Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Phân tích tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh bắc đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
*******

VÕ THÀNH TÂM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
*******

VÕ THÀNH TÂM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, tháng 01 năm 2016

Võ Thành Tâm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 4
7. Tổng quan tài liệu ................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 7
1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 7

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại .............................................. 7
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại ............................................ 8
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại .......................... 9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA NHTM ....... 12
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay KHCN của NHTM ......................... 12
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay KHCN ........................................... 12
1.2.3. Phân loại các loại hình cho vay đối với khách hàng cá nhân......... 15
1.2.4. Đặc trƣng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................. 17
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay KHCN .................. 18


1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NHTM .................................................................................. 22
1.3.1. Phân tích bối cảnh tình hình cho vay KHCN của ngân hàng......... 22
1.3.2. Phân tích về các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các
mục tiêu của hoạt động cho vay KHCN................................................... 24
1.3.3. Các chỉ tiêu phân tích kết quả tình hình cho vay của của Ngân hàng
thƣơng mại đối với khách hàng cá nhân .................................................. 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BĂC ĐẮK LẮK ............................... 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK ............... 31
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh BIDV
Bắc Đắk Lắk ............................................................................................. 31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý của BIDV Bắc Đắk Lắk ...................... 32
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh
BIDV Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2012-2014 ................................................ 35
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC ĐẮK LẮK .............................................................................................. 41
2.2.1. Bối cảnh của tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân của Chi
nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk trong thời gian qua........................................ 41
2.2.2. Mô hình tổ chức quản lý hoạt động cho vay KHCN ..................... 47
2.2.3. Phân tích về các hoạt động Ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các
mục tiêu của hoạt động cho vay KHCN................................................... 49
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Bắc Đắk Lắk ... 51


2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CHI NHÁNH BIDV BẮC ĐẮK LẮK ....................................... 69
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động cho vay KHCN tại Chi
nhánh BIDV Bắc Đăk Lăk ....................................................................... 69
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh
BIDV Bắc Đăk Lăk .................................................................................. 71
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 77
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC ĐẮK LẮK ............................... 78
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHẬN
TẠI CHI NHÁNH BIDV BẮC ĐẮK LẮK .................................................... 78
3.1.1. Phân tích cơ hội kinh doanh và thách thức trong cho vay khách
hàng cá nhân ở khu vực Bắc Đắk Lắk ..................................................... 78
3.1.2. Phân tích lợi thế cạnh tranh của Chi nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk
trong hoạt động cho vay KHCN ở khu vực Bắc Đắk Lắk ....................... 80
3.1.3. Xây dựng định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Bắc Đắk Lắk ........... 81
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BẮC ĐẮK LẮK ............................ 82
3.2.1. Phát triển đồng bộ các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. .... 83
3.2.2. Tăng cƣờng thực hiện liên kết cho vay, bán chéo sản phẩm ......... 86
3.2.3. Tăng cƣờng hoạt động truyền thông đối với cho vay KHCN và
công tác chăm sóc khách hàng ................................................................. 87
3.2.4. Hoàn thiện thủ tục cho vay ............................................................. 89
3.2.5. Phát triển mạng lƣới hoạt động cho vay cá nhân ........................... 90


3.2.6. Vận dụng cơ chế lãi suất linh hoạt trong hoạt động cho vay KHCN....91
3.2.7. Không ngừng phát triển, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..... 92
3.2.8. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân .................................................................................. 94
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 96
3.3.1. Kiến nghị đối với Hội sở ................................................................ 96
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................ 96
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan khác ..................................................... 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
BIDV
BIDV Bắc


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt

Đắk Lắk

Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

KHCN

Khách hàng cá nhân

QHKH

Quan hệ khách hàng

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

KH

Khách hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn của Chi nhánh BIDV Bắc Đăk Lăk

36

2.2

Tình hình hoạt động cho vay tại BIDV Bắc ĐăkLăk.

