Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.13 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐÀO THỊ MY MY

KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐÀO THỊ MY MY

KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng - Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, xuất phát
từ quá trình làm việc nghiêm túc dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Lâm Chí
Dũng. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực, tin cậy căn cứ vào
tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Đà Nẵng.
Tác giả luận văn

Đào Thị My My


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
4. Các câu hỏi nghiên cứu..........................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................3
7. Kết cấu luận văn.....................................................................................3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI...............................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG................................................................................................................6

1.1.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
................................................................................................................. 6
1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.........................................................7
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng....................8
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ.................10
1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ.......................................................... 10
1.2.2. Đặc điểm cho vay dự án đầu tƣ...................................................10
1.2.4. Phân loại rủi ro của dự án đầu tƣ................................................ 12
1.3. KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG........................... 13
1.3.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong CVDADDT............13
1.3.2. Nội dung kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án
đầu tƣ...............................................................................................................16


1.3.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng trong cho vay dự án đầu tƣ.....................................................................24
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong

cho vay dự án đầu tƣ....................................................................................... 26
1.3.5. Bài học kinh nghiệm về biện pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng trong cho vay dự án đầu tƣ của một số ngân hàng thƣơng mại Việt Nam . 29

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................. 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƢ

DỰ ÁN TẠI

NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM................................................. 34

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG................................................................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.............................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức......................34
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công
Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2013 đến năm 2015........................... 38
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NH TMCP CÔNG
THƢƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...........................................................43
2.2.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ tại ngân

hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.......................................... 43
2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ tại NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà
Nẵng.................................................................................................................44
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung tài trợ rủi ro tín dụng trong cho
vay dự án đầu tƣ tại NH TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Đà Nẵng............57


2.2.4. Kết quả công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
dự án đầu tƣ tại NH TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng..................60
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG

CÔNG

THƢƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...........................................................65
2.3.2 Những kết quả đạt đƣợc...............................................................65
2.3.3. Những tồn tại và nguyên nhân.....................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................73

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ
TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.......72
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG..................................72
3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế tác động đến sự phát triển của dự án đầu
tƣ trong giai đoạn hiện nay..............................................................................72
3.1.2. Định hƣớng phát triển của NHTMCP Công thƣơng Việt Nam
- Chi nhánh Đà Nẵng...................................................................................... 75
3.1.3. Định hƣớng, mục tiêu kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho

vay dự án đầu tƣ tại Vietinbank CN Đà Nẵng trong thời gian tới...................79
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NH TMCP
CÔNG THƢƠNG – CN ĐÀ NẴNG.............................................................. 82
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro...........................82
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro:................................88
3.2.3. Thƣờng xuyên thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho công tác kiểm


soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ...............................89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................90
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................. 90
3.3.2. Kiến nghị đối với Bộ, ngành liên quan........................................91
3.3.3. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc......................................................92
3.3.4. Đối với chính quyền địa phƣơng.................................................93
3.3.5. Đối với chủ dự án........................................................................ 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................96

KẾT LUẬN.....................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
CBTD

Nghĩa là
Cán Bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DAĐT

Dự án đầu tƣ

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN
VIETINBANK


CN

Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam
Chi nhánh

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

HĐTD


Hợp đồng tín dụng

DPRR

Dự phòng rủi ro

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Đà Nẵng

37

2.2

Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Đà Nẵng

39


2.3

Chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh Đà Nẵng, Vietinbank
và trung bình ngành Vietinbank và trung bình ngành

41

2.4

Bảng chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng

45

2.5

Tình hình cho vay dự án đầu tƣ của Chi nhánh Đà Nẵng

61

2.6

Cơ cấu nhóm nợ trong hoạt động cho vay DAĐT tại NH
TMCP Công Thƣơng – CN Đà Nẵng năm 2013 – 2015

61

2.7

Tình hình nợ xấu trong cho vay DAĐT của NH TMCP

Công Thƣơng- CN Đà Nẵng năm 2013 - 2015

62

2.8

Tình hình lãi treo tại NH TMCP Công Thƣơng- CN Đà
Nẵng năm 2013 - 2015

63

2.9

Tình hình trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng tại NH
TMCP Công Thƣơng- CN Đà Nẵng năm 2013 – 2015

