những rủi ro đã và đang xảy ra. Bên cạnh đó có thể dự báo đƣợc
những rủi ro có thẻ xảy ra, trên cơ sở đó đƣa ra đánh giá rủi ro và các giải
pháp kiểm soát rủi ro thích hợp.
c. Hoạt động kiểm soát
Các hoạt động kiểm soát là các biện pháp, quy trình, thủ tục đảm bảo
chỉ thị của ban lãnh đạo trong giảm thiểu rủi ro và tạo điều kiện cho tổ chức
đạt đƣợc mục tiêu đặt ra và đƣợc thực thi nghiêm túc trong toàn tổ chức. Đó
là những chính sách và những thủ tục do công ty phát triển để giúp bảo vệ tài
sản của công ty.
Chất lƣợng hoạt động kiểm soát đƣợc coi là tốt nếu các nội dung sau
đƣợc đảm bảo:
- Doanh nghiệp đã đề ra các định mức xác định về tài chính và các chỉ
số căn bản đánh giá hiệu quả hoạt động nhƣ những chỉ số quản lý khi lập kế
hoạch và kiểm soát để điều chỉnh hoạt động sản xuất phù hợp với mục tiêu đề

ra.
- Doanh nghiệp đã tổng hợp và thông báo kết quả sản xuất đều đặn và
đối chiếu các kết quả thu đƣợc với các định mức, chỉ số định trƣớc để điều
chỉnh, bổ sung kịp thời.
- Quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ trong ba lĩnh vực: Cấp phép và phê
duyệt các vấn đề tài chính, Kế toán và Thủ kho đƣợc phân định độc lập rõ

ràng.
- Doanh nghiệp đã ban hành văn bản quy định rõ ràng những ai có


×