38

2.3

Tình hình hoạt động dịch vụ tại BIDV Bắc ĐăkLăk


39

2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc ĐăkLăk

40

3.1

Phân tích tình hình dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân

51

3.2

Phân tích tăng trƣởng số lƣợng KHCN vay vốn

53

3.3

Phân tích dƣ nợ bình quân khách hàng

54

3.4

Phân tích tỷ trọng dƣ nợ cho vay KHCN tại Chi nhánh


54

3.5

Phân tích tình hình cho vay KHCN theo kỳ hạn

55

bảng

3.6

Phân tích tình hình cho vay KHCN theo phƣơng thức cho
vay

57

3.7

Phân tích tình hình cho vay KHCN theo đối tƣợng cho vay

58

3.8

Phân tích tình hình cho vay KHCN theo hình thức bảo đảm

59

3.9


Phân tích tình hình cho vay KHCN theo loại tiền tệ cho vay

60

3.10

Phân tích tình hình tăng trƣởng thu nhập từ cho vay KHCN

61

3.11

Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh

62

3.12

Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh

64

3.13

Phân tích tỷ lệ trích lập dự phòng

65

3.14


Lãi suất cho vay của một số Ngân hàng trên địa bàn

67

3.15

Mạng lƣới Chi nhánh, PGD của một số Ngân hàng trên địa
bàn

68


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên hình vẽ, đồ thị

hình
2.1
2.2

Sơ đồ bộ máy tổ chức
Tình hình huy động vốn của Chi nhánh BIDV Bắc Đăk
Lăk

Trang
32
36


2.3

Tình hình dƣ nợ cho vay tại BIDV Bắc ĐăkLăk.

38

2.4

Tình hình dƣ nợ cho vay KHCN tại BIDV Bắc ĐăkLăk

52

2.5

2.6

Tình hình dƣ nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn tại BIDV
Bắc ĐăkLăk
Tình hình tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay
KHCN

56

61


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Sau một thời gian nằm trong vòng xoáy của cơn bảo khủng hoảng kinh
tế toàn cầu, nền kinh tế đất nƣớc đang dần trở nên ổn định, GDP 9 tháng đầu
năm 2015 tăng trƣởng ƣớc đạt 6,5% so với cùng kỳ năm trƣớc [17]. Đóng góp
vào sự tăng trƣởng đó, tất nhiên cũng có những thành tựu của khu vực tƣ nhân
bao gồm: kinh tế hộ gia đình, kinh tế tƣ nhân... Trong nền kinh tế thị trƣờng
khu vực tƣ nhân đóng vai trò vừa là chủ thể tiến hành sản xuất kinh doanh
vừa là chủ thể tiêu dùng, chính vì thế mà tiềm lực của khu vực này rất lớn.
Từ thực tế cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các
công ty, các doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị
trƣờng mà hiện nay các cá nhân cũng là những ngƣời cần vốn hơn bao giờ
hết. Bởi vì trong quá trình mở rộng sản xuất cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng
cuộc sống khu vực tƣ nhân cũng không tránh khỏi tình trạng thiếu hụt tƣơng
đối về vốn. Khi nền kinh tế thị trƣờng phát triển, chuyên môn hoá diễn ra sâu
sắc thì nhiệm vụ tài trợ cho các khoản thiếu hụt này đƣợc giao cho các tổ chức
tài chính - ngân hàng mà đặc biệt là các Ngân hàng thƣơng mại. Các NHTM
cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết đƣợc tình
trạng thiếu hụt vốn tạm thời, làm cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục, nâng
cao chất lƣợng cuộc sống…., góp phần vào quá trình phát triển xã hội. Thực
tế trong mấy năm gần đây, các NHTM rất chú trọng quan tâm đến đối tƣợng
khách hàng cá nhân. Đã có những sự điều chỉnh nhất định, đặc biệt về mô
hình tổ chức cũng nhƣ chiến lƣợc hoạt động nên đã gặt hái đƣợc kết quả rất
khả quan cả về tỷ trọng cũng nhƣ chất lƣợng tín dụng. Nhờ vốn cho vay của
ngân hàng, hàng triệu hộ nông dân, hộ sản xuất kinh doanh, nhiều ngành nghề
truyền thống thủ công cơ khí, làng nghề, hàng vạn cán bộ công nhân viên,