64

41


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số
hiệu

Tên sơ đồ

Trang

2.1


Lợi nhuận của Chi nhánh Đà Nẵng

35

2.2

So sánh chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh Đà Nẵng

41


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu

Tên hình

Trang

3.1

Dự báo tăng trƣởng GDP năm 2016

73

3.2

Dự báo của DN về tình hình SXKD trong Quý I năm 2016
so với cùng kỳ năm 2015


74


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay, vai trò của các NHTM là rất
quan trọng trong việc việc đảm bảo cho hoạt động lƣu thông tiền tệ đƣợc
thông suốt, đáp ứng kịp thời yêu cầu về vốn cho nền kinh tế nói chung và cho
hoạt động đầu tƣ nói riêng. Nhƣng một đặc trƣng của cho vay các dự án đầu
tƣ là luôn chứa đựng các yếu tố rủi ro. Khi rủi ro tín dụng trong cho vay dự án
đầu tƣ xảy ra, ngân hàng sẽ chịu tổn thất lớn, làm đảo lộn kết quả hoạt động
kinh doanh và có thể đƣa ngân hàng đến chỗ phá sản. Sự phá sản của ngân
hàng là một cú sốc mạnh không chỉ gây ảnh hƣởng đến hệ thống ngân hàng,
mà còn ảnh hƣởng tới toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội cả một quốc
gia. Trƣớc thực tế đó, để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng và đảm bảo
an toàn hoạt động ngân hàng, công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng
trong cho vay các dự án đầu tƣ luôn là nhiệm vụ hàng đầu đối với các ngân
hàng. Nhận thấy tầm quan trọng của kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ, trong quá trình công tác tại NHTMCP Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Kiểm
soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích tình hình hoạt động kiểm soát và tài trợ RRTD trong hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay dự án đầu tƣ tại NHTMCP Công

Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng, từ đó đƣa ra những mặt tích cực và
hạn chế của công tác quản trị này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát và tài


2

trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ tại NH TMCP Công Thƣơng –
Chi nhánh Đà Nẵng có thể áp dụng trong thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Những vấn đề lý luận về kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng trong cho vay dự án đầu tƣ của NHTM và thực tiễn kiểm soát và tại trợ
tại NH TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi
ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ NH TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh
Đà Nẵng từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
- Rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ là gì? Kiểm soát và tài trợ
rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ trong hoạt động ngân hàng là gì?
Đặc điểm, sự cần thiết, nội dung, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động Kiểm
soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ?
- Thực trạng công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
dự án đầu tƣ tại NH TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Đà Nẵng thời gian qua
nhƣ thế nào? Những mặt thành công và những vấn đề còn hạn chế trong quá
trình kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ tại Chi
nhánh?
- Để hoàn thiện công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho
vay dự án đầu tƣ thì Chi nhánh cần tiến hành những giải pháp nào?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm:
phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp tổng hợp... đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải
quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra trong luận văn.


3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá, phân tích, lý giải một số khía cạnh lý
luận cơ bản về hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự
án đầu tƣ và phân tích hoạt động này tại NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá những mặt đạt đƣợc và hạn chế của công
tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ, trên cơ sở
đó đề xuất những giải pháp cũng nhƣ kiến nghị có khả năng ứng dụng vào
hoạt động của Chi nhánh đồng thời có thể để các ngân hàng khác có cùng điều
kiện tham khảo nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả
trong công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
dự án đầu tƣ tại NHTMCP Công thƣơng – CN Đà Nẵng
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng trong cho vay dự án đầu tƣ tại NHTMCP Công thƣơng – CN Đà Nẵng.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ là một đề tài
không mới nhƣng đƣợc nhiều sự quan tâm và đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu
ở nhiều góc độ khác nhau:

Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Bình Định” của tác giả
Nguyễn Anh Dũng (2012) đã trình bày vắn tắt, ngắn gọn, súc tích và logic
những vấn đề cơ bản về công tác quản trị rủi ro tín dụng qua bốn quá trình là
Nhận biết – Đo lƣờng – Kiểm soát – Tài trợ rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đánh
giá thực tế công tác quản trị tại BIDV Bình Định, tác giả đã đề xuất những