2
sinh viên... đã giải quyết đƣợc rất nhiều khó khăn về mặt tài chính, bổ sung
thêm nguồn lực tăng khả năng đầu tƣ, kích thích tiêu dùng tạo thêm nhiều sản
phẩm đa dạng cho nền kinh tế. Bên cạnh đó ngân hàng cũng có một khoản thu

nhập từ lãi, giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Cho vay khách hàng cá nhân
không chỉ mang lại thu nhập mà còn giúp ngân hàng phân tán rủi ro.
Qua tìm hiểu tình hình hoạt động và nghiên cứu những số liệu về tình
hình cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk, tác giả nhận thấy hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đắk Lắk cũng là một trong những hoạt động tín dụng cơ bản
và đã mang lại nhiều thu nhập cho Chi nhánh, tuy nhiên hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại đây vẫn gặp phải một số khó khăn nhất định nhất là
khi sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên thị trƣờng ngày càng tăng. Do đó,
những kết quả đạt đƣợc liệu có tƣơng xứng với quy mô có thể đạt tới hay
chƣa? Để giải quyết những vƣớng mắc này cũng nhƣ để hoàn thiện hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân thì trong thời gian tới Chi nhánh cần
nghiên cứu và đƣa ra giải pháp để khắc phục những khó khăn còn tồn đọng.
Đây chính là lý do để tác giả lựa chọn đề tài : “ Phân tích tình hình cho vay
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề này, nhằm hƣớng đến những mục tiêu sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay đối với
khách hàng cá nhân của NHTM.
- Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
- Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện tình hình cho


3
vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: nghiên cứu tình hình cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đắk Lắk. Để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
của hoạt động này tại Chi nhánh.
- Phạm vi về không gian: Chi nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk.
- Phạm vi về thời gian: năm 2012, 2013,2014
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận nghiên cứu thống kê, so sánh, phân
tích, thực hiện theo các bƣớc sau:
+ Thu thập số liệu
+ Tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu
+ Đánh giá số liệu
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn đã nghiên cứu và vận dụng các vấn đề lý luận về phân tích
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kết hợp với phân tích đánh giá
thực trạng hoạt động này tại Chi nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk nhằm tìm ra giải
pháp khả thi để có thể hoàn thiện tình hình cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk, từ đó làm tăng khả năng cạnh tranh
cho Chi nhánh.


4
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay đối với khách

hàng cá nhân của NHTM.
Chƣơng II: Phân tích tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
Chƣơng III: Giải pháp hoàn thiện tình hình cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đắk Lắk.
7. Tổng quan tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu, để có thêm thông tin cần thiết phục vụ cho
việc nghiên cứu luận văn, tôi đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các
nghiên cứu có liên quan nhằm tạo nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn,
cụ thể đã có một số nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
một số NHTM nhƣ:
- Đề tài luận văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Kỷ thương Việt Nam” của Nguyễn Thị Hằng
(2009). Đề tài đã khái quát đƣợc những lý luận về tín dụng ngân hàng thƣơng
mại, trong đó có hoạt động cho vay, bên cạnh đó đề tài cũng đã nêu lên sự cần
thiết cũng nhƣ một số chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay của
ngân hàng thƣơng mại, đồng thời chỉ rõ những nhân tố chính ảnh hƣởng đến
chất lƣợng của hoạt động cho vay, để từ đó đƣa ra những giải pháp để nâng
cao chất lƣợng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. Tuy nhiên đề tài cũng chƣa tập trung làm rõ
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng nhƣ chất lƣợng cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng, do đó dẫn đến các giải pháp đƣa ra còn mang tính
chất chung chung. Hơn nữa đề tài đã đánh giá chất lƣợng của hoạt động cho


5
vay nhƣng chủ yếu là những phân tích đánh giá trên cơ sở nội tại từ phía ngân
hàng, mà chƣa đi sâu phân tích điều tra những đánh giá từ phía khách hàng, vì
vậy giải pháp đƣa ra sẽ mang nhiều yếu tố chủ quan hơn.

- Đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” của Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011).
Đề tài nghiên cứu giải quyết đƣợc ba vấn đề đó là: (1) hệ thống hóa lý luận về
phát triển tín dụng cá nhân, (2) phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam từ đó đánh giá những kết
quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá
nhân, (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. Đề tài đã giúp cho tác giả nắm bắt
đƣợc một số chỉ tiêu để đánh giá mức độ phát triển của tín dụng cá nhân cũng
nhƣ những cơ sở để phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM, tuy nhiên đề tài
phân tích tín dụng cá nhân là gồm nhiều hoạt động khác nhau nhƣ cho vay,
bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá…thế nhƣng mặc dù để tài có nêu ra một số
hoạt động của tín dụng cá nhân nhƣng khi đi phân tích thì đề tài chƣa có
những phân tích cụ thể cũng nhƣ đƣa ra nhƣng giải pháp cho từng hoạt động
cụ thể, đề tài cũng phân tích và đƣa ra những giải pháp dựa trên những suy
luận về mặt định tính chứ chƣa có khảo sát điều tra thực tế.
- Đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, của Vũ Thị Thoa
(2008). Đề tài đã giúp cho tác giả có đƣợc một cái nhìn tổng quan tín dụng
ngân hàng nói chung cũng nhƣ tín dụng bán lẻ nói riêng và tầm quan trọng
của việc mở rộng tín dụng bán lẻ hiện nay. Tác phẩm đã nêu ra đƣợc những
khái niệm cơ bản nhƣ: Tín dụng bán lẻ là gì?, phân loại dịch vụ ngân hàng
bán lẻ, khái niệm, mục đích, bản chất của tín dụng ngân hàng và các phƣơng
pháp mang tính chất định tính nhằm mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ. Tuy


6
nhiên, phần cơ sở lý luận còn hạn chế cũng nhƣ bỏ ngỏ về việc làm rõ mở
rộng hoạt động tín dụng bán lẻ là gì?, chƣa xây dựng cụ thể đƣợc tiến trình
mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ cũng nhƣ thiết kế các chính sách mở rộng

hoạt động tín dụng bán lẻ, các phƣơng pháp phân tích nhằm mở rộng hoạt
động tín dụng bán lẻ còn sử dụng nhiều các phƣơng pháp định tính chƣa có
các khảo sát, điều tra thực tế để đi đến việc phân tích và so sánh. Vì vậy, việc
phân tích thực trạng chƣa có cơ sở để bám sát.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hồ Anh Tú ( 2014) với đề tài "Nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định giai đoạn 2011 - 2013". Nghiên cứu
này của luận văn đã hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn
trong tín dụng cá nhâ, chất lƣợng tín dụng cá nhân tại các NHTM. Bên cạnh
đó, luận văn cũng đƣa ra ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
sự tồn tại và phát triển của các NHTM. Phân tích thực trạng tình hình tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bình Định trong giai đoạn 2011-2013. Từ đó, đánh giá những điểm mạnh,
điểm yếu của Chi nhánh và đồng thời đề xuất một số giải pháp thực tế nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.
Từ các nghiên cứu trên cho thấy hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân ở mỗi đơn vị luôn có những đặc thù nhất định và không hoàn toàn
giống nhau, trong khi đó cũng chƣa có nghiên cứu nào đƣợc thực hiện tại Chi
nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk. Do đó việc thực hiện đề tài nghiên cứu này là cần
thiết để có thể góp phần giúp cho hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk ngày càng hoàn thiện hơn.


7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá, và cũng từ khi ra đời cho đến
nay, ở mỗi quốc gia, theo luật Ngân hàng của mình đều có những định nghĩa
riêng về Ngân hàng thƣơng mại. Ở Việt Nam, theo Luật các Tổ chức tín dụng
2010 định nghĩa: “ Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này còn định nghĩa:
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản. Tuy nhiên ngày nay theo xu hƣớng phát triển ngân hàng hiện
đại, các NHTM hoạt động theo xu hƣớng kinh doanh đa năng với các nghiệp
vụ ngày càng đa dạng. Trong các loại hình trung gian tài chính, NHTM chiếm
số lƣợng đông nhất, cung cấp danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng
nhất với quy mô lớn nhất [5].
Nhƣ vậy, từ những đặc trƣng trên cho thấy, NHTM là một trong những
định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính, là


8
tổ chức kinh doanh tiền tệ đồng thời thực hiện những nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán vì mục tiêu lợi
nhuận và vì lợi ích của nền kinh tế [5].
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại
a. Thực hiện chức năng trung gian tín đụng

Khi thực hiện chức năng trung gian tài chính, NHTM đóng vai trò là cầu
nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này,
NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và
hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho
vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời
đi vay. Qua chức năng này, NHTM khắc phục đƣợc những hạn chế của cơ chế
phân phối vốn trực tiếp, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế.
b. Thực hiện chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh
toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức
thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong
túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa
mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh
toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian,
lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu
thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, từ đó