4

vấn đề ảnh hƣởng đến công tác này, tác giả đã đề xuất các giải pháp có tính
khả thi, phù hợp với thực tế giúp đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro tín dụng
sát với mục tiêu chung của Ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài có nội dung bao quát
toàn bộ hoạt động quản trị RRTD tại một ngân hàng chứ không đề cập riêng
đến cho vay các dự án đầu tƣ.
Luận văn “Giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro trong cho vay doanh
nghiệp tại Agribank Q. Sơn Trà, Đà Nẵng” của tác giả Lƣơng Khắc Trung
(2012) đã khái quát cụ thể các khái niệm cơ bản về hoạt động kiểm soát và tài
trợ rủi ro và quy trình, tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác
kiểm soát và tài trợ rủi ro trong cho vay doanh nghiệp. Trên cơ sở lý thuyết đó
và phân tích thực tiễn, tác giả đã đề xuất các giải pháp để góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài chỉ đề cập
đến hoạt động kiểm soát, tài trợ trong cho vay doanh nghiệp nói chung, chƣa
đi sâu vào một hình thức cho vay cụ thể. Do đó, trong đề tài này tác giả sẽ đi
sâu vào nghiên cứu công tác này trong cho vay dự án đầu tƣ, là hoạt động
chịu nhiều rủi ro nhất cho các ngân hàng hiện nay.
Luận văn “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngành xây dựng
tại NHTMCP Công thương Việt Nam, CN Đà Nẵng” của tác giả Ngô Thị
Hải Yến (2015), tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan
đến việc kiểm soát rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại. Luận văn
đã đƣa ra định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh nói chung và cho vay

xây dựng nói riêng tại Ngân hàng Công thƣơng vì đây là vấn đề cấp bách bởi
ngân hàng không chỉ tăng cƣờng vốn đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế
mà còn là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của bản thân ngân hàng.
Thông qua việc phân tích thực trạng của hoạt động cho vay xây dựng bằng
cách dựa vào các chỉ tiêu đánh giá cần thiết đã làm nổi bật vấn đề trong kiểm
soát rủi ro tín dụng. Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu phân


5

tích số liệu, so sánh số liệu qua các năm, tổng hợp để đƣa ra kết quả tốt nhất
phục vụ cho công tác nghiên cứu. Qua luận văn này, tác giả đã tìm hiểu thêm
đƣợc thực trạng kiểm soát rủi ro tại hệ thống Ngân hàng Công thƣơng và có
hƣớng phát triển cho thực tiễn tại Chi nhánh Đà Nẵng.
Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại
Vietinbank Bắc Đà Nẵng” của tác giả Đào Thị Thanh Thủy (2013), tác giả đã
nghiên cứu về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng theo quy định của Vietinbank
đƣợc thực hiện tại CN Bắc Đà Nẵng. Luận văn đã triển khai bảo đảm tính
nhất quán và logic kết nối giữa các chƣơng. Nội dung phân tích đề cập khá
toàn diện và kết hợp với tiêu chí đánh giá và trên cơ sở đó đã đề xuất đƣợc
những giải pháp có cơ sở thực tiễn và phù hợp với mục tiêu và phạm vi
nghiên cứu của đề tài. Tuy có một số kết quả nghiên cứu mà luận văn có thể
tiếp thu, kế thừa nhƣng do cách tiếp cận đề tài khác với cách tiếp cận của luận
văn nên đòi hỏi luận văn phải có những phát triển mới.


6

CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng
Khi nói đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì cho đến
nay vẫn chƣa có một khái niệm thống nhất về rủi ro trong hoạt động ngân
hàng. Tùy thuộc vào những ứng dụng đặc thù và bối cảnh, tiếp cận rủi ro về
mặt định tính hay định lƣợng hoặc tiếp cận tích cực hay tiêu cực mà có những
khái niệm rủi ro riêng. Nhƣng tóm lại, rủi ro có thể định nghĩa nhƣ sau:
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là những tác động tiềm năng có tính
tiêu cực đến tài sản hoặc giá trị của ngân hàng phát sinh từ một tiến trình hiện
tại hoặc sự kiện tƣơng lai.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động mang lại
lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn. Các thống kê, nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong
tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
nhân chính gây ra tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh
doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng:
 Theo Peter Rose[1]: rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay vốn
hay tổ chức phát hành chứng khoán không thanh toán đƣợc tiền lãi hoặc vốn
[1]

: Peter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB tài chính, Hà Nội


7


gốc hoặc cả hai. Một số tài sản của ngân hàng (đặc biệt là các khoản cho vay)
giảm giá trị hay không thể thu hồi là biểu hiện của rủi ro tín dụng.
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- RRTD mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách
hàng xin vay vốn gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn
vay, hay hoạt động kinh doanh thua lỗ. Nói cách khác, những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh và sử dụng vốn của dự án đã gián tiếp gây ra RRTD cho
ngân hàng.
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân xảy ra RRTD, nguyên nhân không chỉ
từ các yếu tố chủ quan của ngân hàng và khách hàng mà còn có những yếu tố
chủ quan nhƣ tình hình kinh tế, chính trị... Từ đó dẫn đến hình thức và hậu
quả của RRTD cũng có nhiều mức độ khác nhau. Vì vậy khi phòng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng cho vay dự án phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất
phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện
pháp phòng ngừa phù hợp và hiệu quả.
- RRTD có tính tất yếu: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy
đủ, điều này làm cho bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân
hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và



8

đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng. Chấp nhận một mức rủi ro tín dụng cho phép
đối với mỗi khoản cho vay là điều cần thiết của mỗi ngân hàng.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tuy
nhiên tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có những cách phân loại
khác nhau.
 Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng
đƣợc phân thành các loại sau đây:
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung


 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro rín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm :
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá tình đánh giá và phân
tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
- Rủi ro bảo đảm là rủi ro liên quan đến các tiêu chuẩn bảo đảm (nhƣ
mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…).
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hế thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật.


9

 Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phần
thành:
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung: rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
vào một số khách hàng, một ngành ngề kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa
lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).


Nếu phân loại rủi ro tín dụng theo tính khách quán, chủ quan

của nguyên nhân gây ra rủi ro thì tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro
khách quan và rủi ro chủ quan:
 Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ

thiên tai, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm
thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính
sách.
 Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay
và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý
do chủ quan khác.


Nếu phân loại rủi ro tín dụng theo nguốn gốc phát sinh ta có thể
chia rủi ro tín dụng thánh rủi ro đặc thù và rủi ro hệ thống:
 Rủi ro đặc thù là rủi ro tín dụng của một ngƣời vay cụ thể phát sinh
do những kiểu đặc thù của rủi ro dự án mà ngƣời vay thực hiện.
 Rủi ro hệ thống là rủi ro tín dụng phát sinh do bối cảnh chung của
nền kinh tế hoặc những điều kiện vĩ mô tác động lên toàn bộ ngƣời vay.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ theo cơ cấu
các loại hình rủi ro, theo đối tƣợng sử dụng vốn vay…


10

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ
Ngân hàng thế giới (World Bank) – một định chế tài chính đa quốc gia
rất nổi tiếng trong lĩnh vực tài trợ dự án ở khắp nơi trên thế giới đã đƣa ra
định nghĩa về dự án đầu tƣ là: Dự án đầu tƣ là tổng thế các chính sách, hoạt
động và chi phí liên quan với nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc những
mục tiêu nhất định trong thời gian nhất định.
Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế (ISO 8402) đƣa ra định nghĩa: Dự án đầu
tƣ là một quá trình bao gồm các hoạt động đƣợc phối hợp thực hiện và quản
lý trong một giai đoạn xác định nhằm đạt đƣợc mục tiêu cụ thể trong điều

kiện hạn chế về nguồn lực.
Theo Qui chế đầu tƣ và xây dựng theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP
08/07/1999 của Chính phủ đã xác định: Dự án đầu tƣ là tập hợp những đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ
sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì,
cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng
thời gian xác định. (chỉ bao gồm hoạt động đầu tƣ trực tiếp).
Với cách tiếp cận khác nhau sẽ có những khái niệm về dự án đầu tƣ
khác nhau về dự án đầu tƣ. Tuy nhiên, đứng trên góc độ nào thì một DAĐT
cũng bao gồm những nội dung chính sau: mục tiêu cần đạt đƣợc khi thực hiện
dự án, các hoạt động cần thực hiện trong dự án để đạt đƣợc những mục tiêu
của dự án và cuối cùng là các nguồn lực dành cho dự án nhƣ nguồn lực con
ngƣời, tài chính…
1.2.2. Đặc điểm cho vay dự án đầu tƣ
Cho vay DAĐT của từng ngành nghề đều có những đặc điểm khác nhau
về lƣợng vốn đầu tƣ xin vay vốn, đối tƣơng và mục tiêu vay vốn, đặc điểm
của hợp đồng vay vốn… tuy nhiên nhìn chung hoạt động cho vay