9

góp phần phát triển kinh tế.
c. Thực hiện chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự

tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng trung gian tài chính và chức năng trung gian thanh toán.
Thông qua chức năng trung gian tài chính, ngân hàng sử dụng số vốn huy
động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua
hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống
NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng
nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại
a. Hoạt động huy động vốn hay còn gọi là nghiệp vụ tạo vốn
Đây là hoạt động làm tăng giá trị nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán
của ngân hàng, cơ bản gồm các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi: Là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dƣới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát
hành chứng chỉ tiền gửi và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc
có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.
- Phát hành giấy tờ có giá: gồm kỳ phiếu NH và trái phiếu NH
- Vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trƣờng liên ngân hàng
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng trung ƣơng (NHTW). NHTW là
ngân hàng của các ngân hàng, là ngƣời cho vay cuối cùng của các NHTM.


10
Trong trƣờng hợp này các NHTM vay tiền để bù đắp thiếu hụt, đảm bảo khả
năng thanh khoản trong trƣờng hợp cần thiết. Một số hình thức cho vay của
NHTW đối với NHTM nhƣ: tái cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng
phiếu các giấy tờ có giá ngắn hạn khác….

b. Hoạt động sử dụng vốn
Với nguồn vốn huy động đƣợc, NHTM sẽ sử dụng trong nhiều hoạt động
khác nhau để nhằm mục đích tạo lợi nhuận cho ngân hàng nhƣ:
- Hoạt động dự trữ: hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích
kiếm lời, song cần phải bảo đảm an toàn để giữ vững đƣợc lòng tin của khách
hàng. Muốn có đƣợc sự tin cậy về phía khách hàng, trƣớc hết phải bảo đảm
khả năng thanh toán, đáp ứng đƣợc nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn
vậy các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn không sử dụng nó để
sẵn sàn đáp ứng nhu cầu thanh toán, phần vốn để dành này gọi là dự trữ. Ngân
hàng nhà nƣớc đƣợc phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ
nhất định, việc trả lãi cho tiền gởi dự trữ bắt buộc do chính phủ qui định. Dự
trữ bao gồm:
+ Dự trữ sơ cấp (Primary Reserves): bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại
NHNN, tại các Ngân hàng khác
+ Dự trữ thứ cấp (Secondary Reserves): (cấp hai) là dự trữ không tồn tại
bằng tiền mà bằng chứng khoán, nghĩa là các chứng khoán ngắn hạn có thể
bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi.
- Hoạt động tín dụng: Là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự
có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Có thể nói, tín dụng là hoạt động
truyền thống và chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho NH. Hoạt động này bao gồm:
+ Cho vay: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.


11
+ Chiết khấu (Discount): đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân
hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện
việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu,
kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác.

+ Cho thuê tài chính (Financial leasing): Là loại hình tín dụng trung, dài
hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do
phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê và
tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định. Ngƣời đi thuê phải trả tiền
thuê cho công ty cho thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê
ngƣời đi thuê đƣợc quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại
thiết bị cho bên cho thuê.
+ Bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee): trong loại hình nghiệp vụ này
khách hàng đƣợc ngân hàng cấp bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó khách hàng
sẽ đƣợc vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
c. Hoạt động đầu tư
Khoản mục đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay,
nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. Trong nghiệp vụ này,
ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tƣ
dƣới các hình thức nhƣ:
- Góp vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty; góp vốn mua cổ phần
chỉ đƣợc phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng
- Mua trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty…
Tất cả hoạt động đầu tƣ chứng khoán đều nhằm mục đích mang lại thu
nhập, mặt khác nhờ hoạt động đầu tƣ mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng
sẽ đƣợc phân tán, mặt khác đầu tƣ vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro
sẽ rất thấp.


12
d. Hoạt động khác
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa hỗ trợ đáng kể cho
nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu
nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí, và có vị trí xứng
đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của NHTM. Các hoạt động này gồm:

- Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ
séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..)
- Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng
của công chúng
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
- Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay KHCN của NHTM
Cho vay đối với khách hàng cá nhân là quan hệ kinh tế giữa một bên là
ngân hàng và một bên là khách hàng (khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình),
trong đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền với nguyên
tắc khách hàng sẽ phải hoàn trả cả gốc cộng lãi tại một thời điểm xác định
trong tƣơng lai để sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh, tiêu dùng hoặc
các mục đích khác theo nhu cầu của khách hàng [8].
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay KHCN
a. Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Do có đối tƣợng khách hàng rất rộng nên việc phát triển cho vay khách
hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thƣơng hiệu của ngân hàng đƣợc phổ biến rộng
khắp. Thông qua hoạt động cho vay cá nhân, giúp ngân hàng thuận lợi trong


13
việc bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao
dịch thanh toán, chuyển lƣơng qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch
vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá
nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho
ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thƣơng hiệu

cho ngân hàng.
- Góp phần gia tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng
Cho vay KHCN cũng tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá
nhân tuy có số lƣợng lại khá lớn song quy mô thƣờng nhỏ, do vậy khi có một
khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng
trả nợ thì cũng ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Mặt khác lãi suất cho vay áp dụng đối với khách hàng cá nhân thƣờng
cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các
khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi
nhuận của ngân hàng.
b. Đối với các khách hàng
Mọi ngƣời đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của
cộng đồng địa phƣơng thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu
cầu tài chính của khách hàng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là
chức năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho mục đích sản xuất kinh
doanh cũng nhƣ tiêu dùng của khách hàng cá nhân. Thông qua hoạt động cho
vay KHCN, khách hàng có thể đƣợc các nhu cầu về tiêu dùng, đời sống ngay
trong hiện tại khi chƣa tích lũy đủ tiền nhƣng lại có khả năng trả nợ trong
tƣơng lai. Bằng cách này họ đƣợc thụ hƣởng các tiện ích của đời sống trƣớc
khi có dòng tiền. Mặc khác đối với những khách hàng có nhu cầu đầu tƣ sản
suất kinh doanh, hoạt động cho vay KHCN sẽ giúp khách hàng tập trung đƣợc


14
vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn
trả gốc và lãi theo hợp đồng.
c. Đối với nền kinh tế
- Cho vay KHCN góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế
Do đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân là quy mô rộng, khách hàng đa

dạng mặt khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò
là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế,
giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời cần vốn để đầu tƣ. Vì thế mà ngân hàng giải
quyết đƣợc một trong những đặc điểm của tiền là: “Tiền có giá trị theo thời
gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đƣơc tập hợp và đầu tƣ cho các phƣơng án, dự
án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thƣc hiện dự án. Đáp ứng đƣợc nhu
cầu vốn của dự án nghĩa là phƣơng án, dự án đã đƣợc giải quyết về vấn đề
vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tƣởng kinh doanh thành
thực tế. Và chính nó giải quyết đƣợc các vấn đề kinh tế xã hội nhƣ tăng
trƣởng, phát triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
- Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng góp phần mở rộng sản
xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật.
Việc vay vốn không những giải quyết đƣợc nhu cầu vốn kinh doanh mà
còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu
quả kinh tế và vấn đề mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị,
cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó.
Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế
hội nhập nền kinh tế thị trƣờng thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của
các doanh nghiệp Việt Nam.
Tóm lại, Thông qua hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, NHTM đã
giúp cho quá trình sản suất kinh doanh của khách hàng đƣợc liên tục và ổn
định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động


15
cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cƣ và cả cộng đồng. Chính
vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình
hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy
sự tăng trƣởng kinh tế của bộ phận dân cƣ, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trƣờng sẽ có thêm

thông tin về chất lƣợng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ
có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí
thấp hơn.
1.2.3. Phân loại các loại hình cho vay đối với khách hàng cá nhân
a. Phân loại theo mục đích vay
- Cho vay mục đích sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung
vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay các hộ gia
đình.
- Cho vay mục đích tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ.
Khách hàng vay là những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định, chủ
yếu là công nhân viên chức hƣởng lƣơng và có việc làm ổn định. Số lƣợng
khách hàng vay thƣờng rất lớn.
b. Phân loại theo thời hạn khoản vay
Theo tiêu thức này, ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thời gian
của các khoản vay nhƣ là thời hạn giải ngân, thời hạn thu nợ… Qua đó các
ngân hàng có thể quản lý tốt khả năng thanh khoản của chính mình. Theo thời
hạn khoản vay có thể chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống,
mục đích của loại vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho những thiếu hụt tài
chính tạm thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu tiêu
dùng gia đình. Hoạt động cho vay cá nhân chủ yếu là cho vay ngắn hạn vì nó


×