11

DAĐT của các NHTM có những đặc điểm chung sau đây:


Vốn đầu tƣ lớn, thời hạn cho vay thƣờng dài, thu hồi vốn chậm
và độ rủi ro cao hơn so với cho vay ngắn hạn
Hoạt động cho vay DAĐT của các NHTM chủ yếu là tài trợ vốn cho
khách hàng để thực hiện việc đầu tƣ thêm tài sản cố định, đổi mới công nghệ,
trang thiết bị, xây dựng, mở rộng nhà xƣởng… do đó thƣờng đòi hỏi một
lƣợng vốn khá lớn và thời hạn cho vay tƣơng đối dài. Hơn nữa, nguồn trả nợ

chính của dự án là từ nguồn khấu hao và lợi nhuận mà dự án đem lại, nghĩa là,
ngân hàng chỉ có thể thu hồi nợ khi dự án đã đi vào hoạt động, từ đó, dẫn đến
thời gian thu hồi vốn chậm
Do thời gian đầu tƣ tƣơng đối dài, trong khi thời gian thu hồi vốn chậm,
nên mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay DAĐT tƣơng đối cao, nhìn chung
cao hơn cho vay ngắn hạn.Các ngân hàng thƣờng không quy định giới hạn tối đa
về thời gian cho vay đối với các dự án đầu tƣ. Thời hạn cho vay đƣợc xác định
căn cứ vào thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách
hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng, thời hạn đƣợc phép kinh doanh, hoạt
động của khách hàng (đối với các trƣờng hợp hoạt động có thời hạn).


Khách hàng phải cùng tham gia vốn vào dự án

Để giảm thiểu rủi ro trong cho vay DAĐT, ngoài việc quy định tài sản
đảm bảo, các ngân hàng thƣờng quy định mức vốn tối thiểu chủ sở hữu phải
tham gia vào dự án để ràng buộc trách nhiệm của khách hàng vay cũng nhƣ
giảm thời hạn cho vay. Căn cứ vào quy định mức vốn tối thiểu đối với các dự
án thuộc từng ngành nghề lĩnh vực đầu tƣ, dựa vào hiệu quả đặc điểm của
từng dự án, sau khi tiến hành thẩm định, Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng
của mình tham gia tỷ lệ vốn tự có một cách phù hợp.


Thời hạn giải ngân thƣờng dài hơn so với cho vay ngắn hạn

Khoản cho vay đối với một dự án đầu tƣ có thể đƣợc giải ngân một lần


12


(với dự án nhỏ) hoặc nhiều lần (với các dự án lớn và dài hạn). Tuy nhiên,
phần lớn dự án đầu tƣ thƣờng có quy mô lớn và thời gian đầu tƣ thƣờng dài
nên việc giải ngân thƣờng thực hiện thành nhiều lần tuỳ thuộc vào tiến độ
thực hiện của từng dự án. Ngân hàng không cho rút vốn khi khách hàng chƣa
chứng minh đƣợc nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án.


Lãi suất cho vay thƣờng cao hơn so với cho vay ngắn hạn

Ngân hàng thƣờng thực hiện chính sách lãi suất cho vay linh hoạt. Việc
áp dụng các mức lãi suất cho từng khoản vay cụ thể do Ngân hàng và khách
hàng thoả thuận. Tuy nhiên, lãi suất cho vay trung và dài hạn thƣờng cao hơn
lãi suất cho vay ngắn hạn do thời hạn cho vay dài nên tính rủi ro cao, cũng
nhƣ chi phí nguồn vốn huy động cho các kỳ hạn dài thƣờng cao hơn so với
các kỳ hạn ngắn.


Tài sản đảm bảo thƣờng là tài sản hình thành từ vốn vay

Ngân hàng tự xem xét quyết định và tự chịu trách nhiệm về quyết định
của mình trong việc lựa chọn biện pháp bảo đảm tiền vay nhằm giảm thiểu rủi
ro cho khoản vay ở mức thấp nhất. Biện pháp bảo đảm tiền vay đối với các
khoản cho vay DAĐT thƣờng là chính tài sản hình thành vốn vay, nhƣ: máy
móc thiết bị, công trình mà ngân hàng tài trợ. Các biện pháp bảo đảm tiền vay
đƣợc xác định là các biện pháp làm tăng khả năng thu hồi vốn cho vay, chứ
không phải là điều kiện đầu tiên và bắt buộc khi xem xét quyết định cho vay.
Vấn đề quyết định là khả năng tự trả nợ của chính dự án vay vốn.
1.2.4. Phân loại rủi ro của dự án đầu tƣ

Phân loại rủi ro theo các giai đoạn quyết định của dự án đầu tƣ

 Trước quyết định đầu tư ( rủi ro thông tin): là rủi ro xảy ra liên quan
đến chất lƣợng và hiệu suất hệ thống thông tin, đến khâu xử lý thông tin và ra
quyết định.
 Ra quyết định đầu tư ( rủi ro cơ hội): một khi quyết định đã đƣợc


13

đƣa ra sẽ không chỉ rủi ro liên quan đến hậu quả của quyết định đó, mà còn
những rủi ro phát sinh do không chọn các dự án hay quyết định khác.
 Sau quyết định ( rủi ro khi thực tế không phù hợp với quyết định): là
rủi ro xảy ra khi không tƣơng quan so với dự kiến ban đầu, phát sinh do việc
chọn quyết định đã cho.


Phân loại rủi ro theo tính chất tác động

 Rủi ro theo suy tính: là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp nhà đầu tƣ ra
quyết định dù biết rằng có thể có lợi hoặc bị thiệt hại.
 Rủi ro thuần túy: là rủi ro trong trƣờng hợp chỉ mang lại thiệt hại
cho các phƣơng án đầu tƣ.
1.3. KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong CVDADDT a.
Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng hoạch định, tổ chức
triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng nhằm
tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp nhận.
Quản trị RRTD trong cho vay dự án đầu tư là quá trình tiếp cận rủi ro

cho vay dự án một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng,
đo lƣờng, kiểm soát và tối thiểu hoá những tác động bất lợi của rủi ro cho vay
dự án đầu tƣ.
Tóm lại, rủi ro tín dụng cho vay dự án không phải bao giờ cũng xảy ra
mỗi khi ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay đối với khách hàng, nó là hiện
tƣợng tiềm ẩn. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay DAĐT
chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các mục tiêu quản trị RRTD thích
hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định của pháp luật,
nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự xuất hiện


14

của rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh.
b. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư

Rủi ro tín dụng đối với cho vay các dự án đầu tƣ là rủi ro phức tạp nhất
trong hoạt động ngân hàng. Nó có thể xảy ra ở bất cứ nơi đâu và bất kỳ khi
nào. Rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ không chỉ ảnh hƣởng tới mỗi
NHTM mà còn ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế.


Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay dự án
đầu tư đến nền kinh tế
Trong thời kì hội nhập kinh tế toàn cầu nhƣ hiện nay, để phát triển một
nền kinh tế nhanh, mạnh và bền vững thì vai trò và vị trí của hệ thống ngân
hàng luôn đƣợc đặt lên hàng đầu. Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt
động doanh nghiệp, các ngành và các cá nhân, vì vậy sự an toàn và lành mạnh
của ngân hàng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến các ngành nghề và sự phát triển của
nền kinh tế. Đặc biệt, dự án đầu tƣ là hoạt động then chốt nhằm phát triển nền

kinh tế, các khoản cho vay đối với DAĐT chiếm tỷ trọng lớn trong dƣ nợ tín
dụng tại mỗi NHTM do đó khi rủi ro tín dụng xảy ra trong hoạt động cho vay
DAĐT sẽ ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của NHTM từ đó ảnh hƣởng trực tiếp
đến nền kinh tế.
Nếu việc quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay DAĐT của các tổ chức
tín dụng không tốt sẽ làm ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của NH. Nếu tình
trạng này kéo dài đến một mức độ nào đó nó sẽ là một trong những nguyên nhân
cơ bản dẫn đến đỗ vỡ, phá sản của tổ chức tín dụng đó và lớn hơn là sự đổ vỡ
dây chuyền của các tổ chức tín dụng mà hậu quả của nó dẫn đến nền kinh tế bị
rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngƣng trệ, mất bình ổn về quan hệ
cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị
bất ổn…. Điều này không chỉ diễn ra ở một quốc

gia mà nó còn lan truyền đến nhiều nƣớc, nhiều khu vực trên toàn thế giới.


×